Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 Công dân 7 sách KNTT, CTST, Cánh diều (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 được biên soạn theo cấu trúc hoàn toàn mới gồm các câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận trọng tâm chưa có đáp án. Qua đó giúp các em học sinh lớp 7 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Đồng thời giúp giáo viên dễ dàng ra đề thi cho các bạn học sinh. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 7.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 năm 2025 (Sách mới)
- 1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức
- 2. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều
- 3. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo
1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THCS …………. | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: GDCD 7 |
A. NỘI DUNG: Ôn các bài từ tuần 19 đến tuần 24 trong đó trọng tâm kiến thức:
- Bài 7: Phòng, chống bạo lực học đường
- Bài 8: Quản lý tiền
B. YÊU CẦU ÔN TẬP:
- Khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa, cách rèn luyện liên quan các đơn vị kiến thức
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ thể hiện nội dung kiến thức đã học.
- Làm các bài tập tình huống trong SGK, SBT GDCD Lớp 7
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tế.
C. HÌNH THỨC RA ĐỀ:
- Trắc nghiệm 70% (20 câu trắc nghiệm chọn 1/4 đáp án đúng; 02 câu trắc nghiệm đúng/sai);
- Tự luận 30% (2 câu)
D. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
I. Trắc nghiệm khách quan (chọn ¼ đáp án đúng)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình
B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
D. Nhanh chóng báo cho người lớn đáng tin cậy.
Câu 2. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây về bạo lực học đường?
A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.
C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.
D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.
Câu 3. Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ luật hình sự năm 2015.
B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
C. Bộ luật lao động năm 2020.
D. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.
Câu 4. Bạo lực học đường là:
A. Ghép ảnh, nói xấu, chế giễu bạn cùng lớp.
B. Mượn đồ dùng học tập của bạn nhưng quên trả.
C. Nhắn tin, gọi điện, mượn tiền của người khác.
D. Rủ rê, lôi kéo bạn trốn tiết.
Câu 5. Biểu hiện nào sao đây không phải là bạo lực học đường?
A. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập người khác.
B. Xâm hại thân thể, sức khỏe người khác.
C. Lăng mạ, xúc phạm danh dự bạn cùng lớp.
D. Góp ý, thảo luận với bạn cùng nhóm.
Câu 6. Trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống bạo lực học đường:
A. Tố giác hành vi đánh nhau của bạn trong lớp.
B. Đe dọa người nói xấu mình với người khác.
C. Tham gia tích cực hoạt động phong trào của lớp.
D. Hô hào, cổ vũ khi thấy bạn đánh nhau.
Câu 7. Hành vi nào sau đây vi phạm quy định của pháp luật về phòng chống bạo lực học đường?
A. Tuyên truyền, phổ biến quy định phòng chống bạo lực học đường cho bạn cùng lớp
B. Thông báo với gia đình, thầy cô khi bị bạn nhắn tin đe dọa.
C. Thực hiện quy định kỷ luật của nhà trường về phòng chống bạo lực học đường
D. Tham gia hội nhóm mạng xã hội để cô lập, tẩy chay bạn cùng lớp.
Câu 8. Biện pháp hỗ trợ người học có nguy cơ bị bạo lực học đường là:
A. Thực hiện tham vấn cho người học nhằm ngăn chặn, loại bỏ nguy cơ xảy ra bạo lực.
B. Giáo dục, trang bị kiến thức, kĩ năng về phòng chống xâm hại người học
C. Giáo dục, tư vấn kiến thức, kĩ năng tự bảo vệ cho người học.
D. Thực hiện ngay các biện pháp chăm sóc, tư vấn đối với người bị bạo lực.
Câu 9. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể là biểu hiện của
A. các hành vi bạo lực thể chất.
B. các hành vi bạo lực tinh thần.
C. các hành vi bạo lực thể lực.
D. các hành vi bạo lực thể chất và tinh thần
Câu 10. Bạo lực học đường thường diễn ra ở
A. gia đình.
B. trường học, cơ sở giáo dục.
B. khu du lịch.
D. doanh nghiệp.
. . . . . . .
II. Trắc nghiệm đúng/sai.
HS trả lời câu 1,2. Trong mỗi ý a), b), c), d), học sinh chọn đúng hoặc sai:
Câu 1: Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi
Bố mẹ C thường xuyên vắng nhà vì công việc bận rộn. Do thiếu sự quan tâm, dạy dỗ của gia đình nên C kết bạn với các đối tượng xấu và nhiều lần tụ tập, gây gổ đánh nhau. Một lần, C cho rằng bạn học cùng lớp nói xấu mình nên đã dẫn người chặn đánh khiến bạn đó bị thương. Sau đó, C đã bị nhà trường kỉ luật.
a) Bạn học cùng lớp đã nói xấu C nên bị C đánh
b) C đánh bạn cùng lớp vì không cho C chép bài
c) C thiếu sự quan tâm, dạy dỗ của gia đình nên kết bạn với những bạn xấu
d) Hành vi của C đối với bạn cùng lớp là bạo lực tinh thần.
Câu 2: Cho thông tin sau
Năm lớp 7, Thúy được mẹ cho một khoản tiền nhỏ để dự phòng khi cần. Thúy tự nhủ phải giữ tiền cẩn thận và chỉ chi tiêu khi thật cần thiết. Thúy còn thu gom vỏ chai trong nhà bán lấy tiền, phụ giúp thêm bố mẹ ngoài giờ học nên thỉnh thoảng được bố mẹ thưởng tiền. Nhờ biết quản lí tiền, Thúy ít khi phải xin thêm tiền từ bố mẹ. Thúy đã dành dụm đủ tiền để mua đồ dùng học tập, tặng em trai một bộ vợt cầu lông và đóng góp một phần nhỏ để ủng hộ đồng bào lũ lụt.
a) Thúy có được tiền tiết kiệm nhờ vào tiền mừng tuổi
b) Thúy giữ tiền cẩn thận, bán vỏ chai lấy tiền và được bố mẹ thưởng tiền.
c) Thúy không mua quà cho người thân mà chỉ mua sách vở, đồ dùng học tập cho mình.
. . . . . . . . . . . .
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
2. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều
TRƯỜNG THCS …………. Tổ Văn- Sử | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: GDCD 7 |
I. Phạm vi ôn thi giữa kì 2 GDCD 7
Ôn tập trọng tâm kiến thức các bài sau:
- Bài 7. Ứng phó với tâm lí căng thẳng
- Bài 8. Bạo lực học đường
II. Hình thức đề thi
- Trắc nghiệm 70% (20 câu trắc nghiệm chọn 1/4 đáp án đúng; 02 câu trắc nghiệm đúng/sai);
- Tự luận 30% (2 câu)
III. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 GDCD 7
1. Trắc nghiệm khách quan (chọn ¼ đáp án đúng)
Câu 1: Những tình huống nào sau đây có thể gây căng thẳng?
A. Bị bạn bè chê bai, nói xấu vì ngoài hình.
B. Đạt giấy khen.
C. Được thầy cô khen ngợi.
D. Đi chơi công viên.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây là cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng?
A. Đối mặt và suy nghĩ tích cực.
B. Vấn đề thể chất, tập trung vào hơi thở.
C. Yêu thương bản thân.
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 3: Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về:
A. Tinh thần, thể chất.
B. Tiền bạc.
C. Gia đình.
D. Bạn bè.
Câu 4: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là:
A. Tâm lí tự ti.
B. Bạo lực gia đình.
C. Vấn đề sức khỏe của bản thân.
D. Sự kì vọng quá lớn của gia đình.
Câu 5: Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là:
A. Lo lắng thái quá.
B. Áp lực học tập.
C. Sự kì vọng quá lớn của gia đình.
D. Các mối quan hệ bạn bè.
Câu 6: K chuẩn bị thi học sinh giỏi. Tuy nhiên, K cảm thấy bị căng thẳng rất nhiều. Nếu là bạn K, em sẽ làm gì để giúp bạn?
A. Mặc kệ bạn vì nó không liên quan đến mình.
B. Đưa bạn đi chơi.
C. Bảo bạn ôn bài kỹ.
D. Ngồi động viên, trò chuyện vui để bạn đỡ căng thẳng, bảo bạn coi nó như một bài kiểm tra nhỏ thường làm.
Câu 7: Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Động viên bạn suy nghĩ tích cực sẽ vượt qua được mọi khó khăn.
B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng.
C. Kệ bạn, bạn thân - thân ai người ấy lo.
D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra.
Câu 8: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào gây căng thẳng cho người khác?
A. Được khen thưởng.
B. Đi du lịch với gia đình.
C. Đi chơi công viên.
D. Bị điểm kém hơn kỳ trước.
Câu 9: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không gây căng bẳng với người khác?
A. Bố mẹ mắng vì điểm kém.
B. Bạo lực mạng.
C. Được điểm cao.
D. Bị bạn bè xa lánh.
Câu 10: Đâu không phải là biện pháp hiệu quả và tích cực khi ứng phó với tâm lí căng thẳng?
A. Thường xuyên tập thể dục thể thao.
B. Cố gắng để có những khoảnh khắc vui vẻ, hạnh phúc.
C. Thường xuyên đọc sách thư dãn.
D. Mắng chửi người khác để giải tỏa.
Câu 11: Khi phát hiện bạo lực học đường, em cần làm gì?
A. Báo cáo với giáo viên chủ nhiệm để có biện pháp xử lí kịp thời.
B. Mặc kệ không quan tâm đến.
C. Tham gia, cổ vũ bạo lực học đường.
D. Quay video đăng mạng xã hội câu view.
Câu 12: Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng.
D. Bạo lực xã hội.
Câu 13: Theo em, hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Cô lập một bạn học trong lớp.
B. Giúp bạn học tập.
C. Giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
D. Tích cực tham gia các hoạt động của trường.
Câu 14: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Tâm sự, chia sẻ khi bạn cùng lớp có chuyện buồn.
B. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp.
C. Gây gổ, đánh nhau với các bạn cùng lớp.
D. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn học.
Câu 15: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Bạo lực học đường là một tình trạng xấu cần phải ngăn chặn trong môi trường giáo dục.
B. Mỗi học sinh cần cho trang bị cho mình hiểu biết về bạo lực học đường và cách phòng chống nó.
C. Bạo lực học đường là lẽ tất nhiên thường xảy ra trong môi trường giáo dục.
D. Khi phát hiện tình hành vi liên quan đến bạo lực học đường cần nhanh chóng báo cáo tới giáo viên.
Câu 16: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi bạo lực học đường.
A. Xúc phạm nhân phẩm và danh dự của bạn khác.
B. Đánh bạn.
C. Giúp đỡ bạn học tập.
D. Cô lập bạn.
Câu 17: Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến bạo lực học đường?
A. T rất ngang ngược và thường xuyên nói xấu một số bạn trong lớp. Điều này khiến rất nhiều bạn khó chịu và quyết định cô lập T.
B. Do hoàn cảnh khó khăn mà L bị bạn bè coi thường cho ra rìa.
C. Do học kém mà G thường bị bắt nạt.
D. Do béo và xấu mà D bị bạn bè chế nhạo rất nhiều.
Câu 18: Theo em, chúng ta cần làm gì để tránh trở thành nạn nhân của bạo lực học đường?
A. Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa cùng bạn bè, lớp.
B. Xây dựng mối quan hệ tốt với bạn bè.
C. Ít nói, lầm lì, không quan tâm đến mối quan hệ của mình với người khác.
D. Học tập tốt, năng động trong học tập, thể thao.
Câu 19: Trong các ý dưới đây, ý nào là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Tụ tập, hẹn gặp đánh nhau sau giờ học.
B. Đến thư viện học sau giờ học.
C. Giúp đỡ bạn học khuyết tật.
D. Ngoan ngoãn, nghe lời thầy cô.
Câu 20: K có ngoại hình không mấy ưa nhìn, điều này dẫn đến việc bị bạn bè cô lập, sau lại có một số bạn bắt đầu đánh đập K. Phát hiện K bị đánh, anh trai K rủ một vài người khác chặn trên đường đi về của bọn bắt nạt, định giáo huấn. Nếu em gặp phải cảnh này, em sẽ làm gì?
A. Báo với người lớn.
B. Quay video đăng mạng.
C. Mặc kệ.
D. Xông vào can ngăn.
Câu 21: Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?
A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động
B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú
C. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm
D. Tạo công ăn việc làm
Câu 22: Tác hại của tệ nạn xã hội là?
A. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người.
B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
C. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc.
D. Cả A, B, C.
Câu 23: Ý nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội.
B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Sống giản dị, lành mạnh.
D. Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái.
Câu 24: Các loại tệ nạn xã hội là?
A. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh.
B. Xâm hại tình dục trẻ em, trộm cắp, lừa đảo.
C. Ma túy, mại dâm.
D. Cả A, B, C.
Câu 25: Con đường nào ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Ma túy, mại dâm
B. Cờ bạc, rượu chè.
C. Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình.
D. Cả A, B, C.
Câu 26: Tệ nạn xã hội là là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm đạo đức.
D. Vi phạm quy chế.
Câu 27: Những ai cần phải phòng chống tệ nạn xã hội ?
A. Bản thân cá nhân
B. Gia đình
C. Xã hội
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 28: Hình thức cao nhất xử phạt vi phạm pháp luật là?
A. Tử hình.
B. Chung thân.
C. Phạt tù.
D. Cảnh cáo.
Câu 29: Trẻ dưới 14 tuổi khi vi phạm pháp luật áp dụng hình thức nào?
A. Đưa vào trường giáo dưỡng 1 năm kể từ ngày vi phạm.
B. Cảnh cáo.
C. Phạt tù.
D. Khuyên răn.
Câu 30: Khoản 1 trong Điều 4 của Luật phòng chống ma túy là
A. Phòng chống ma túy là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội
B. Nhà nước có chính sách khuyến khích bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội
C. Nghiêm cấm trồng cây chứa chất ma túy
D. Cấm sản xuất, tàng trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng chất ma túy
Câu 31: Tệ nạn nguy hiểm nhất là?
A. Cờ bạc.
B. Ma túy.
C. Mại dâm.
D. Cả A, B, C.
Câu 32: Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm chiếm đoạt chất ma túy thì bị phạt bao nhiêu năm?
A. Từ 1 năm đến 3 năm.
B. Từ 3 năm đến 5 năm.
C. Từ 2 năm đến 7 năm.
D. Từ 2 năm đến 5 năm.
Câu 33: Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến bao nhiêu năm tù?
A. 12 năm.
B. 13 năm.
C. 14 năm.
D. 15 năm.
Câu 34: Đâu không phải là tác hại của tệ nạn xã hội:
A. Làm rối loạn trật tự xã hội
B. Là nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS
C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội
D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình
Câu 35: Người bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 20 tuổi trở lên.
Câu 36: Căng thẳng là gì?
A. Là một tình trạng tiêu cực hay tích cực có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần và thể chất của người đó.
B. Là việc bạn cần để cho tâm trí và cơ thể được nghỉ ngơi.
C. Là sự thúc đẩy con người ta cố gắng, nỗ lực làm một việc nào đó để đạt được kết quả tốt nhất.
D. Là trạng thái chán nản, không muốn làm một việc gì.
Câu 37: Trong cuộc sống, những tình huống nào dẫn đến căng thẳng?
A. Đi du lịch cùng cơ quan.
B. Học tiếng anh.
C. Bị bạn bè bắt nạt.
D. Đọc sách trong thư viện.
Câu 38: Tình huống nào khiến em bị căng thẳng?
A. Chơi cùng bạn bè.
B. Làm bài kiểm tra khi chưa ôn bài.
C. Đi du lịch cùng gia đình hoặc bạn bè.
D. Tham gia các hoạt động ngoại khóa cùng câu lạc bộ.
Câu 39: Nguyên nhân chủ quan gây ra tâm lí căng thẳng?
A. Suy nghĩ tiêu cực của bản thân.
B. Bạo lực gia đình.
C. Hoàn cảnh gia đình.
D. Kỳ vọng của thầy cô, bố mẹ.
Câu 40: Gia đình T có hoàn cảnh khó khăn trong xã. T thường xuyên không tham gia các hoạt động ngoại khóa, các buổi đi chơi cùng các bạn được. Đó là lí do, Y thường xuyên bị bạn bè cô lập, bắt nạt. Mỗi lần như vậy, em khóc rất nhiều nhưng không chia sẻ được với ai. Lâu dần, T cảm thấy lo lắng khi tiếp xúc cùng người khác, em sẽ bị căng thẳng đến mức nói lắp không thành câu. Nếu là bạn của T, em sẽ làm gì?
A. Thường xuyên động viên, trò chuyện, giúp đỡ T. Đồng thời, nhắc nhở các bạn khác không nên có hành vi ứng xử thiếu tôn trọng với T nếu không sẽ báo giáo viên.
B. Mặc kệ không quan tâm.
C. Thường xuyên nói chuyện với T nhiều hơn để bạn bớt cô đơn khi ở trường.
D. Tham gia cùng các bạn khác bắt nạt T.
Câu 41: Khi bị căng thẳng em nên làm gì?
A. Học tập thật tốt.
B. Nghỉ ngơi, thư giãn.
C. Tiếp tục làm việc.
D. Mắng chửi người khác.
Câu 42 Khi bị căng thẳng em không nên làm gì?
A. Nghe nhạc thư giãn.
B. Đọc sách thư giãn.
C. Mắng chửi người khác.
D. Ngủ đủ giấc.
Câu 43: D thường xuyên bị căng thẳng trước giờ đi thi dù ôn bài rất kỹ. Nếu là D, em sẽ làm gì để bớt căng thẳng?
A. Không nghĩ gì hết, mặc kệ.
B. Đọc lại thật nhiều lần bài học.
C. Chơi game cho thư dãn đầu óc.
D. Tự nhủ coi nó như một bài kiểm tra bình thường mình vẫn làm.
Câu 44: Biện pháp nào giúp giải tỏa căng thẳng?
A. Điên cuồng làm bài tập.
B. Làm thật nhiều việc.
C. Xây dựng chế độ ăn uống, ngủ nghỉ phù hợp.
D. Nói xấu người khác.
Câu 45: Đâu là biểu hiện của căng thẳng?
A. Tinh thần phấn khởi, vui tươi.
B. Cảm thấy chán nản, lo lắng, khó chịu, buồn bã…
C. Luôn thực hiện đúng những gì mình đã hứa.
D. Đến đúng hẹn, không để người khác chờ đợi.
2. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng sai
Câu 1. Đọc tình huống sau:
Kỳ thi học kỳ cuối cấp đang đến gần, An đặt mục tiêu phải đạt điểm cao để vào được trường cấp 3 mong muốn. Đêm trước ngày thi môn Toán, An thức trắng đêm ôn bài. Càng ôn, An càng thấy kiến thức rối tung, đầu óc căng như dây đàn. An bắt đầu cảm thấy đau đầu dữ dội, tim đập nhanh, tay chân run rẩy. Lo lắng tột độ khiến An không thể tập trung vào bất cứ điều gì.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) An đã có cách ứng phó tích cực với áp lực thi cử.
b) Các biểu hiện của An (đau đầu, tim đập nhanh, run rẩy) là dấu hiệu của căng thẳng tâm lý.
c) An nên chia sẻ lo lắng với người thân hoặc thầy cô để được giúp đỡ.
d) Thức trắng đêm ôn bài là cách hiệu quả để giảm căng thẳng trước kỳ thi.
Câu 2. Đọc tình huống sau:
Mai và Lan là đôi bạn thân thiết. Gần đây, giữa hai người xảy ra hiểu lầm do một tin đồn thất thiệt. Mai cảm thấy rất buồn bã, căng thẳng và thất vọng. Mai thường xuyên mất ngủ, ăn không ngon miệng và cảm thấy mệt mỏi, chán nản. Mai thu mình lại, không muốn nói chuyện với ai, kể cả Lan.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Việc Mai thu mình lại là cách ứng phó tốt với tình huống rạn nứt tình bạn và giúp Mai hết căng thẳng.
b) Mai nên tìm hiểu rõ nguyên nhân của hiểu lầm và nói chuyện thẳng thắn với Lan.
c) Mất ngủ, chán ăn, mệt mỏi là những biểu hiện của căng thẳng mà Mai đang trải qua.
d) Mai nên tiếp tục giữ im lặng để tránh làm tình hình thêm phức tạp.
Câu 3. Đọc tình huống sau:
Bố mẹ của Hùng luôn kỳ vọng Hùng phải đạt thành tích cao trong học tập. Mỗi khi Hùng không đạt được kết quả như mong đợi, bố mẹ thường trách mắng, so sánh Hùng với "con nhà người ta". Hùng cảm thấy rất áp lực và căng thẳng. Hùng thường xuyên bị mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ, đau đầu, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, đổ mồ hôi, đau bụng,... và dễ cáu gắt với mọi người xung quanh.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Áp lực từ gia đình là một trong những nguyên nhân gây ra căng thẳng tâm lý.
b) Hùng nên cố gắng chịu đựng áp lực một mình.
c) Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ, đau đầu, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, đổ mồ hôi, đau bụng, cáu gắt là những biểu hiện của căng thẳng mà Hùng đang gặp phải.
d) Hùng nên chia sẻ những khó khăn của mình với bố mẹ một cách chân thành.
Câu 4. Đọc tình huống sau:
Tú bị một nhóm bạn trêu chọc và nói xấu trên mạng xã hội. Những lời lẽ xúc phạm và những hình ảnh chế giễu khiến Tú cảm thấy rất xấu hổ, lo lắng và sợ hãi. Tú thường xuyên bị đau đầu, chóng mặt và mất tập trung trong học tập. Tú không dám kể chuyện này với ai vì sợ bị mọi người chê cười.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Tú nên im lặng chịu đựng để tránh bị trêu chọc thêm.
b) Bị bắt nạt trên mạng là một tình huống gây căng thẳng tâm lý nghiêm trọng.
c) Tú nên tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân, thầy cô hoặc chuyên gia tâm lý.
d) Đau đầu, chóng mặt, mất tập trung là những biểu hiện cho thấy Tú không quan tâm đến việc học.
Câu 5. Đọc tình huống sau:
Sắp tốt nghiệp cấp 3, Linh cảm thấy lo lắng và hoang mang về tương lai. Linh không biết mình thực sự muốn gì và nên làm gì sau khi tốt nghiệp. Những suy nghĩ tiêu cực và cảm giác bất an khiến Linh thường xuyên khó ngủ, tim đập nhanh, mệt mỏi và mất hứng thú với mọi thứ xung quanh.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Linh nên tự tìm hiểu thông tin về các ngành nghề và tham khảo ý kiến của người lớn.
b) Lo lắng về tương lai là điều hoàn toàn bình thường.
c) Linh nên mặc kệ mọi thứ và không cần suy nghĩ về tương lai.
d) Khó ngủ, tim đập nhanh, mệt mỏi, mất hứng thú là những biểu hiện cho thấy Linh lười biếng.
.............
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
3. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THCS …………. Tổ Văn- Sử | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: GDCD 7 |
I. Phạm vi ôn thi giữa kì 2 GDCD 7
A. NỘI DUNG: Ôn các bài từ tuần 19 đến tuần 24 trong đó trọng tâm kiến thức:
- Bài 7: Ứng phó với tâm lý căng thẳng
- Bài 8: Phòng, chống, bạo lực học đường
B. YÊU CẦU ÔN TẬP:
- Khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa, cách rèn luyện liên quan các đơn vị kiến thức
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ thể hiện nội dung kiến thức đã học.
- Làm các bài tập tình huống trong SGK, SBT GDCD Lớp 7
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tế.
C. HÌNH THỨC RA ĐỀ:
- Trắc nghiệm 70% (20 câu trắc nghiệm chọn 1/4 đáp án đúng; 02 câu trắc nghiệm đúng/sai);
- Tự luận 30% (2 câu)
II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 GDCD 7
1. Trắc nghiệm khách quan (chọn ¼ đáp án đúng)
Câu 1: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Vùi mình vào chơi game để quên nối buồn.
B. Trốn trong phòng để khóc.
C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.
D. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với ai.
Câu 2: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng quá mức, chúng ta nên
A. âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.
B. tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác, nhất là người thân.
C. sống khép kín, không trò chuyện với mọi người.
D. xa lánh bạn bè, người thân.
Câu 3: Cho các dữ liệu sau:
(1) Đánh giá kết quả đạt được.
(2) Xác định nguyên nhân gây căng thẳng.
(3) Thực hiện các giải pháp khả thi.
(4) Đề ra các biện pháp giải quyết.
(5) Chọn lọc các giải pháp khả thi.
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự các bước ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng?
A. (2) => (4) => (5) => (3) => (1).
B. (4) => (1) => (2) => (3) => (5).
C. (3) => (1) => (4) => (2) => (5).
D. (5) => (4) => (3) => (1) => (1).
Câu 4: Một trong những biễn pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là
A. thường quyên tập luyện thể dục thể thao.
B. tách biệt, không trò chuyện với mọi người.
C. âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần.
D. lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai.
Câu 5: Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?
A. Kết quả học tập thi cử không như mong muốn.
B. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao.
C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.
D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.
Câu 6: Phương án nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng?
A. Dễ cáu gắt, tức giận.
B. Cơ thể tràn đầy năng lượng.
C. Luôn cảm thấy vui vẻ.
D. Thích trò chuyện cùng mọi người.
Câu 7: Phương án nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người?
A. Áp lực trong học tập và công việc lớn hơn khả năng của bản thân.
B. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.
C. Tâm lí không ổn định, bất an, thể chất yếu đuối.
D. Gặp khó khăn trắc trở, thất bại, biến cố trong đời sống.
Câu 8: Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng có tính chất như thế nào về thể chất và tinh thần của con người?
A. Tiêu cực.
B. Tích cực.
C. Không xác định.
D. Có cả mặt tích cực và tiêu cực.
Câu 9: Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về
A. tài sản cá nhân của con người.
B. thể chất và tinh thần của con người.
C. tinh thần của mỗi người.
D. thể chất của con người.
Câu 10: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người?
A. Bị bạn bè xa lánh.
B. Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm.
C. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn.
D. Được khen thưởng.
Câu 11: Những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tình huống gây căng thẳng.
B. Hoàn cảnh khách quan.
C. Trực quan sinh động.
D. Tình huống khách quan.
Câu 12: Bạn N là học sinh giỏi Toán của lớp. Trong giờ kiểm tra có bạn muốn chép bài của N, không đồng ý vì như vậy là vi phạm quy chế kiểm tra. Trên đường về nhà, N đã bị bạn đó cùng một nhóm đi cùng dọa nạt và đánh. N rất sợ hãi, không dám đến trường vì sợ lại bị đánh. N đã rơi vào trạng thái nào sau đây?
A. Bạo lực học đường.
B. Tâm lí căng thẳng.
C. Tệ nạn xã hội.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 13: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là
A. tâm lí tự ti.
B. bạo lực gia đình.
C. vấn đề sức khỏe của bản thân.
D. sự kì vọng quá lớn của gia đình.
Câu 14: Ngoài việc học ở trường, K phải thường xuyên đi học ở trung tâm. Chỉ riêng việc di chuyển đã khiến K thấy mệt mỏi. Kì kiểm tra tới, lượng kiến thức cần ôn tập nhiều hơn khiến K càng căng thẳng đau đầu, chán ăn, mất ngủ và kết quả học tập giảm sút. K đã rơi vào trạng thái nào sau đây?
A. Tâm lí căng thẳng
B. Bị bạo hành.
C. Tâm lí bi quan.
D. Bị bạo lực gia đình.
Câu 15: Câu nói nào dưới đây thể hiện thái độ tích cực?
A. Chẳng ai quan tâm đến mình cả!
B. Mình học thế này sẽ thi trượt mất!
C. Mình làm gì cũng thất bại!
D. Mình sẽ tìm được những người bạn tốt!
Câu 16. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Cứ để bạo lực học đường diễn ra bình thường.
B. Tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn với nhau.
C. Giữ kín chuyện để không ai biết.
D. Liên hệ với người lớn để có sự hỗ trợ phù hợp.
Câu 17: Nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường là do
A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi.
B. sự thiếu hụt kĩ năng sống.
C. mong muốn thể hiện bản thân.
D. tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực.
Câu 18: Nguyên nhân chủ quan quan của bạo lực học đường là do
A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi.
B. cha mẹ thiếu sự quan tâm đến con cái.
C. thiếu sự giáo dục của gia đình.
D. tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực.
Câu 19: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Ông K đánh con vì trốn học để đi chơi game.
B. Cô giáo phê bình P vì thường xuyên đi học muộn.
C. Bạn T đe dọa sẽ đánh bạn M vì không cho mình chép bài.
D. Bạn A nhắc nhở bạn Q không nên nói chuyện trong giờ học.
Câu 20: “Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục” là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bạo hành trẻ em.
B. Bạo lực học đường.
C. Bạo lực gia đình.
D. Tệ nạn xã hội.
..................
2. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 Tuấn và Hùng vốn có mâu thuẫn từ trước. Sau giờ học, Hùng cùng một nhóm bạn chặn đường đánh Tuấn. Hùng dùng những lời lẽ lăng mạ, đe dọa và xông vào đánh Tuấn. Tuấn cố gắng tránh né và kêu cứu nhưng không có ai giúp đỡ. Sau vụ việc, Tuấn bị thương tích ở mặt và tay, tinh thần hoảng loạn, sợ hãi.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Hành vi đánh đập của Hùng là hành vi bạo lực học đường.
b) Tuấn nên im lặng và tự giải quyết mọi chuyện.
c) Tuấn cần báo cáo sự việc với nhà trường, gia đình hoặc cơ quan công an để được bảo vệ và xử lý theo quy định.
d) Bạo lực chỉ xảy ra khi có đánh nhau, lời nói không được coi là bạo lực.
Câu 2. Đọc tình huống sau:
Mai và Lan là đôi bạn thân thiết. Gần đây, giữa hai người xảy ra hiểu lầm do một tin đồn thất thiệt. Mai cảm thấy rất buồn bã, căng thẳng và thất vọng. Mai thường xuyên mất ngủ, ăn không ngon miệng và cảm thấy mệt mỏi, chán nản. Mai thu mình lại, không muốn nói chuyện với ai, kể cả Lan.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Việc Mai thu mình lại là cách ứng phó tốt với tình huống rạn nứt tình bạn và giúp Mai hết căng thẳng.
b) Mai nên tìm hiểu rõ nguyên nhân của hiểu lầm và nói chuyện thẳng thắn với Lan.
c) Mất ngủ, chán ăn, mệt mỏi là những biểu hiện của căng thẳng mà Mai đang trải qua.
d) Mai nên tiếp tục giữ im lặng để tránh làm tình hình thêm phức tạp.
Câu 3. Đọc tình huống sau:
Bố mẹ của Hùng luôn kỳ vọng Hùng phải đạt thành tích cao trong học tập. Mỗi khi Hùng không đạt được kết quả như mong đợi, bố mẹ thường trách mắng, so sánh Hùng với "con nhà người ta". Hùng cảm thấy rất áp lực và căng thẳng. Hùng thường xuyên bị mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ, đau đầu, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, đổ mồ hôi, đau bụng,... và dễ cáu gắt với mọi người xung quanh.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Áp lực từ gia đình là một trong những nguyên nhân gây ra căng thẳng tâm lý.
b) Hùng nên cố gắng chịu đựng áp lực một mình.
c) Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ, đau đầu, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, đổ mồ hôi, đau bụng, cáu gắt là những biểu hiện của căng thẳng mà Hùng đang gặp phải.
d) Hùng nên chia sẻ những khó khăn của mình với bố mẹ một cách chân thành.
Câu 4. Đọc tình huống sau:
Tú bị một nhóm bạn trêu chọc và nói xấu trên mạng xã hội. Những lời lẽ xúc phạm và những hình ảnh chế giễu khiến Tú cảm thấy rất xấu hổ, lo lắng và sợ hãi. Tú thường xuyên bị đau đầu, chóng mặt và mất tập trung trong học tập. Tú không dám kể chuyện này với ai vì sợ bị mọi người chê cười.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Tú nên im lặng chịu đựng để tránh bị trêu chọc thêm.
b) Bị bắt nạt trên mạng là một tình huống gây căng thẳng tâm lý nghiêm trọng.
c) Tú nên tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân, thầy cô hoặc chuyên gia tâm lý.
d) Đau đầu, chóng mặt, mất tập trung là những biểu hiện cho thấy Tú không quan tâm đến việc học.
Câu 5. Đọc tình huống sau:
Sắp tốt nghiệp cấp 3, Linh cảm thấy lo lắng và hoang mang về tương lai. Linh không biết mình thực sự muốn gì và nên làm gì sau khi tốt nghiệp. Những suy nghĩ tiêu cực và cảm giác bất an khiến Linh thường xuyên khó ngủ, tim đập nhanh, mệt mỏi và mất hứng thú với mọi thứ xung quanh.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Linh nên tự tìm hiểu thông tin về các ngành nghề và tham khảo ý kiến của người lớn.
b) Lo lắng về tương lai là điều hoàn toàn bình thường.
c) Linh nên mặc kệ mọi thứ và không cần suy nghĩ về tương lai.
d) Khó ngủ, tim đập nhanh, mệt mỏi, mất hứng thú là những biểu hiện cho thấy Linh lười biếng.
..........
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
............
Xem đầy đủ nội dung đề cương GK2 GDCD 7 trong file tải về

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Đáp án cuộc thi Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông cho học sinh năm 2022 - 2023
-
Đáp án cuộc thi Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông lớp 4 năm 2022 - 2023
-
Sơ đồ tư duy Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Văn mẫu lớp 9: Tổng hợp mở bài Sang thu của Hữu Thỉnh (52 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội Lá lành đùm lá rách
-
Lời tuyên thệ của Đảng viên mới (5 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 11: Phân tích khổ thơ đầu bài thơ Tràng giang của Huy Cận
-
Tập làm văn lớp 4: Tả cây chuối vườn nhà em
-
Đáp án thi Chuyển đổi số cơ bản 2024
-
Văn mẫu lớp 10: Phân tích cảm hứng yêu nước trong Phú sông Bạch Đằng
Mới nhất trong tuần
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
100.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
50.000+ 1 -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 7 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo
5.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
50.000+ 3 -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo
5.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
10.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tin học 7 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều
1.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tin học 7 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
10.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
100.000+ 1 -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều
10.000+