Tổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Hóa
Tổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học giúp các em hệ thống lại toàn bộ công thức quan trọng, các mẹo giải nhanh cả phần Hóa hữu cơ và vô cơ, để ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hiệu quả.
Bộ công thức Hóa học gồm 7 trang, với 51 công thức quan trọng, giúp các em nắm thật chắc kiến thức môn Hóa học. Ngoài ra, có thể tham khảo bộ công thức Sinh học 12 để ôn thi THPT Quốc gia 2024 thật tốt. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học ôn thi THPT Quốc gia 2024
1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
nkết tủa = nOH- – nCO2
(Đk: nktủa < nCO2)
2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
nCO3- = nOH- – nCO2
So sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết
(Đk: nCO3- < nCO2)
3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:
nCO2 = nktủa
nCO2 = nOH- – nktủa
4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
nOH- = 3nktủa
nOH- = 4n Al3+ – nktủa
5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
nH+ = nktủa
nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- – 3nktủa
6. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
nOH- = 2nktủa
nOH- = 4nZn2+ – 2nktủa
7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:
msunfat = mh2 + 96nH2
8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2:
m clorua = mh2 + 71nH2
9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:
msunfat = mh2 + 80nH2SO4
10. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:
mclorua = mh2 + 27,5nHCl
11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:
mclorua = mh2 +35, 5nHCl
12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:
mMuối = mkl + 96nSO2
13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S:
mMuối = mkl + 96(nSO2 + 3nS + 4nH2S)
14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3
Lưu ý:
- Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
- Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
- Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.
15. Tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:
nH2SO4 = 2nSO2
16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):
mmuối = mkl + 62(3nNO + nNO2 + 8nN2O + 10nN2)
Lưu ý:
- Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
- Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.
- Chú ý khi tác dụng với Fe3+, HNO3 phải dư.
17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3dư giải phóng khí NO:
mMuối= \(\frac{242}{80}\)(mh2 + 24nNO)
18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO2:
mMuối= \(\frac{242}{80}\)(mh2 + 8nNO2)
(Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III). Không được nói HNO3 đủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+
Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:
mMuối= \(\frac{242}{80}\)(mh2 + 8nNO2 +24nNO)
19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2:
mMuối= \(\frac{400}{160}\)(mh2 + 16nSO2)
20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3loãng dư được NO:
mFe= \(\frac{56}{80}\)(mh2 + 24nNO)
21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3loãng dư được NO2:
mFe= \(\frac{56}{80}\)(mh2 + 8nNO)
22. Tính VNO(hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm(hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:
nNO= \(\frac{1}{3}\)[3nAl + (3x-2y)nFexoy]
nNO2= 3nAl + (3x-2y)nFexoy
23. Tính pH của dd axit yếu HA:
pH = \(\frac{1}{2}\) (log Ka + logCa) hoặc pH = –log(αCa)
Với (là độ điện li của axit trong dung dịch.)
(Lưu ý: công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca > 0, 01M)
.....
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp