Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 sách Chân trời sáng tạo Ôn thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 7 (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích gồm 15 trang tổng hợp các dạng câu hỏi trọng tâm.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới với trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai. Qua đó giúp các em học sinh lớp 7 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Đồng thời giúp giáo viên dễ dàng ra đề thi cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 sách Chân trời sáng tạo.
Đề cương giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THCS …………. | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 7 |
I. Nội dung ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7
A. Phân môn Địa lí
- Thiên nhiên và dân cư, xã hội Bắc Mỹ
- Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
- Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
- Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ Latinh
- Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
B. Phân môn Lịch sử
- Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226 - 1400)
- Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
- Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400 - 1407)
II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lý 7
A. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là
A. eo đất Pa-na-ma.
B. vịnh Mê-hi-cô.
C. biển Ca-ri-bê.
D. sơn nguyên Mê-hi-cô.
Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ?
A. Cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.
Câu 4. Miền núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có nhiều khoáng sản là
A. dầu mỏ, khí đốt, vàng, than, kẽm.
B. than đá, dầu mỏ, khí đốt, uranium.
C. đồng, vàng, dầu mỏ, quặng đa kim.
D. dầu mỏ, khí đốt, uranium, than nâu.
Câu 5. Đô thị ở Bắc Mĩ thưa thớt ở khu vực nào sau đây?
A. Phía bắc Ca-na-đa và khu vực nội địa Bắc Mĩ
B. Khu vực nội địa Bắc Mĩ và Tây Nam Hoa Kì.
C. Tây Nam Hoa Kì, khu vực Tây Bắc Ca-na-đa.
D. Rìa ven biển Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô.
Câu 6. Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Than, đồng, chì, vàng và u-ra-ni-um.
B. Than, đồng, sắt, vàng và khí tự nhiên.
C. Than, đồng, chì, man-ga và dầu mỏ.
D. Than, đồng, sắt, bạc và khí tự nhiên.
Câu 7. Các đồng bằng ở Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là
A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.
B. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta
C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn
D. Pam-pa, La Pla-ta, A-ma-dôn.
Câu 8. Dãy An-đet có khí hậu chủ yếu là
A. hoang mạc.
B. hàn đới.
C. núi cao.
D. ôn đới.
Câu 9. Thành phần nhập cư vào Trung và Nam Mĩ chủ yếu từ
A. Bắc Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu.
B. châu Âu, châu Á và châu Nam Cực.
C. châu Âu, châu Phi và châu Á.
D. châu Phi, châu Á và Bắc Mĩ.
Câu 10. Rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ có diện tích khoảng
A. 5,3 triệu km2.
B. 5,2 triệu km2.
C. 5,5 triệu km2.
D. 5,4 triệu km2.
Câu 11. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có nền văn hóa cổ nổi tiếng nào sau đây?
A. May-a.
B. A-dơ-tech.
C. In-ca.
D. Ai Cập.
Câu 12. Vùng đồng bằng A-ma-dôn có thảm thực vật chủ yếu nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng xích đạo ẩm.
C. Cảnh quan rừng thưa.
D. Rừng cận nhiệt đới.
Câu 13. Kênh đào nào sau đây nối liền Thái Bình Dương và Đại Tây Dương?
A. Pa-na-ma.
B. Xuy-ê.
C. Amsterdam.
D. Bangkok.
Câu 14. Kênh đào Pa-na-ma nối liền
A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
B. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 15. Phía đông của Bắc Mĩ gồm các địa hình nào sau đây?
A. Dãy núi A-pa-lat, đồng bằng và hệ thống núi Cooc-đi-e.
B. Sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo và dãy núi A-pa-lat.
C. Đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương và dãy A-pa-lat.
D. Đồng bằng trung tâm và đồng bằng duyên hải Mê-hi-cô.
Câu 16. Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều nào sau đây?
A. Theo chiều bắc - nam.
B. Theo chiều đông - tây.
C. Bắc - nam và đông - tây.
D. Chủ yếu theo độ cao.
Câu 17. Tác dụng của nhập cư lớn đến Bắc Mĩ là
A. làm phong phú về văn hóa.
B. chi phí nhiều cho giáo dục.
C. thống nhất về cách sống.
D. tạo đoàn kết cộng đồng.
Câu 18. Tài nguyên rừng ở Bắc Mĩ gồm có
A. rừng lá cứng, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.
B. rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá cứng.
C. rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá rộng.
D. rừng lá kim, thảo nguyên, rừng hỗn hợp.
Câu 19. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có đồng bằng nào dưới đây?
A. Trung tâm.
B. Pam-pa.
C. A-ma-zon.
D. La Pla-ta.
Câu 20. Các đồng bằng xếp theo thứ tự lần lượt từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ là
A. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta.
B. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.
C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn.
D. A-ma-dôn, La Pla-ta, Pam-pa.
Câu 21. Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người
A. lai giữa các chủng tộc.
B. da đen châu Phi đến.
C. da trắng châu Âu đến.
D. lại giữa da đen và vàng.
Câu 10. Thổ dân Nam Mỹ sinh sống ở khu vực rừng A-ma-dôn hiện nay vào khoảng
A. 200 bộ tộc.
B. 300 bộ tộc.
C. 400 bộ tộc.
D. 500 bộ tộc.
Câu 22. Cuối thế kỉ XVI, người nhập cư châu Âu vào Trung và Nam Mĩ có gốc
A. CHLB Đức, Tây Ban Nha.
B. Liên Hiệp Anh, Bồ Đào Nha.
C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Bồ Đào Nha, CHLB Đức.
Câu 12. Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về
A. tốc độ đô thị hóa.
B. gia tăng dân số tự nhiên.
C. gia tăng dân số cơ giới.
D. các dải đô thị rộng lớn.
2. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về địa hình châu Mỹ?
a) Địa hình Bắc Mỹ gồm 2 khu vực rõ rệt.
b) Địa hình Bắc Mỹ gồm 3 khu vực rõ rệt.
c) Miền núi Coóc-đi-e ở phía đông.
d) Miền núi Coóc-đi-e ở phía tây.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói đặc điểm địa hình của châu Mỹ?
a) Miền núi Coóc-đi-e là một trong những hệ thống núi lớn trên thế giới
b) Miền núi có độ cao trung bình khoảng 1000 – 2000m.
c) Miền núi có độ cao trung bình khoảng 3000 – 4000m.
d) Miền núi Coóc-đi-e kéo dà khoảng 9000km theo chiều đông – tây.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về đặc điểm địa hình của châu Mỹ?
a) Miền núi Coóc-đi-e kéo dài khoảng 9000km theo chiều bắc – nam.
b) Miền núi Coóc-đi-e gồm nhiều dãy núi chạy song song.
c) Xen giữa các dãy núi là các đồng bằng rộng lớn.
d) Xen giữa các dãy núi là các thung lũng.
Câu 4: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về đặc điểm địa hình của châu Mỹ?
a) Miền đồng bằng ở giữa bao gồm: đồng bằng Ca-na-đa, đồng bằng Lớn, đồng bằng Trung Tâm, đồng bằng Duyên Hải.
b) Các đồng bằng có độ cao từ 500 – 1000m.
c) Các đồng bằng có độ cao từ 200 – 500m.
d) Các đồng bằng thấp dần từ tây sang đông.
Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về khí hậu của châu Mỹ?
a) Chỉ bao gồm khí hậu cận cực và ôn đới.
b) Phân hóa theo chiều bắc – nam.
c) Khí hậu cận cực chiếm diện tích lớn nhất.
d) Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất
Câu 6: Khi nói về đặc điểm sông ngòi châu Mỹ, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?
a) Bắc Mỹ có mạng lưới sông ngòi khá thưa thớt.
b) Bắc Mỹ có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc và phân bố khắp lãnh thổ.
c) Sông nhiều nước.
d) Băng tan là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi Bắc Mỹ.
Câu 7: Khi nói về các đới thiên nhiên châu Mỹ, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?
a) Thiên nhiên Bắc Mỹ chủ yếu nằm trong đới lạnh và đới ôn hòa.
b) Đới lạnh có khí hậu cực và cận cực.
c) Ở phía bắc khí hậu ấm hơn.
d) Đới ôn hòa ở Bắc Mỹ chỉ chiếm diện tích nhỏ.
Câu 8: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc - nam?
a) Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ phân hoá theo chiều bắc – nam, thể hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan.
b) Đới khí hậu xích đạo: một năm có hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt, thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới.
c) Đới khí hậu cận xích đạo: nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.
d) Đới khí hậu nhiệt đới: nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang tây.
Câu 9 Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc - nam?
a) Đới khí hậu xích đạo: nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.
b) Đới khí hậu cận xích đạo: một năm có hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt, thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới.
c) Đới khí hậu cận nhiệt: mát mẻ quanh năm.
d) Cảnh quan điển hình của đới khí hậu cận nhiệt là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
Câu 10: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc - nam?
a) Cảnh quan của đới khí hậu nhiệt đới cũng thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.
b) Đới khí hậu cận nhiệt: mùa hạ nóng, mùa đông ấm.
c) Nơi mưa nhiều ở đới khí hậu cận nhiệt có cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.
d) Nơi mưa ít ở đới khí hậu cận nhiệt có thảm thực vật điền hình là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng.
Câu 11: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây?
a) Phía đông và các đảo ở Trung Mỹ chủ yếu là xa van, rừng thưa.
b) Phía đông và các đảo ở Trung Mỹ có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng mưa nhiệt đới phát triển.
c) Phía tây ở Trung Mỹ khô hạn nên thảm rừng mưa nhiệt đới phát triển.
d) Phía tây ở Trung Mỹ khô hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa.
Câu 12: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây?
a) Ở Nam Mỹ, sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây thể hiện rõ nhất ở khí hậu.
b) Ở Nam Mỹ, sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây thể hiện rõ nhất ở địa hình.
c) Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn manh, chủ yếu là đồi núi cao.
d) Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn manh, chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 13: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây?
a) Sơn nguyên Guy-a-na có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp.
b) Sơn nguyên Guy-a-na có cảnh quan rừng thưa và xa van là chủ yếu.
c) Sơn nguyên Bra-xin có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp.
d) Sơn nguyên Bra-xin có khí hậu khô hạn hơn nên cảnh quan rừng thưa và xa van là chủ yếu.
Câu 14 Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây?
a) Phía Tây là miền núi An-đét cao trung bình 3000-5000 m.
b) Phía Tây là miền núi An-đét cao trung bình 1000-2000 m.
c) Phía tây gồm nhiều dãy núi, xen giữa là các thung lũng và cao nguyên.
d) Phía tây gồm nhiều dãy núi, xen giữa là các đồng bằng rộng lớn.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. Năm 1042, nhà Lý đã cho ban hành bộ luật nào?
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Câu 2. Công trình kiến trúc nào sau đây không phải là thành tựu của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý?
A. Chùa Diên Hựu.
B. Thành Tây Đô.
C. Hoàng thành Thăng Long.
D. Tháp Báo Thiên.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của nhà Lý?
A. “Bế quan tỏa cảng”, không giao lưu với bất kì nước nào.
B. Thần phục và lệ thuộc hoàn toàn vào phong kiến phương Bắc.
C. Tuyệt đối không giao thiệp với chính quyền phong kiến phương Bắc.
D. Hòa hiếu với láng giềng nhưng kiên quyết đáp trả mọi âm mưu xâm lược.
Câu 4. Việc Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với quân Tống không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Đảm bảo quan hệ ngoại giao hòa hiếu với nhà Tống.
B. Tránh hi sinh, tổn thất xương máu cho binh sĩ hai bên.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lại lực lượng.
D. Thể hiện tinh thần nhân đạo của nhân dân Đại Việt.
Câu 5. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Đại Việt dưới thời Trần là
A. quý tộc.
B. nông dân.
C. nô tì.
D. địa chủ.
Câu 6. Hệ quả của việc vua Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh là gì?
A. Nhà Lý kết thúc năm 216 năm tồn tại, nhà Trần thành lập.
B. Nhà Lý suy yếu nghiêm trọng, họ Trần thâu tóm quyền lực.
C. Nhà Lý phải dựa vào thế lực của họ Trần để duy trì quyền lực.
D. Vua Lý Chiêu Hoàng và Trần Thái Tông cùng trị vì đất nước.
Câu 7. So với nhà Lý, tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì đặc biệt?
A. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
B. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.
C. Không giao chức vụ cao cho người trong hoàng tộc.
D. Đặt lệ không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên.
Câu 8. Trong cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII), quân dân nhà Trần đã thực hiện kế sách nào?
A. Tiên phát chế nhân.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Vườn không nhà trống.
D. Đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (năm 1285), vua Trần đã giao trọng trách Tổng chỉ huy các lực lượng kháng chiến cho vị tướng nào?
A. Trần Khánh Dư.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Hưng Đạo.
D. Trần Quang Khải.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông - Nguyên (thế kỉ XIII)?
A. Chặn đứng làn sóng xâm lược của quân Nguyên với các nước Đông Nam Á.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
C. Buộc nhà Nguyên phải kiêng nể, thần phục đối với nhà nước Đại Việt.
D. Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược Đại Việt của quân Mông - Nguyên.
Câu 11. Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) là gì?
A. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho quân địch nhiều khó khăn.
C. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.
D. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.
Câu 12. Trên lĩnh vực kinh tế - tài chính, Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách cải cách nào dưới đây?
A. Ban hành tiền giấy có tên là “Thái Bình hưng bảo”.
B. Quy định số lượng ruộng đất và nô tì của quan lại, quý tộc.
C. “Bế quan tỏa cảng” không giao thương với bất kì nước nào.
D. Khuyến khích quý tộc mộ dân đi khai hoang để lập điền trang.
Câu 13: Hiện vật tiêu biểu còn tồn tại đến ngày nay của tộc người này là
A. Các đền, tháp
B. Những chiếc khum đá khổng lồ
C. Các công cụ bằng đá
D. Các công cụ bằng đồng
Câu 14: Thế kỉ XIII, một bộ phận cư dân di cư đến Lào là
A. Người Khơme
B. Người Thái
C. Người Việt
D. Người Mường
Câu 15: Địa bàn sinh sống của người Lào Lùm có điểm gì khác so với người Lào Thơng?
A. Sống ở vùng đồi núi
B. Sống ở những vùng thấp
C. Sống trên sông nước
D. Du canh du cư
Câu 16: Người có công thống nhất các mường Lào và sáng lập nước Lan Xang là?
A. Khún Bolom
B. Pha Ngừm
C. Xulinha Vôngxa
D. Chậu A Nụ
Câu 17: Ý nào không phản ánh đúng tình hình vương quốc Lan Xang giai đoạn phát triển thịnh đạt (từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII)
A. Là quốc gia cường thịnh nhất trong khu vực Đông Nam Á
B. Tổ chức bộ máy nhà nước được hoàn thiện và củng cố vững chắc, có quân đội hùng mạnh
C. Nhân dân có cuộc sống thanh bình, đất nước có nhiều sản vật, có quan hệ buôn bán với nhiều nước, kể cả người Châu Âu
D. Luôn giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng, nhưng cũng cương quyết trong việc chống xâm lược
Câu 18: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến vương quốc Lan Xang suy yếu là
A. Mâu thuẫn trong hoành tộc, đất nước phân liệt thành ba tiểu quốc đối địch
B. Xiêm xâm lược và cai trị Lào
C. Pháp gây chiến tranh xâm lược Lào
D. Các cuộc khởi nghĩa nông dân bùng phát
Câu 19: Chậu A Nụ là lãnh tụ của phong trào nào ở Lào?
A. Khởi nghĩa nông dân chống triều đình phong kiến
B. Khởi nghĩa chống ách thống trị của Xiêm
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
D. Cải cách – duy tân phát triển đất nước
Câu 20: Đến nửa cuối thế kỉ XIX, nét tương đồng của lịch sử Lào và lịch sử các nước trên bán đảo Đông Dương thể hiện ở điểm nào?
A. Đều trở thành đối tượng nhòm ngó, xâm lược của nước ngoài
B. Đều bị thực dân phương Tây nhòm ngó, xâm lược
C. Bị thực dân Pháp xâm lược và áp đặt ách cai trị
D. Là quốc gia phong kiến phát triển trong khu vực
Câu 21: Thạt Luổng, công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào thuộc tôn giáo nào?
A. Hinđu giáo
B. Phật giáo
C. Hồi giáo
D. Bà Là Môn giáo
2. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nội dung không phản ánh đúng hoàn cảnh thành lập của nhà Trần:
a) Nhà Lý suy yếu, phải dựa vào họ Trần để đánh dẹp các thế lực chống đối
b) Dân chúng cực khổ; tình trạng lụt lội, hạn hán, mất mùa liên tiếp xảy ra.
c) Họ Trần đánh thắng quân nhà Lương xâm lược nước ta.
d) Đất nước thái bình, thịnh trị; đời sống nhân dân ổn định, phát triển.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi phản ánh đúng hoàn cảnh thành lập của nhà Trần:
a) Nhà Lý suy yếu, phải dựa vào họ Trần để đánh dẹp các thế lực chống đối.
b) Họ Trần đánh thắng quân nhà Lương xâm lược nước ta.
c) Dân chúng cực khổ; tình trạng lụt lội, hạn hán, mất mùa liên tiếp xảy ra.
d) Đất nước thái bình, thịnh trị; đời sống nhân dân ổn định, phát triển.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về về tình hình chính trị thời Trần:
a) Chế độ Thái Thượng hoàng giúp củng cố quyền lực của vua Trần.
b) Tăng cường quản lý chặt chẽ các địa phương miền núi và biên viễn.
c) Không có các quy định pháp luật cụ thể được ban hành.
d) Triều đình áp dụng chính sách "ngụ binh ư nông" để bảo vệ đất nước.
Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về chính sách nông nghiệp thời Trần:
a) Nhà Trần tích cực khai hoang để mở rộng diện tích canh tác.
b) Hạn chế các công trình thủy lợi để tập trung phát triển công nghiệp.
c) Giảm các loại thuế nặng cho nông dân, bao gồm thuế thân và thuế ruộng.
d) Các quý tộc không được phép khai hoang lập điền trang.
Câu 5: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần:
a) Các xưởng thủ công nhà nước sản xuất vũ khí và tiền tệ.
b) Các làng nghề truyền thống dần bị suy giảm dưới thời Trần.
c) Vân Đồn là trung tâm thương mại sầm uất.
d) Không có sự giao lưu thương mại với các nước láng giềng.
Câu 6: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về các tầng lớp xã hội thời Trần?
a) Tầng lớp nông nô làm việc trong các điền trang hoặc phục dịch quý tộc.
b) Nhân dân chủ yếu là thương nhân và thợ thủ công.
c) Quý tộc nắm giữ các chức vụ chủ chốt trong bộ máy nhà nước.
d) Công nhân là tầng lớp đông đảo nhất.
Câu 7: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về tôn giáo thời Trần:
a) Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử do Trần Nhân Tông sáng lập.
b) Nho giáo hoàn toàn bị loại bỏ trong thời kỳ này.
c) Đạo giáo được coi trọng cùng với Phật giáo.
d) Phật giáo chỉ được quý tộc ủng hộ, không phổ biến trong nhân dân.
Câu 8: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về khoa học - kỹ thuật thời Trần:
a) Đại Việt sử ký là bộ quốc sử đầu tiên của Việt Nam.
b) Binh thư yếu lược do Chu Văn An biên soạn.
c) Tuệ Tĩnh nổi tiếng với nghiên cứu về cây thuốc Nam.
d) Việt sử lược là tác phẩm do Lê Văn Hưu biên soạn.
Câu 9: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về văn học thời Trần:
a) Văn học chữ Nôm thời Trần đạt được những bước phát triển lớn.
b) Nguyễn Thuyên (Hàn Thuyên) là nhà thơ tiêu biểu viết bằng chữ Hán.
c) Văn học chữ Nôm góp phần khẳng định bản sắc văn hóa dân tộc.
d) Thơ văn thời Trần chỉ tập trung ca ngợi vua.
Câu 10: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258 đã thể hiện:
a) Sự khéo léo trong việc sử dụng chiến thuật phòng thủ của quân Trần.
b) Sự mạnh mẽ liên kết của quân Mông Cổ và quân Trung Quốc trong việc tấn công Đại Việt.
c) Quyết tâm bảo vệ độc lập và chủ quyền của Đại Việt.
d) Sự yếu đuối của quân dân nhà Trần trong việc đối phó với kẻ thù.
Câu 11: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói lí do nhà Trần không lựa chọn hòa hoãn với quân Nguyên trong ba lần kháng chiến:
a) Vì lòng yêu nước nồng nàn, quyết không để mất đất.
b) Vì quân Trần luôn giữ vững tư tưởng đánh giặc đến cùng.
c) Vì quân Trần không có đủ lực lượng để chiến đấu.
d) Vì nhà Trần luôn sẵn sàng chấp nhận hòa bình với kẻ thù mạnh.
Câu 12: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về Ý nghĩa lịch sử của ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên là:
a) Bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Đại Việt.
b) Ngăn chặn sự xâm lược của Trung Quốc đối với các quốc gia Đông Nam Á.
c) Củng cố nền văn hóa Mông Cổ tại khu vực Đông Nam Á.
d) Để lại bài học về tinh thần đoàn kết và quyết chiến trong bảo vệ Tổ quốc.
Câu 13 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về điểm chung về tinh thần chiến đấu của vua tôi nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên là
a) Quyết tâm đánh giặc, thể hiện sự đoàn kết của vua tôi nhà Trần.
b) Sự phân tranh giữa vua và các tướng lĩnh trong việc chống giặc.
c) Quân Mông- Nguyên mạnh cả về thế và lực so với quân ta.
d) Tinh thần đoàn kết, quyết chiến, không hòa hiếu với quân xâm lược.
Chọn file cần tải:
