Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 8 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn KHTN 7 (Có đáp án + Ma trận)
Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 bao gồm 8 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo ma trận, bảng đặc tả đề thi. Thông qua đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu học tập, ôn luyện đề tốt hơn.
TOP 8 Đề kiểm tra học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa tập 2. Thông qua đề thi Khoa học tự nhiên 7 giữa học kì 2 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, nhanh chóng biên soạn đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 Kết nối tri thức.
Bộ đề thi giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024
- Đề thi giữa kì 2 môn KHTN 7 - Đề 1
- Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7 - Đề 2
- Đề thi KHTN lớp 7 giữa kì 2 - Đề 3
Đề thi giữa kì 2 môn KHTN 7 - Đề 1
Đề thi KHTN lớp 7 giữa kì 2
PHÒNG GD & ĐT ………. . TRƯỜNG: THCS ………. | KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM 2023 - 2024 MÔN: KHTN 7 THỜI GIAN: 60 Phút |
I. TRẮC NGHIỆM ( 3đ) : Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau
B. Khi để hai cực khác tên gần nhau
C. Khi hai cực Nam để gần nhau
D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau
Câu 2: Bộ phận chính của la bàn là
A. Đế la bàn
B. Mặt chia độ
C. Kim nam châm
D. Hộp đựng la bàn
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển hoá năng lượng?
A. Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
B. Chuyển hoá năng lượng là sự thay thế năng lượng từ dạng này sang dạng khác
C. Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ động năng sang cơ năng
D. Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ động năng sang nhiệt năng
Câu 4: Trao đổi chất là gì
A. Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hoá trong tế bào
B. Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hoá trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
C. Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
D. Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường và thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi
chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể?
A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
B. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường.
C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
D. Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào.
Câu 6: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quang hợp ?
A. Ánh sáng, nước
B. Carbon đioxide
C. Nhiệt độ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường?
A. Oxygen.
B. Carbon dioxide.
C. Chất dinh dưỡng.
D. Vitamin
Câu 8: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò
A. là dung môi hoà tan khí carbon dioxide.
B. là nguyên liệu cho quang hợp.
C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp.
D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp
Câu 9: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Câu 10: Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là
A. Rễ cây
B. Thân cây
C. Lá cây
D. Hoa
Câu 11: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm
A. Khí oxygen và glucozo
B. Glucozo và nước
C. Khí cacbondioxit, nước, năng lượng ánh sáng
D. Khí cacbondioxit và nước
Câu 12: Khi quang hợp thực vật tạo ra những sản phẩm nào
A. Khí oxygen và chất dinh dưỡng
B. Khí cacbondioxit và tinh bột
C. Khí cacbondioxit và chát dinh dưỡng
D. Tinh bột và khí oxygen
II. TỰ LUẬN ( 7đ)
Câu 1 (2đ) :
a) Nêu cách xác định được cực Bắc và cực Nam của nam châm khi màu sơn đánh dấu các cực bị bong tróc hết bằng một nam châm đã biết từ cực ?
b) Hãy vẽ các đường sức từ đi qua các điểm A, B, C
Câu 2 (3đ) :
a) Nêu một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật
b) Nêu khái niệm hô hấp tế bào
c) Trình bày ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ cây xanh
Câu 3 (1đ) : Hãy ghép chức năng của các loại mạch máu trong hệ tuần hoàn ở người
Loại mạch | Chức năng | |
Động mạch | Trao đổi chất giữa máu với các tế bào | |
Tĩnh mạch | Vận chuyển máu từ tìm đến các cơ quan | |
Mao mạch | Vận chuyển máu từ các cơ quan về tim |
Câu 4 (1đ) : Nếu là một tuyên truyền viên, em sẽ tuyên truyền nội dung gì về giáo dục vệ sinh ăn uống ở địa phương em?
Đáp án đề thi KHTN lớp 7 giữa kì 2
I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
ĐA | B | C | A | D | B | D |
Câu | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
ĐA | B | B | C | C | C | D |
II. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | a) Đưa đầu thanh nam châm lại gần cực Bắc của nam châm thử + Nếu chúng hút nhau thì đầu đưa lại gần là cực nam đầu còn lại là cực bắc. + Nếu chúng đẩy nhau thì đâu đưa lại gân là cực Bắc đầu còn lại là cực Nam | 0.5 đ 0.5 đ |
b) | 1đ | |
2 | a) Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật như: ánh sáng, nước, hàm lượng carbon dioxide, nhiệt độ,.... | 1đ |
b) Hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ tạo thành khí carbondioxide, nước, đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. | 1đ | |
c) Ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ cây xanh: · Giúp tăng lượng khí oxygen, giảm lượng khí carbon dioxide trong không khí, góp phần cải thiện tình trạng trái đất nóng lên, hiệu ứng nhà kính,... · Giúp giữ nước, giữ đất, hạn chế các hiện tượng lũ quét, sạt lở đất vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô. · Là nhân tố quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tạo ra nguồn thức ăn, nơi ở cho các sinh vật khác. Nêu được ít nhất đúng 3 ý tính trọn điểm (trường hợp còn lại mỗi ý tính 0.25đ ) | 1đ | |
3 | · Động mạch: Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan. · Tĩnh mạch: Vận chuyển máu từ các cơ quan về tim. · Mao mạch: Trao đổi chất giữa máu với các tế bào Đúng 2 ý tính 0.5đ | 1đ |
4 | Một số nội dung tuyên truyền về giáo dục vệ sinh ăn uống ở địa phương em như: - Ăn chín, uống sôi. - Sử dụng nguồn gốc có xuất xứ rõ rang. - Không sử dụng hóa chất để bảo quản các loại thực phẩm. Nêu được ít nhất đúng 3 ý tính trọn điểm (trường hợp còn lại mỗi ý tính 0.25đ ) | 1đ |
Ma trận đề thi giữa kì 2 KHTN 7
| Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (Số câu) | TL (Số câu) | TN (Câu số) | TL (Câu số) | |||
1. CHỦ ĐỀ 6: TỪ (10 tiết) | 2 | 2 | ||||
– Nam châm – Từ trường (Trường từ) – Từ trường Trái Đất – Nam châm điện | Nhận biết | - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. | C1a | |||
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. | C1 | |||||
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. | C2 | |||||
Vận dụng
| Vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm |
| C1b | |||
2. CHỦ ĐỀ 7: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (32 tiết) | 10 | 4 | ||||
– Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng – Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng - Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng
| Nhận biết | – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. | C3,C4 |
| ||
– Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. | C5,C6 | |||||
- Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế bào. | C7 | C3a | ||||
– Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước; + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; | C8,C9
|
| ||||
Thông hiểu | – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ) . Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. | C10,C11, C12 |
| |||
– Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật) : Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. |
| C3b | ||||
Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử) , lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. |
| C4 | ||||
Vận dụng | VD: Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. |
| C3c | |||
VDC: Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, . . . ) . |
| C5 |
Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7 - Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Ánh sáng là:
A. một chất
B. Một dòng chảy
C. Một dạng năng lượng
D. Một luồng khí .
Câu 2. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo:
A. Đường cong
B. Đường thẳng
C. Đường gấp khúc.
D. Đường tròn
Câu 3. Trong các môi trường sau, môi trường nào là trong suốt và đồng tính?
A. Thủy tinh
B. Nước cô ca
C. Nước mía
D. Nước đường
Câu 4. Khi tia sáng chiếu tới mặt phản xạ của gương phẳng thì tia sáng sẽ :
A. Đi xuyên qua gương
B. Bị hấp thụ trong gương
C. Hấp thụ một phần, phản xạ một phần.
D. Phản xạ lại toàn phần
Câu 5. chiếu 1 tia sáng tới bề mặt một vật ta thu được phản xạ khuếch tán khi:
A. Chỉ có một tia phản xạ theo 1 hướng nhất định.
B. Không thu được tia phản xạ nào
C. Thu được nhiều tia phản xạ theo nhiều hướng
D. Tia sáng xuyên qua vật
Câu 6. Đơn chất là chất:
A. Cấu tạo từ một chất
B. Cấu tạo từ hai chất
C. Cấu tạo từ ba chất
D. Cấu tạo từ bốn chất
Câu 7. Nước có công thức cấu tạo là:
A. HO
B. HO
C. HO
D. HO
Câu 8. Một nguyên tố liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị:
A. Lớn hơn số nguyên tử H
B. Nhỏ hơn số nguyên tử H
C. Bằng số nguyên tử H
D. Gấp đôi số nguyên tử H
Câu 9. Trong công thức NH thì nguyên tố N có hóa trị là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10. Trong công thức HO, tỉ lệ phần trăm của khối lượng H là:
A. 10%
B. 11,1%
C. 2%
D. 3 %
Câu 11: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và chất khoáng từ đất chủ yếu qua bộ phận nào?
A. Qua các tế bào lông hút ở rễ.
B. Qua bề mặt tế bào biểu bì của cây.
C. Qua các tế bào mô mềm ở rễ.
D. Qua các tế bào mạch dẫn của cây
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?
A. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
B. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.
Câu 13. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính:
A. Học được
B. Bẩm sinh
C. Hỗn hợp
D. Vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp
Câu 14: Tập tính động vật là:
A. Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) , nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
B. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
C. Những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) , nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
D. Chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) , nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
Câu 15: Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của:
A. các hệ cơ quan trong cơ thể
B. cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào
C. các mô trong cơ thể
D. các cơ quan trong cơ thể
Câu 16: Biến thái là sự thay đổi:
A. Đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
B. Từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
C. Đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứngD. Từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17 (1,0 điểm) :
Nêu tính chất ảnh của vật qua gương phẳng?
Câu 18 (1 điểm) .
Dựng ảnh của vật dạng một mũi tên đặt song song với gương phẳng.
Câu 19 (1,0 điểm) :
Dựa vào bảng tuần hoàn các NTHH, hãy chỉ ra hóa trị của các nguyên tố hóa học sau: Na, Cl, Fe, K, I, Mg, Ba, C, Cu, H
Câu 20. (1,5 điểm) .
So sánh quá trình trao đổi chất của động vật và thực vật?
Câu 21 (1,5 điểm) .
Nêu các ứng dụng quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật vào thực tiễn?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
(Mỗi câu lựa chọn đáp án đúng được 0,2 đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | A | D | C | A | B | C |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | D | B | A | A | B | D | B | C |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm | |||||||||||||||||||||||
17 (1,0đ) | - Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. -Có kích thước bằng vật và đối xứng với vật qua gương ( khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ 1 điểm thuộc ảnh đến gương) | 1,0 | |||||||||||||||||||||||
18 (1,0đ) | 1,0 | ||||||||||||||||||||||||
19 (1,0đ) |
| 1 ,0 | |||||||||||||||||||||||
20 (1,5đ) | Giống nhau: -Hoạt động theo cơ chế khuếch tán ( sự chênh lệch nồng độ CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường ngoài) .
| 0 , 5 1 ,0 | |||||||||||||||||||||||
21 (1,5đ) | + Đưa ra các biện pháp kĩ thuật chăm sóc phù hợp, xác định thời điểm thu hoạch,… Ví dụ: Cung cấp nhiều nước, phân đạm cho cây lúa vào giai đoạn lúa đẻ nhánh và giảm nước, không bón phân đạm vào giai đoạn lúa chín. + Điều khiển điều kiện môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, nước nhằm kích thích ra hoa sớm, tăng hiệu suất tạo quả. Ví dụ: Chiếu sáng trên 16 giờ cho hoa lay ơn ra hoa đẹp và to hơn và bền hơn. + Trồng cây đúng mùa vụ, luân canh. Ví dụ: Trồng bắp cải vào mùa đông,… + Sử dụng các chất kích thích làm cho cây ra rễ, tăng chiều cao, rút ngắn thời gian sinh trưởng, tăng năng suất,… Ví dụ: Sử dụng vitamin B1 để làm cây ra rễ nhanh,… | 0,375 0,375 0,375 0,375 |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Tổng điểm (%) | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Ánh sáng (11 tiết | 1 | 3 |
| 2 |
|
| 1 |
| 2 | 5 | 32,5% |
2. Phân tử - Liên kết hóa học (8 tiết) |
| 3 |
| 2 | 1 |
|
|
| 1 | 5 | 22,5% |
3. Trao đổi chất. Chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. Cảm ứng ở sinh vật. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. (14 tiết) |
| 5 | 1 | 1 | 1 |
|
|
| 2 | 6 | 45% |
Tổng câu |
| 10 | 1 | 5 | 2 |
| 1 |
| 6 | 20 |
|
Tổng điểm | 1 | 2,75 | 2,0 | 1,25 | 2,0 |
| 1,0 |
| 6,0 | 4,0 | 10,0 (100%) |
% điểm số | 37,5% | 32,5% | 20% | 10% | 60% | 40% | 100% |
Đề thi KHTN lớp 7 giữa kì 2 - Đề 3
Đề thi KHTN lớp 7 giữa kì 2
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau có đường sức từ như hình vẽ. Đầu A, B của hai thanh nam châm tương ứng với từ cực nào?
A. Cả hai đầu A và B đều là cực Bắc.
B. Cả hai đầu A và B đều là cực Nam.
C. Đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.
D. Đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.
Câu 2: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?
A. Ở phần giữa của thanh.
B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.
D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.
Câu 3: Khi ta thay đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây thì
A. chiều của từ trường và độ lớn của từ trường không thay đổi.
B. chiều của từ trường thay đổi nhưng độ lớn của từ trường không thay đổi.
C. chiều của từ trường và độ lớn của từ trường đều thay đổi.
D. chiều của từ trường không đổi nhưng độ lớn của từ trường thay đổi.
Câu 4: Ta có thể tăng từ trường của nam châm điện bằng cách nào?
A. Tăng độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.
B. Giảm độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.
C. Tăng độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.
D. Giảm độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.
Câu 5: Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là
A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.
B. làm cho cây lớn lên và to ra.
C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.
D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.
Câu 6: Mô phân sinh bên có vai trò
A. làm tăng chiều dài của lá.
B. làm tăng chiều dài của lóng.
C. giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều ngang.
D. giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều dài.
Câu 7: Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?
A. Sự tăng kích thước của cành.
B. Hạt nảy mầm.
C. Cây mầm ra lá.
D. Cây ra hoa.
Câu 8: Phát biểu nào đúng khi nói về loại mô phân sinh ở thân của thực vật?
A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
B. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
C. Mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
D. Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
Câu 9: Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của ếch diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Trứng đã thụ tinh → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.
B. Ấu trùng → Trứng đã thụ tinh → Ếch trưởng thành.
C. Ếch đã trưởng thành → Nhộng → Ấu trùng → Trứng nở.
D. Trứng nở → Nhộng → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.
Câu 10: Nhiệt độ môi trường cực thuận đối với sinh vật là
A. mức nhiệt cao nhất và sinh vật có thể chịu đựng.
B. mức nhiệt thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. mức nhiệt thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
D. mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.
Câu 11: Ở thực vật, nếu thiếu các nguyên tố khoáng, đặc biệt là nitrogen thì
A. quá trình sinh trưởng sẽ bị ức chế, thậm chí có thể bị chết.
B. quá trình sinh trưởng diễn ra mạnh mẽ.
C. quá trình hô hấp tế bào bị ức chế, cây thấp lùn.
D. quá trình sinh trưởng và phát triển đều diễn ra mạnh mẽ.
Câu 12: Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống trong một ngày.
A. 2 000 mL.
B. 1 500 mL.
C. 1000 mL.
D. 3 000 mL.
Câu 13: Các chất kích thích nhân tạo được sử dụng để
A. kích thích cây tăng cường hô hấp.
B. kích thích cây ra rễ, ra hoa, thúc hạt và củ nảy mầm.
C. duy trì hình dáng của cây.
D. thúc đẩy quá trình quang hợp và thoát hơi nước của cây.
Câu 14: Đối với sự sinh trưởng và phát triển, tập tính phơi nắng của nhiều loài động vật
A. không có tác dụng vì ánh sáng không ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật.
B. giúp động vật hấp thu thêm nhiệt và giảm sự mất nhiệt trong những ngày trời rét, tập trung các chất để xây dựng cơ thể.
C. giúp động vật hấp thu thêm ánh sáng để tổng hợp các chất hữu cơ cho sinh trưởng và phát triển.
D. giúp động vật loại bỏ các vi khuẩn ngoài da, thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng của sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn?
A. Biện pháp chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính giúp cung cấp ánh sáng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
B. Có thể sử dụng các chất kích thích nhân tạo thích hợp để kích thích tăng chiều cao cây.
C. Có thể sử dụng các chất kích thích sinh trưởng trộn lẫn vào thức ăn giúp vật nuôi lớn nhanh.
D. Khuyến khích sử dụng các chất kích thích sinh trưởng nhân tạo cho cây trồng nhưng cần hạn chế sử dụng cho vật nuôi.
Câu 16: Tiêu diệt muỗi vào giai đoạn ấu trùng là hiệu quả nhất vì
A. ấu trùng muỗi có kích thước to, dễ nhìn thấy nên dễ tác động nhất.
B. ấu trùng muỗi yếu ớt, sống phụ thuộc vào nước nên dễ tác động nhất.
C. ấu trùng muỗi tiếp xúc trực tiếp với con người nên dễ tác động nhất.
D. ấu trùng muỗi không sinh được độc tố nên dễ tác động nhất.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm) : Em hãy nêu phương án đơn giản để xác định các cực một thanh nam châm cũ đã bị bong hết sơn và kí hiệu.
Câu 2 (2 điểm) : Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 3 (2 điểm) :
a) (1,5 điểm) Vận dụng kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật, em hãy đề xuất các biện pháp trong chăn nuôi để vật nuôi sinh trưởng tốt, cho năng suất cao theo mẫu sau:
Yếu tố tác động | Biện pháp trong chăn nuôi |
Dinh dưỡng | |
Nhiệt độ |
b) (0,5 điểm) Tại sao trước khi gieo hạt nên ngâm hạt trong nước ấm có nhiệt độ từ 35 – 40oC?
Đáp án đề thi giữa kì 2 KHTN 7
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. A | 2. D | 3. B | 4. A | 5. D | 6. C | 7. A | 8. D |
9. A | 10. B | 11. A | 12. A | 13. B | 14. B | 15. D | 16. B |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Đưa cực Bắc một nam châm còn phân biệt rõ được cực Bắc – Nam lại gần một nam châm trên, đầu nào hút cực Bắc của nam châm mới thì đó là cực Nam của nam châm cũ và ngược lại.
Câu 2: (2 điểm)
- Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
- Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại.
Câu 3: (2 điểm)
a)
Yếu tố tác động | Biện pháp trong chăn nuôi |
Dinh dưỡng | Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ cả lượng và chất, phù hợp với đặc điểm dinh dưỡng của mỗi loài vật nuôi. |
Nhiệt độ | Xây chuồng, trại có khả năng chống nóng, chống lạnh, sử dụng các thiết bị sưởi ấm hay làm mát khi nhiệt độ quá thấp hay quá cao. |
b) Trước khi gieo hạt nên ngâm hạt trong nước ấm từ 35 – 40oC nhằm mục đích cung cấp độ ẩm và nhiệt độ phù hợp cho hạt, giúp tăng quá trình hô hấp tế bào của hạt, phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ của hạt, tạo điều kiện thuận lợi để hạt nảy mầm.
. . . . . . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 KHTN 7