Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 7 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích tổng hợp 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới với trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn. Qua đó giúp các em học sinh lớp 7 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Đồng thời giúp giáo viên dễ dàng ra đề thi cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 7.

Đề cương giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 (Form 2025 + Sách mới)

1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THCS ………….

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2

NĂM HỌC 2024 – 2025

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÝ 7 KNTTVCS

I. Phạm vi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lý 7

A. Phân môn Địa lí 7

- Chương 4. Châu Mỹ

  • Bài 13. Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ
  • Bài 14. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
  • Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức khai thác tự nhiên bền vững ở châu Mỹ
  • Bài 16. Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
  • Bài 17. Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ. Khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn

B. Phân môn Lịch sử 7 

- Chương 5. Đại Việt thời Lý - Trần - Hồ (1009 - 1407)

  • Bài 11. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 - 1225)
  • Bài 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077)
  • Bài 13. Đại Việt thời Trần (1226 - 1400)
  • Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
  • Bài 15. Nước Đại Ngu thời Hồ (1400 - 1407)

II. Một số câu hỏi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7

II.1 Câu hỏi có đáp án

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 

I. Trắc nghiệm 

1. Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Địa hình nào sau đây không có ở Bắc Mĩ?

A. Bán đảo La-bra-đo.
B. Đồng bằng trung tâm.
C. Dãy A-pa-lat.
D. Dãy An-đet.

Câu 2. Chí tuyến Nam chạy ngang qua lãnh thổ nào sau đây của châu Mĩ?

A. Bắc Mĩ.
B. Nam Mĩ.
C. Kênh đào Pa-na-ma.
D. Vịnh Mê-hi-cô.

Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích nhỏ nhất ở Bắc Mĩ?

A. Cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.

Câu 4. Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng nào dưới đây?

A. Đông - Tây.
B. Bắc - Nam.
C. Tây Bắc - Đông Nam.
D. Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 5. Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây Bắc Mĩ có đặc điểm nào sau đây?

A. Cao, đồ sộ, hiểm trở.
B. Chạy dài theo tây bắc.
C. Có nhiều đồng bằng.
D. Đơn độc một dãy núi.

Câu 6. Việc nhập cư đông vào Bắc Mĩ gây khó khăn cho việc

A. thu hút nhân tài.
B. giải quyết việc làm.
C. tạo nguồn lao động.
D. phát triển nhân lực.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư Bắc Mĩ?

A. Phân bố không đều trên lãnh thổ.
B. Mật độ khác nhau giữa các vùng.
C. Hơn 3/4 dân cư sống ở thành thị.
D. Phân bố dân cư không thay đổi.

Câu 8. Toàn bộ đồng bằng Pam-pa là

A. rừng rậm nhiệt đới rộng, mưa nhiều theo mùa.
B. rừng thưa nhiệt đới rộng, quanh năm mùa khô.
C. thảo nguyên rộng mênh mông, mưa suốt năm.
D. thảo nguyên rộng mênh mông, mưa theo mùa.

Câu 9. Trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni có

A. bán hoang mạc ôn đới.
B. bán hoang mạc nhiệt đới.
C. khí hậu núi cao mát mẻ.
D. rừng rậm nhiệt đới ẩm.

Câu 10. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô có

A. nhiệt độ thấp, mưa ẩm theo mùa, mùa khô ngắn.
B. nhiệt độ thấp, mưa ẩm quanh năm, mưa rất nhiều.
C. nhiệt độ cao, mưa ẩm theo mùa, mùa khô kéo dài.
D. nhiệt độ cao, mưa ẩm theo mùa, mùa mưa kéo dài.

Câu 11. Nơi có mật độ dân cư thấp ở Trung và Nam Mĩ là

A. nội địa xa biển.
B. vùng ven biển.
C. nơi có cửa sông.
D, ở các cao nguyên.

Câu 12. Rừng A-ma-dôn phân bố ở

A. lục địa Bắc Mĩ.
B. lục địa Nam Mĩ.
C. lục địa Á - Âu.
D. lục địa Phi.

Câu 13. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích nhỏ nhất ở Bắc Mĩ?

A. Cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.

Câu 14. Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng nào dưới đây?

A. Đông - Tây.
B. Bắc - Nam.
C. Tây Bắc - Đông Nam.
D. Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 15. Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây Bắc Mĩ có đặc điểm nào sau đây?

A. Cao, đồ sộ, hiểm trở.
B. Chạy dài theo tây bắc.
C. Có nhiều đồng bằng.
D. Đơn độc một dãy núi.

Câu 16. Việc nhập cư đông vào Bắc Mĩ gây khó khăn cho việc

A. thu hút nhân tài.
B. giải quyết việc làm.
C. tạo nguồn lao động.
D. phát triển nhân lực.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư Bắc Mĩ?

A. Phân bố không đều trên lãnh thổ.
B. Mật độ khác nhau giữa các vùng.
C. Hơn 3/4 dân cư sống ở thành thị.
D. Phân bố dân cư không thay đổi.

Câu 18. Toàn bộ đồng bằng Pam-pa là

A. rừng rậm nhiệt đới rộng, mưa nhiều theo mùa.
B. rừng thưa nhiệt đới rộng, quanh năm mùa khô.
C. thảo nguyên rộng mênh mông, mưa suốt năm.
D. thảo nguyên rộng mênh mông, mưa theo mùa.

Câu 19. Trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni có

A. bán hoang mạc ôn đới.
B. bán hoang mạc nhiệt đới.
C. khí hậu núi cao mát mẻ.
D. rừng rậm nhiệt đới ẩm.

Câu 20. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô có

A. nhiệt độ thấp, mưa ẩm theo mùa, mùa khô ngắn.
B. nhiệt độ thấp, mưa ẩm quanh năm, mưa rất nhiều.
C. nhiệt độ cao, mưa ẩm theo mùa, mùa khô kéo dài.
D. nhiệt độ cao, mưa ẩm theo mùa, mùa mưa kéo dài.

II. Tự luận

Câu 1 . Trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hoá đó.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi quốc hiệu thành

A. Đại Nam.
B. Vạn An.
C. Đại Việt.
D. Vạn Xuân.

Câu 2. Để giữ ổn định vùng biên giới của đất nước, nhà Lý đã thực hiện chính sách gì?

A. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới.
B. Ban cấp ruộng đất cho các tù trưởng dân tộc miền núi.
C. Cho các tù trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình.
D. Gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng miền núi.

Câu 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý đặt dưới sự lãnh đạo của ai?

A. Lê Duy Vỹ.
B. Lê Quý Đôn.
C. Lê Đại Hành.
D. Lý Thường Kiệt.

Câu 4. Lý Thường Kiệt chọn khúc sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chặn quân Tống xâm lược vì dòng sông này

A. gần sát với biên giới của nhà Tống.
B. nằm ở ven biển, có thể chặn giặc từ biển vào.
C. là biên giới tự nhiên ngăn cách Đại Việt và Tống.
D. chặn ngang con đường bộ để tiến vào Thăng Long.

Câu 5. Cách kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý có điểm gì độc đáo?

A. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
B. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
C. Chủ động đề nghị giảng hoà với quân Tống.
D. Tổ chức Hội thề Đông Quan với quân Tống.

Câu 6. Bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt có nhan đề là gì?

A. Việt Nam sử lược.
B. Đại Việt sử kí.
C. Đại Việt sử kí toàn thư.
D. Đại Nam thực lục.

Câu 7. Bộ luật của Đại Việt được ban hành dưới thời Trần có tên là

A. Quốc triều hình luật.
B. Hoàng Việt luật lệ.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.

Câu 8. Tổ chức quân đội dưới thời Lý và thời Trần có điểm gì giống nhau?

A. Thực hiện nền quốc phòng toàn dân.
B. Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
C. Xây dựng theo hướng đông đảo, tinh nhuệ.
D. Xây dựng theo hướng cốt đông, không cần tinh nhuệ.

Câu 9. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau:

“Ai người anh dũng tuyệt vời,
Trong nanh vuốt giặc buông lời thép gang:
Ta thà làm quỷ nước Nam,
Làm vương phương Bắc chẳng ham chút nào”

A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Hưng Đạo.
C. Trần Bình Trọng.
D. Trần Quang Khải.

Câu 10. Nhà Hồ đã thực hiện chính sách gì để tăng cường sức mạnh quân sự?

A. Thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô.
B. Lập lại kỉ cương, cải tổ quy chế quan lại.
C. Cải cách chế độ học tập, thi cử để chọn người tài.
D. Tăng cường lực lượng chính quy, xây dựng thành luỹ.

Câu 11. Cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly thất bại chủ yếu do

A. sự uy hiếp của nhà Minh.
B. tài chính đất nước trống rỗng.
C. sự chống đối của quý tộc Trần.
D. không được sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 12. Từ thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc?

A. Chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
B. Cần quy tụ, chiêm mộ nhiều tướng lĩnh tài giỏi.
C. Chỉ chú trọng xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
D. Tập trung vào xây dựng thành lũy, chế tạo vũ khí.

II. Tự luận 

Câu 1

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.

b. Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên

ĐÁP ÁN TRẢ LỜI ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ 2 LỚP 7

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

Trắc nghiệm 

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D2-B3-D4-B5-A6-B
7-D8-D9-A10-C11-A12-B
13C14B15D16B17A18B
19D20D

Tự luận 

Câu 1

* Khí hậu Bắc Mĩ vừa phân hóa theo chiều bắc - nam, vừa phân hóa theo chiều tây - đông.

- Theo chiều bắc - nam. Bắc Mĩ có 3 kiểu khí hậu khác nhau : hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.

- Theo chiều kinh tuyến:

+ Phía tây kinh tuyến 100°T, ngoài khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt đới còn có khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc.

+ Phía đông của kinh tuyến 100°T hình thành một dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-hi-cô.

* Nguyên nhân

+ Do Bắc Mĩ trải dài nhiều vĩ độ, từ vòng cực Bắc đến vĩ độ 15°B, nên đã tạo ra sự phân hoá bắc - nam.

+ Do yếu tố địa hình và vị trí gần hay xa biển, ảnh hưởng của các dòng biển chảy ven bờ tạo ra sự phân hoá đông - tây.

+ Ngoài ra sự có mặt của địa hình núi cao dẫn đến sự phân hóa khí hậu theo độ cao, tạo kiểu khí hậu núi cao.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ 

Trắc nghiệm 

1-C2-B3-D4-B5-A6-B7-D8-D9-A10-C
11-A12-B

Tự luận 

Câu 1 

- Yêu cầu a) Nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống Mông - Nguyên:

+ Lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí độc lập tự chủ và quyết tâm đánh giặc của quân dân Đại Việt.

+ Nhà Trần đã đề ra kế hoạch đánh giặc đúng đắn và sáng tạo: chủ động chuẩn bị kháng chiến, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu…

+ Các cuộc kháng chiến của quân dân nhà Trần đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ huy tài ba của vua Trần Thái Tông, Thượng hoàng Trần Thánh Tông, vua Trần Nhân Tông và các danh tướng như: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải…

+ Quân Mông - Nguyên khi tiến quân xâm lược Đại Việt không quen thuộc địa hình, khí hậu, khó phát huy được sở trường tấn công…

- Yêu cầu b)

- Đánh tan quân xâm lược Mông Cổ hung hãn, bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của dân tộc.

- Đóng góp vào truyền thống và nghệ thuật quân sự Việt Nam

- Để lại những bài học lịch sử quý giá: chăm lo sức dân, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

- Ngăn chặn sự xâm lược của Mông Cổ với Nhật Bản và các nước Đông Nam Á, góp phần làm suy yếu đế chế Mông-Cổ.

(*) Lưu ý:

- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân.

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài

II.2 Câu hỏi tự luyện

1. Lựa chọn đáp án đúng

Câu 1: Người đầu tiên tìm ra châu Mỹ là

A. Ma-gien-lăng.
B. C.Cô-lôm-bô.
C. A-mê-ri-ô.
D. Bê-linh-hao-đen.

Câu 2: Châu Mỹ nằm ở

A. bán cầu Bắc.
B. bán cầu Nam.
C. bán cầu Đông.
D. bán cầu Tây.

Câu 3: Châu Mỹ rộng bao nhiêu km2

A. khoảng 42 triệu km2.
B. khoảng 41 triệu km2.
C. khoảng 40 triệu km2.
D. khoảng 43 triệu km2.

Câu 4: Kênh đào Pa-na-ma nối hai đại dương

A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

Câu 5: Vị trí giới hạn của Châu Mỹ trải dài từ

A. từ vùng cực Bắc đến gần châu Nam cực.
B. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Nam.
C. từ chí tuyến đến vùng cực ở hai bán cầu.
D. từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Nam.

Câu 6: Châu Mỹ gồm mấy lục địa

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 7: Diện tích của châu Mỹ lớn thứ mấy trên thế giới?

A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.

Câu 8: Sau khi tìm ra châu Mỹ, người da đen châu Phi đã nhập cư vào châu Mỹ thông qua con đường nào?

A. Sang xâm chiếm thuộc địa.
B. Bị đưa sang làm nô lệ.
C. Sang buôn bán.
D. Đi tham quan du lịch.

Câu 9: Câu đúng là

A. Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
B. Lãnh thổ châu Mỹ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam.
C. C. Cô-lôm-bô dẫn đoàn thám hiểm đi theo hướng đông để tìm đường sang châu Á.
D. Tên của châu Mỹ được lấy theo tên của nhà thám hiểm C. Cô-lôm-bố.

Câu 10: Kênh đào Pa-na-ma đi qua khu vực nào của châu Mỹ

A. Bắc Mỹ.
B. Trung Mỹ.
C. Nam Mỹ.
D. Tây Bắc Mỹ.

Câu 11: Các cuộc hải trình đến châu Mỹ của C.Cô-lôm-bô xuất phát từ

A. Pháp.
B. Hà Lan.
C. Bồ Đào Nha.
D. Tây Ban Nha.

Câu 12: Địa hình Bắc Mỹ được chia thành mấy khu vực?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 13: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình bao nhiêu?

A. 1 000 - 2 000 m.
B. 2 000 - 3 000 m.
C. 3 000 - 4 000 m.
D. Trên 4 000 m.

Câu 14: Hệ thống Cooc-đi-e nằm ở phía nào của Bắc Mỹ?

A. Đông.
B. Tây.
C. Nam.
D. Bắc.

Câu 15: Địa hình Bắc Mỹ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt ta sẽ có

A. núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.
B. đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.
C. núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.
D. núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.

Câu 16: Bãi biển cát đen Paioa nằm ở

A. Canada.
B. Mỹ.
C. Braxin.
D. Mexico.

Câu 17: Theo em vùng đất Bắc Mỹ thường bị các khối khí nóng xâm nhập gây bão, lũ lớn là

A. đồng bằng ven biển vịnh Mê-hi-cô.
B. miền núi phía tây.
C. ven biển Thái Bình Dương.
D. khu vực hồ lớn phía Bắc.

Câu 18: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mỹ được cho là

A. vùng núi cổ A-pa-lát.
B. vùng núi trẻ Coóc-đi-e.
C. đồng bằng Trung tâm.
D. khu vực phía nam Hồ Lớn.

Câu 19: Theo sự phân hóa bắc nam các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ được nhận xét là

A. kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu bờ đông lục địa.
B. kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu nhiệt đới.
C. kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu nhiệt đới.
D. kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao.

Câu 20: Rừng đã được phục hồi nhờ các biện pháp nào?

A. Thành lập vườn quốc gia.
B. Khai thác chọn lọc.
C. Quy định trồng mới sau khai thác.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 21: Do đâu dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông?

A. Sự phát triển kinh tế.
B. Sự phân hóa về tự nhiên.
C. Chính sách dân số.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

2. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Châu Mỹ rộng khoảng 42 triệu km2.

b) Châu Mỹ rộng khoảng 52 triệu km2.

c) Có diện tích lớn thứ hai thế giới.

d) Có diện tích lớn nhất thế giới.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông.

b) Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.

c) Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, trải dài từ vùng cực Bắc đến gần châu Nam Cực.

d) Châu Mỹ gần như tách biệt với các châu lục khác, tiếp giáp với các đại dương lớn.

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây.

b) Là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Đông.

c) Là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Bắc.

d) Là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ nhất.

Câu 4: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Là châu lục trải dài trên nhiều kinh độ nhất.

b) Phần đất liền khoảng từ 54°B đến 72°N.

c) Phần đất liền khoảng từ 72°B đến 54°N.

d) Tiếp giáp Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.

Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ

a) Gồm 2 lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ.

b) Được nối với nhau bằng eo đất hẹp Trung Mỹ.

c) Nơi rộng nhất của châu Mỹ là eo đất Panama.

d) Eo đất Panama rộng khoảng 100km.

Câu 6: Khi nói về hệ quả địa lí – lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?

a) Đã tìm ra hai châu lục mới.

b) Đã tìm ra một châu lục mới – châu Mỹ.

c) Bartolomeu Dias là người tìm ra châu Mỹ.

d) Đối với người châu Âu, việc phát kiến ra châu Mỹ đã khẳng định dạng hình cầu của Trái Đất.

Câu 7: Khi nói về hệ quả địa lí – lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?

a) Châu Mỹ được C.Cô-lôm-bô phát kiến ra vào cuối thế kỉ XVII.

b) Châu Mỹ được C.Cô-lôm-bô phát kiến ra vào cuối thế kỉ XVI.

c) Châu Mỹ được C.Cô-lôm-bô phát kiến ra vào cuối thế kỉ XV.

d) Cuộc phát kiến đẩy nhanh quá trình di dân từ các châu lục khác đến châu Mỹ.

3. Trắc nghiệm trả lời ngắn 

Câu hỏi 1: Địa hình của Bắc Mỹ được chia thành mấy khu vực?

Trả lời: 3 khu vực

Câu hỏi 2: Địa hình ven bờ phía tây lục địa Bắc Mĩ là gì?

Trả lời: Hệ thống dãy núi Coóc-đi-e.

Câu hỏi 3: Địa hình miền đồng bằng ở giữa của Bắc Mĩ có đặc điểm như thế nào?

Trả lời: Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở phía nam và đông nam.

Câu hỏi 4: Vì sao khu vực Bắc Mĩ có đầy đủ các đới khí hậu?

Trả lời: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến xích đạo.

Câu hỏi 5: Vì sao kiểu khí ôn đới chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mỹ?

Trả lời: Phần lớn nằm trong giới hạn từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc

Câu hỏi 6: Yếu tố chính nào tạo nên sự khác biệt khí hậu phần phía đông và phía tây của kinh tuyến 100oT ở Hoa Kì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 7: Dãy núi già A-pa-lát có đặc điểm như thế nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 8: Khí hậu của Bắc Mỹ phân hoá như thế nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 9: Sông ngòi ở Bắc Mỹ có đặc điểm gì nổi bật?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 10: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các sông ở Bắc Mỹ là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 11: Đa số các hồ phân bố ở khu vực nào ở Bắc Mỹ?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 12: Vì sao thực vật ở đới lạnh thường nghèo nàn và động vật chỉ có các loài chịu lạnh như: gấu bắc cực, bò tuyết, tuần lộc,…?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 13: Thực vật chủ yếu ở đới ôn hoà của Bắc Mỹ là gì?

2. Đề cương giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THCS ………….

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2

NĂM HỌC 2024 – 2025

MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ

I. Nội dung ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7

A. Phân môn Địa lí 

  • Thiên nhiên và dân cư, xã hội Bắc Mỹ
  • Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
  • Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
  • Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ Latinh
  • Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn

B. Phân môn Lịch sử 

  • Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226 - 1400)
  • Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
  • Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400 - 1407)

II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lý 7

A. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là

A. eo đất Pa-na-ma.
B. vịnh Mê-hi-cô.
C. biển Ca-ri-bê.
D. sơn nguyên Mê-hi-cô.

Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ?

A. Cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.

Câu 4. Miền núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có nhiều khoáng sản là

A. dầu mỏ, khí đốt, vàng, than, kẽm.
B. than đá, dầu mỏ, khí đốt, uranium.
C. đồng, vàng, dầu mỏ, quặng đa kim.
D. dầu mỏ, khí đốt, uranium, than nâu.

Câu 5. Đô thị ở Bắc Mĩ thưa thớt ở khu vực nào sau đây?

A. Phía bắc Ca-na-đa và khu vực nội địa Bắc Mĩ
B. Khu vực nội địa Bắc Mĩ và Tây Nam Hoa Kì.
C. Tây Nam Hoa Kì, khu vực Tây Bắc Ca-na-đa.
D. Rìa ven biển Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô.

Câu 6. Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu nào sau đây?

A. Than, đồng, chì, vàng và u-ra-ni-um.
B. Than, đồng, sắt, vàng và khí tự nhiên.
C. Than, đồng, chì, man-ga và dầu mỏ.
D. Than, đồng, sắt, bạc và khí tự nhiên.

Câu 7. Các đồng bằng ở Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là

A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.
B. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta
C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn
D. Pam-pa, La Pla-ta, A-ma-dôn.

Câu 8. Dãy An-đet có khí hậu chủ yếu là

A. hoang mạc.
B. hàn đới.
C. núi cao.
D. ôn đới.

Câu 9. Thành phần nhập cư vào Trung và Nam Mĩ chủ yếu từ

A. Bắc Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu.
B. châu Âu, châu Á và châu Nam Cực.
C. châu Âu, châu Phi và châu Á.
D. châu Phi, châu Á và Bắc Mĩ.

Câu 10. Rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ có diện tích khoảng

A. 5,3 triệu km2.
B. 5,2 triệu km2.
C. 5,5 triệu km2.
D. 5,4 triệu km2.

Câu 11. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có nền văn hóa cổ nổi tiếng nào sau đây?

A. May-a.
B. A-dơ-tech.
C. In-ca.
D. Ai Cập.

Câu 12. Vùng đồng bằng A-ma-dôn có thảm thực vật chủ yếu nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng xích đạo ẩm.
C. Cảnh quan rừng thưa.
D. Rừng cận nhiệt đới.

Câu 13. Kênh đào nào sau đây nối liền Thái Bình Dương và Đại Tây Dương?

A. Pa-na-ma.
B. Xuy-ê.
C. Amsterdam.
D. Bangkok.

Câu 14. Kênh đào Pa-na-ma nối liền

A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
B. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 15. Phía đông của Bắc Mĩ gồm các địa hình nào sau đây?

A. Dãy núi A-pa-lat, đồng bằng và hệ thống núi Cooc-đi-e.
B. Sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo và dãy núi A-pa-lat.
C. Đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương và dãy A-pa-lat.
D. Đồng bằng trung tâm và đồng bằng duyên hải Mê-hi-cô.

Câu 16. Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều nào sau đây?

A. Theo chiều bắc - nam.
B. Theo chiều đông - tây.
C. Bắc - nam và đông - tây.
D. Chủ yếu theo độ cao.

Câu 17. Tác dụng của nhập cư lớn đến Bắc Mĩ là

A. làm phong phú về văn hóa.
B. chi phí nhiều cho giáo dục.
C. thống nhất về cách sống.
D. tạo đoàn kết cộng đồng.

Câu 18. Tài nguyên rừng ở Bắc Mĩ gồm có

A. rừng lá cứng, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.
B. rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá cứng.
C. rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá rộng.
D. rừng lá kim, thảo nguyên, rừng hỗn hợp.

Câu 19. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có đồng bằng nào dưới đây?

A. Trung tâm.
B. Pam-pa.
C. A-ma-zon.
D. La Pla-ta.

Câu 20. Các đồng bằng xếp theo thứ tự lần lượt từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ là

A. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta.
B. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.
C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn.
D. A-ma-dôn, La Pla-ta, Pam-pa.

Câu 21. Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người

A. lai giữa các chủng tộc.
B. da đen châu Phi đến.
C. da trắng châu Âu đến.
D. lại giữa da đen và vàng.

Câu 10. Thổ dân Nam Mỹ sinh sống ở khu vực rừng A-ma-dôn hiện nay vào khoảng

A. 200 bộ tộc.
B. 300 bộ tộc.
C. 400 bộ tộc.
D. 500 bộ tộc.

Câu 22. Cuối thế kỉ XVI, người nhập cư châu Âu vào Trung và Nam Mĩ có gốc

A. CHLB Đức, Tây Ban Nha.
B. Liên Hiệp Anh, Bồ Đào Nha.
C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Bồ Đào Nha, CHLB Đức.

Câu 12. Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về

A. tốc độ đô thị hóa.
B. gia tăng dân số tự nhiên.
C. gia tăng dân số cơ giới.
D. các dải đô thị rộng lớn.

2. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về địa hình châu Mỹ?

a) Địa hình Bắc Mỹ gồm 2 khu vực rõ rệt.

b) Địa hình Bắc Mỹ gồm 3 khu vực rõ rệt.

c) Miền núi Coóc-đi-e ở phía đông.

d) Miền núi Coóc-đi-e ở phía tây.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói đặc điểm địa hình của châu Mỹ?

a) Miền núi Coóc-đi-e là một trong những hệ thống núi lớn trên thế giới

b) Miền núi có độ cao trung bình khoảng 1000 – 2000m.

c) Miền núi có độ cao trung bình khoảng 3000 – 4000m.

d) Miền núi Coóc-đi-e kéo dà khoảng 9000km theo chiều đông – tây.

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về đặc điểm địa hình của châu Mỹ?

a) Miền núi Coóc-đi-e kéo dài khoảng 9000km theo chiều bắc – nam.

b) Miền núi Coóc-đi-e gồm nhiều dãy núi chạy song song.

c) Xen giữa các dãy núi là các đồng bằng rộng lớn.

d) Xen giữa các dãy núi là các thung lũng.

Câu 4: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về đặc điểm địa hình của châu Mỹ?

a) Miền đồng bằng ở giữa bao gồm: đồng bằng Ca-na-đa, đồng bằng Lớn, đồng bằng Trung Tâm, đồng bằng Duyên Hải.

b) Các đồng bằng có độ cao từ 500 – 1000m.

c) Các đồng bằng có độ cao từ 200 – 500m.

d) Các đồng bằng thấp dần từ tây sang đông.

Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về khí hậu của châu Mỹ?

a) Chỉ bao gồm khí hậu cận cực và ôn đới.

b) Phân hóa theo chiều bắc – nam.

c) Khí hậu cận cực chiếm diện tích lớn nhất.

d) Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất

Câu 6: Khi nói về đặc điểm sông ngòi châu Mỹ, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?

a) Bắc Mỹ có mạng lưới sông ngòi khá thưa thớt.

b) Bắc Mỹ có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc và phân bố khắp lãnh thổ.

c) Sông nhiều nước.

d) Băng tan là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi Bắc Mỹ.

Câu 7: Khi nói về các đới thiên nhiên châu Mỹ, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?

a) Thiên nhiên Bắc Mỹ chủ yếu nằm trong đới lạnh và đới ôn hòa.

b) Đới lạnh có khí hậu cực và cận cực.

c) Ở phía bắc khí hậu ấm hơn.

d) Đới ôn hòa ở Bắc Mỹ chỉ chiếm diện tích nhỏ.

Câu 8: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc - nam?

a) Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ phân hoá theo chiều bắc – nam, thể hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan.

b) Đới khí hậu xích đạo: một năm có hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt, thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới.

c) Đới khí hậu cận xích đạo: nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.

d) Đới khí hậu nhiệt đới: nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang tây.

Câu 9 Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc - nam?

a) Đới khí hậu xích đạo: nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.

b) Đới khí hậu cận xích đạo: một năm có hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt, thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới.

c) Đới khí hậu cận nhiệt: mát mẻ quanh năm.

d) Cảnh quan điển hình của đới khí hậu cận nhiệt là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.

Câu 10: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc - nam?

a) Cảnh quan của đới khí hậu nhiệt đới cũng thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.

b) Đới khí hậu cận nhiệt: mùa hạ nóng, mùa đông ấm.

c) Nơi mưa nhiều ở đới khí hậu cận nhiệt có cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.

d) Nơi mưa ít ở đới khí hậu cận nhiệt có thảm thực vật điền hình là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng.

Câu 11: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây?

a) Phía đông và các đảo ở Trung Mỹ chủ yếu là xa van, rừng thưa.

b) Phía đông và các đảo ở Trung Mỹ có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng mưa nhiệt đới phát triển.

c) Phía tây ở Trung Mỹ khô hạn nên thảm rừng mưa nhiệt đới phát triển.

d) Phía tây ở Trung Mỹ khô hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa.

Câu 12: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây?

a) Ở Nam Mỹ, sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây thể hiện rõ nhất ở khí hậu.

b) Ở Nam Mỹ, sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây thể hiện rõ nhất ở địa hình.

c) Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn manh, chủ yếu là đồi núi cao.

d) Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn manh, chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 13: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây?

a) Sơn nguyên Guy-a-na có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp.

b) Sơn nguyên Guy-a-na có cảnh quan rừng thưa và xa van là chủ yếu.

c) Sơn nguyên Bra-xin có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp.

d) Sơn nguyên Bra-xin có khí hậu khô hạn hơn nên cảnh quan rừng thưa và xa van là chủ yếu.

Câu 14 Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây?

a) Phía Tây là miền núi An-đét cao trung bình 3000-5000 m.

b) Phía Tây là miền núi An-đét cao trung bình 1000-2000 m.

c) Phía tây gồm nhiều dãy núi, xen giữa là các thung lũng và cao nguyên.

d) Phía tây gồm nhiều dãy núi, xen giữa là các đồng bằng rộng lớn.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ 

1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1. Năm 1042, nhà Lý đã cho ban hành bộ luật nào?

A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.

Câu 2. Công trình kiến trúc nào sau đây không phải là thành tựu của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý?

A. Chùa Diên Hựu.
B. Thành Tây Đô.
C. Hoàng thành Thăng Long.
D. Tháp Báo Thiên.

Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của nhà Lý?

A. “Bế quan tỏa cảng”, không giao lưu với bất kì nước nào.
B. Thần phục và lệ thuộc hoàn toàn vào phong kiến phương Bắc.
C. Tuyệt đối không giao thiệp với chính quyền phong kiến phương Bắc.
D. Hòa hiếu với láng giềng nhưng kiên quyết đáp trả mọi âm mưu xâm lược.

Câu 4. Việc Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với quân Tống không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đảm bảo quan hệ ngoại giao hòa hiếu với nhà Tống.
B. Tránh hi sinh, tổn thất xương máu cho binh sĩ hai bên.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lại lực lượng.
D. Thể hiện tinh thần nhân đạo của nhân dân Đại Việt.

Câu 5. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Đại Việt dưới thời Trần là

A. quý tộc.
B. nông dân.
C. nô tì.
D. địa chủ.

Câu 6. Hệ quả của việc vua Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh là gì?

A. Nhà Lý kết thúc năm 216 năm tồn tại, nhà Trần thành lập.
B. Nhà Lý suy yếu nghiêm trọng, họ Trần thâu tóm quyền lực.
C. Nhà Lý phải dựa vào thế lực của họ Trần để duy trì quyền lực.
D. Vua Lý Chiêu Hoàng và Trần Thái Tông cùng trị vì đất nước.

Câu 7. So với nhà Lý, tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì đặc biệt?

A. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
B. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.
C. Không giao chức vụ cao cho người trong hoàng tộc.
D. Đặt lệ không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên.

Câu 8. Trong cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII), quân dân nhà Trần đã thực hiện kế sách nào?

A. Tiên phát chế nhân.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Vườn không nhà trống.
D. Đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (năm 1285), vua Trần đã giao trọng trách Tổng chỉ huy các lực lượng kháng chiến cho vị tướng nào?

A. Trần Khánh Dư.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Hưng Đạo.
D. Trần Quang Khải.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông - Nguyên (thế kỉ XIII)?

A. Chặn đứng làn sóng xâm lược của quân Nguyên với các nước Đông Nam Á.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
C. Buộc nhà Nguyên phải kiêng nể, thần phục đối với nhà nước Đại Việt.
D. Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược Đại Việt của quân Mông - Nguyên.

Câu 11. Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) là gì?

A. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho quân địch nhiều khó khăn.
C. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.
D. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.

Câu 12. Trên lĩnh vực kinh tế - tài chính, Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách cải cách nào dưới đây?

A. Ban hành tiền giấy có tên là “Thái Bình hưng bảo”.
B. Quy định số lượng ruộng đất và nô tì của quan lại, quý tộc.
C. “Bế quan tỏa cảng” không giao thương với bất kì nước nào.
D. Khuyến khích quý tộc mộ dân đi khai hoang để lập điền trang.

Câu 13: Hiện vật tiêu biểu còn tồn tại đến ngày nay của tộc người này là

A. Các đền, tháp
B. Những chiếc khum đá khổng lồ
C. Các công cụ bằng đá
D. Các công cụ bằng đồng

Câu 14: Thế kỉ XIII, một bộ phận cư dân di cư đến Lào là

A. Người Khơme
B. Người Thái
C. Người Việt
D. Người Mường

Câu 15: Địa bàn sinh sống của người Lào Lùm có điểm gì khác so với người Lào Thơng?

A. Sống ở vùng đồi núi
B. Sống ở những vùng thấp
C. Sống trên sông nước
D. Du canh du cư

Câu 16: Người có công thống nhất các mường Lào và sáng lập nước Lan Xang là?

A. Khún Bolom
B. Pha Ngừm
C. Xulinha Vôngxa
D. Chậu A Nụ

Câu 17: Ý nào không phản ánh đúng tình hình vương quốc Lan Xang giai đoạn phát triển thịnh đạt (từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII)

A. Là quốc gia cường thịnh nhất trong khu vực Đông Nam Á
B. Tổ chức bộ máy nhà nước được hoàn thiện và củng cố vững chắc, có quân đội hùng mạnh
C. Nhân dân có cuộc sống thanh bình, đất nước có nhiều sản vật, có quan hệ buôn bán với nhiều nước, kể cả người Châu Âu
D. Luôn giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng, nhưng cũng cương quyết trong việc chống xâm lược

Câu 18: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến vương quốc Lan Xang suy yếu là

A. Mâu thuẫn trong hoành tộc, đất nước phân liệt thành ba tiểu quốc đối địch
B. Xiêm xâm lược và cai trị Lào
C. Pháp gây chiến tranh xâm lược Lào
D. Các cuộc khởi nghĩa nông dân bùng phát

Câu 19: Chậu A Nụ là lãnh tụ của phong trào nào ở Lào?

A. Khởi nghĩa nông dân chống triều đình phong kiến
B. Khởi nghĩa chống ách thống trị của Xiêm
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
D. Cải cách – duy tân phát triển đất nước

Câu 20: Đến nửa cuối thế kỉ XIX, nét tương đồng của lịch sử Lào và lịch sử các nước trên bán đảo Đông Dương thể hiện ở điểm nào?

A. Đều trở thành đối tượng nhòm ngó, xâm lược của nước ngoài
B. Đều bị thực dân phương Tây nhòm ngó, xâm lược
C. Bị thực dân Pháp xâm lược và áp đặt ách cai trị
D. Là quốc gia phong kiến phát triển trong khu vực

Câu 21: Thạt Luổng, công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào thuộc tôn giáo nào?

A. Hinđu giáo
B. Phật giáo
C. Hồi giáo
D. Bà Là Môn giáo

2. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nội dung không phản ánh đúng hoàn cảnh thành lập của nhà Trần:

a) Nhà Lý suy yếu, phải dựa vào họ Trần để đánh dẹp các thế lực chống đối

b) Dân chúng cực khổ; tình trạng lụt lội, hạn hán, mất mùa liên tiếp xảy ra.

c) Họ Trần đánh thắng quân nhà Lương xâm lược nước ta.

d) Đất nước thái bình, thịnh trị; đời sống nhân dân ổn định, phát triển.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi phản ánh đúng hoàn cảnh thành lập của nhà Trần:

a) Nhà Lý suy yếu, phải dựa vào họ Trần để đánh dẹp các thế lực chống đối.

b) Họ Trần đánh thắng quân nhà Lương xâm lược nước ta.

c) Dân chúng cực khổ; tình trạng lụt lội, hạn hán, mất mùa liên tiếp xảy ra.

d) Đất nước thái bình, thịnh trị; đời sống nhân dân ổn định, phát triển.

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về về tình hình chính trị thời Trần:

a) Chế độ Thái Thượng hoàng giúp củng cố quyền lực của vua Trần.

b) Tăng cường quản lý chặt chẽ các địa phương miền núi và biên viễn.

c) Không có các quy định pháp luật cụ thể được ban hành.

d) Triều đình áp dụng chính sách "ngụ binh ư nông" để bảo vệ đất nước.

Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về chính sách nông nghiệp thời Trần:

a) Nhà Trần tích cực khai hoang để mở rộng diện tích canh tác.

b) Hạn chế các công trình thủy lợi để tập trung phát triển công nghiệp.

c) Giảm các loại thuế nặng cho nông dân, bao gồm thuế thân và thuế ruộng.

d) Các quý tộc không được phép khai hoang lập điền trang.

Câu 5: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần:

a) Các xưởng thủ công nhà nước sản xuất vũ khí và tiền tệ.

b) Các làng nghề truyền thống dần bị suy giảm dưới thời Trần.

c) Vân Đồn là trung tâm thương mại sầm uất.

d) Không có sự giao lưu thương mại với các nước láng giềng.

Câu 6: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về các tầng lớp xã hội thời Trần?

a) Tầng lớp nông nô làm việc trong các điền trang hoặc phục dịch quý tộc.

b) Nhân dân chủ yếu là thương nhân và thợ thủ công.

c) Quý tộc nắm giữ các chức vụ chủ chốt trong bộ máy nhà nước.

d) Công nhân là tầng lớp đông đảo nhất.

Câu 7: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về tôn giáo thời Trần:

a) Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử do Trần Nhân Tông sáng lập.

b) Nho giáo hoàn toàn bị loại bỏ trong thời kỳ này.

c) Đạo giáo được coi trọng cùng với Phật giáo.

d) Phật giáo chỉ được quý tộc ủng hộ, không phổ biến trong nhân dân.

Câu 8: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về khoa học - kỹ thuật thời Trần:

a) Đại Việt sử ký là bộ quốc sử đầu tiên của Việt Nam.

b) Binh thư yếu lược do Chu Văn An biên soạn.

c) Tuệ Tĩnh nổi tiếng với nghiên cứu về cây thuốc Nam.

d) Việt sử lược là tác phẩm do Lê Văn Hưu biên soạn.

Câu 9: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về văn học thời Trần:

a) Văn học chữ Nôm thời Trần đạt được những bước phát triển lớn.

b) Nguyễn Thuyên (Hàn Thuyên) là nhà thơ tiêu biểu viết bằng chữ Hán.

c) Văn học chữ Nôm góp phần khẳng định bản sắc văn hóa dân tộc.

d) Thơ văn thời Trần chỉ tập trung ca ngợi vua.

Câu 10: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258 đã thể hiện:

a) Sự khéo léo trong việc sử dụng chiến thuật phòng thủ của quân Trần.

b) Sự mạnh mẽ liên kết của quân Mông Cổ và quân Trung Quốc trong việc tấn công Đại Việt.

c) Quyết tâm bảo vệ độc lập và chủ quyền của Đại Việt.

d) Sự yếu đuối của quân dân nhà Trần trong việc đối phó với kẻ thù.

Câu 11: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói lí do nhà Trần không lựa chọn hòa hoãn với quân Nguyên trong ba lần kháng chiến:

a) Vì lòng yêu nước nồng nàn, quyết không để mất đất.

b) Vì quân Trần luôn giữ vững tư tưởng đánh giặc đến cùng.

c) Vì quân Trần không có đủ lực lượng để chiến đấu.

d) Vì nhà Trần luôn sẵn sàng chấp nhận hòa bình với kẻ thù mạnh.

Câu 12: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về Ý nghĩa lịch sử của ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên là:

a) Bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Đại Việt.

b) Ngăn chặn sự xâm lược của Trung Quốc đối với các quốc gia Đông Nam Á.

c) Củng cố nền văn hóa Mông Cổ tại khu vực Đông Nam Á.

d) Để lại bài học về tinh thần đoàn kết và quyết chiến trong bảo vệ Tổ quốc.

Câu 13 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về điểm chung về tinh thần chiến đấu của vua tôi nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên là

a) Quyết tâm đánh giặc, thể hiện sự đoàn kết của vua tôi nhà Trần.

b) Sự phân tranh giữa vua và các tướng lĩnh trong việc chống giặc.

c) Quân Mông- Nguyên mạnh cả về thế và lực so với quân ta.

d) Tinh thần đoàn kết, quyết chiến, không hòa hiếu với quân xâm lược.

3. Đề cương giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 Cánh diều

TRƯỜNG THCS ………….

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2

NĂM HỌC 2024 – 2025

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÝ 7 CÁNH DIỀU

I. Nội dung ôn thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7

Ôn tập kiến thức các mục sau:

- Châu Mỹ

  • Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ
  • Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
  • Đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mỹ
  • Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
  • Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
  • Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ

- Chương 5. Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV

  • Bài 14. Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý
  • Bài 15. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống của nhà Lý
  • Bài 16. Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần
  • Bài 17. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần
  • Bài 18. Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược

II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 (Có đáp án)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Chủ nhân đầu tiên của châu Mĩ là

A. người Mai-a.
B. người In-ca.
C. người Anh-điêng.
D. người A-xơ-tếch.

Câu 2. Châu Mĩ có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, đứng sau châu lục nào sau đây?

A. Châu Á.
B. Châu Úc.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.

Câu 3. Ở Bắc Mĩ, có mấy khu vực địa hình?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 4. Miền đồng bằng trung tâm của Bắc Mĩ có đặc điểm nào sau đây?

A. Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.
B. Cao ở phía nam và tây nam, thấp dần về phía đông và tây nam.
C. Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía đông và đông nam.
D. Cao ở phía đông và đông bắc, thấp dần về phía tây và tây nam.

Câu 5. Khu vực nào sau đây dân cư phân bố không thưa thớt?

A. Bán đảo A-la-xca.
B. Ca-na-đa.
C. Phía Nam hồ lớn.
D. Dãy Cooc-đi-e.

Câu 6. Hiện nay, dân cư ở Bắc Mĩ đang có xu hướng tập trung nhiều ở khu vực nào sau đây?

A. Phía Tây Bắc, duyên hải ven Đại Tây Dương.
B. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
C. Phía Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương.
D. Phía Tây Nam, duyên hải ven Đại Tây Dương.

Câu 7. Cây lương thực nào được trồng chủ yếu ở phía Bắc Hoa Kì?

A. Lúa gạo.
B. Cao lương.
C. Lúa mì.
D. Đại mạch.

Câu 8. Bắc Mĩ phát triển nền kinh tế

A. đa dạng.
B. phức tạp.
C. đơn giản.
D. đơn điệu.

Câu 9. Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống

A. A-pa-lát.
B. An-đét.
C. A-lat-xca.
D. Cooc-đi-e.

Câu 10. Ở Trung Mỹ phổ biến thảm thực vật nào sau đây?

A. Rừng cận nhiệt, thảo nguyên và rừng thưa.
B. Rừng cận xích đạo, xa van và xường rồng.
C. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và cây bụi.
D. Cảnh quan rừng thưa, rừng rậm và xa van.

Câu 11. Người bản địa ở khu vực Trung và Nam Mĩ là

A. người lai gốc phi.
B. người gốc Âu.
C. người gốc Âu-Á.
D. người Anh-điêng.

Câu 12. Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng

A. 70% dân số.
B. 75% dân số.
C. 80% dân số.
D. 85% dân số.

II. Tự luận

Câu 1. Phân tích tác động tích cực của việc C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ 

I. Trắc nghiệm 

Câu 1. Tôn giáo thịnh hành nhất ở Đại Việt dưới thời Lý là
A. Phật giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Công giáo.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân vua Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La?

A. Đất nước đã hòa bình, ổn định cần có điều kiện thuận lợi để phát triển.
B. Thành Đại La có địa thế hiểm trở, phù hợp cho việc phòng thủ quân sự.
C. Địa thế của Đại La rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.
D. Hoa Lư là vùng đất hẹp, hiểm trở, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước.

Câu 3. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố sau:

“Đố ai đánh Tống, bình Chiêm,
Ba ngày phá vỡ Khâm - Liêm hai thành,
Ung Châu đổ nát tan tành,
Mở đầu Bắc phạt, uy danh vang lừng?”

A. Lý Kế Nguyên.
B. Trần Hưng Đạo.
C. Lý Thường Kiệt.
D. Trần Khánh Dư.

Câu 4. Bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt được biên soạn dưới thời Trần có tên là gì?

A. Phủ biên tạp lục.
B. Đại Việt sử kí.
C. Đại Nam thực lục.
D. Đại Việt sử kí toàn thư.

Câu 5. Tổ chức bộ máy nhà nước của Đại Việt dưới thời Trần có điểm gì đặc biệt?

A. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.
C. Chia cả nước thành 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu.
D. Đặt lệ: không lập hoàng hậu, không lấy Trạng nguyên.

Câu 6. Trận đánh nào quyết định thắng lợi của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất, chống quân xâm lược Mông Cổ (năm 1258)?

A. Trận Vạn Kiếp (Hải Dương).
B. Trận Hàm Tử (Hưng Yên).
C. Trận Đông Bộ Đầu (Hà Nội).
D. Trận Bạch Đằng (Hải Phòng).

Câu 7. Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên (năm 1285), vua Trần Nhân Tông đã giao trọng trách tổng chỉ huy quân đội cho vị tướng nào?

A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Quang Khải.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Trần Khánh Dư.

Câu 8. Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông - Nguyên xâm lược, nhà Trần đã thực hiện kế sách nào?

A. “Tiên phát chế nhân”.
B. “Công thành - diệt viện”.
C. “Vườn không nhà trống”.
D. “Đóng cọc trên sông Bạch Đằng”.

Câu 9. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của quân dân nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên, ngoại trừ việc: nhà Trần

A. huy động được toàn dân tham gia đánh giặc.
B. có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.
C. có các tướng lĩnh tài ba, như: Trần Quốc Tuấn,…
D. thực hiện “tiên phát chế nhân”, tiến quân thần tốc.

Câu 10. Kinh đô của nước Đại Ngu được đặt ở địa phương nào?

A. Phong Châu (Phú Thọ).
B. Tây Đô (Thanh Hóa).
C. Hoa Lư (Ninh Bình)
D. Vạn An (Nghệ An).

Câu 11. Hồ Quý Ly ban hành chính sách hạn điền nhằm mục đích

A. bảo vệ sức kéo cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
B. khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích sản xuất.
C. chia ruộng đất công ở các làng xã cho nông dân nghèo.
D. làm suy yếu thế lực kinh tế của các quý tộc nhà Trần.

Câu 13. Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ thất bại nhanh chóng, chủ yếu do: nhà Hồ

A. không có thành lũy kiên cố.
B. không có tướng lĩnh tài giỏi.
C. không đoàn kết được toàn dân.
D. không có sự chuẩn bị chu đáo.

II. Tự luận 

Câu 1 

a. Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý có điểm gì độc đáo?

b. Nghệ thuật kết thúc chiến tranh của nhà Lý để lại bài học kinh nghiệm nào cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ 2 LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 7

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C2-A3-C4-A5-C6-B7-C8-A9-D10-C
11-D12-C

Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Tác động tích cực của việc C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ:

- Thời kì khám phá và chinh phục thế giới đã được mở ra.

- Mang lại hiểu biết về vùng đất mới, những dân tộc mới và những nền văn minh mới.

- Mở đường cho người châu Âu đến khai phá, đổi mới công nghệ, phát triển hàng hải quốc tế, mở rộng thị trường thế giới và thúc đẩy giao thương giữa các châu lục.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-A2-B3-C4-B5-A6-C7-C8-C9-D10-B
11-D12-C

Tự luận

Câu 1

- Yêu cầu a) Cuộc kháng chiến có nhiều nét độc đáo, thể hiện ở việc:

+ Chủ động tiến công để tự vệ, chặn trước thế mạnh của giặc (năm 1075);

+ Chủ động chuẩn bị kháng chiến, tiêu biểu là việc xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt (năm 1076);

+ Chủ động phản công quân Tống khi có thời cơ (đầu năm 1077);

+ Chủ động kết thúc chiến tranh bằng việc giảng hoà với quân Tống, thể hiện tinh thần nhân đạo, yêu chuộng hòa bình (cuối mùa xuân năm 1077)

- Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:

+ Xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

+ Nêu cao tính chất chính nghĩa, nhân đạo và tinh thần yêu chuộng hòa bình;

+ Sử dụng biện pháp hòa bình để giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế,…

III. Trắc nghiệm đúng sai Lịch sử Địa lí 7

A. Phân môn Lịch sử

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về chính sách của nhà Lý đối với các tù trưởng miền núi bao gồm những điểm:

a) Gả công chúa cho các tù trưởng để tạo mối quan hệ gần gũi.

b) Ban hành các luật lệ nghiêm ngặt để kiểm soát chặt chẽ.

c) Miễn thuế cho các tù trưởng miền núi.

d) Bắt các tù trưởng miền núi nộp nhiều thuế hơn người Kinh.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về tình hình chính trị thời Lý:

a) Nhà Lý chia cả nước thành 24 lộ, phủ và các châu miền núi.

b) Vua ở ngôi theo chế độ cha truyền con nối.

c) Quân đội nhà Lý chỉ bao gồm cấm quân bảo vệ kinh thành.

d) Hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương do các tù trưởng quản lí.

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về ý nghĩa của bộ luật Hình thư được ban hành năm 1042:

a) Đánh dấu việc xây dựng hệ thống pháp luật thành văn đầu tiên ở Việt Nam.

b) Bộ Luật thành văn thứ 2 ở nước ta sau Luật Hồng Đức.

c) Giúp quản lý xã hội một cách chặt chẽ và có trật tự hơn.

d) Chỉ áp dụng cho tầng lớp quý tộc trong xã hội.

Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về ý nghĩa chính sách "ngụ binh ư nông" của nhà Lý có tác dụng:

a) Giúp binh sĩ thay phiên làm nông nghiệp, đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn.

b) Là cơ sở để phát triển ngoại giao.

c) Góp phần đảm bảo sự ổn định về kinh tế và xã hội.

d) Tạo ra sự chênh lệch lớn giữa binh sĩ và nông dân.

Câu 5: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nội dung không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của nhà Lý?

a) Tổ chức cày ruộng tịch điền.

b) Hạn chế giết mổ trâu bò bừa bãi.

c) Đào đắp kênh mương, đắp đê phòng lụt.

d) Nghiêm cấm nhân dân khai khẩn đất hoang.

Câu 6: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nội dung phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của nhà Lý?

a) Tổ chức cày ruộng tịch điền.

b) Hạn chế giết mổ trâu bò bừa bãi.

c) Đào đắp kênh mương, đắp đê phòng lụt.

d) Nghiêm cấm nhân dân khai khẩn đất hoang.

Câu 7: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về thành tựu nổi bật về văn hóa dưới thời nhà Lý là

a) Văn học chữ Hán phát triển, xuất hiện tác phẩm như Chiếu dời đô.

b) Dựng Văn Miếu năm 1070 để làm nơi thờ Khổng Tử.

c) Xây dựng nhiều đền thờ Đạo giáo thay vì chùa chiền.

d) Hạn chế tổ chức các trò chơi dân gian để tập trung vào sản xuất.

Câu 8: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về việc nhà Lý thành lập:

a) Nhà Lý được thành lập sau khi vua Lê Long Đĩnh qua đời năm 1009.

b) Sau khi Lê Long Đĩnh qua đời, giới sư sãi và các đại thần trong triều đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua.

c) Nhà Lý được thành lập nhờ sự nổi dậy của nông dân và tầng lớp bình dân.

d) Vua Lý Công Uẩn lấy niên hiệu là Đại Hòa khi lên ngôi năm 1010.

Câu 9: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La không xuất phát từ lý do:

a) Thành Đại La rất thuận lợi để chống giặc.

b) Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước.

c) Địa thế của Đại La rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.

d) Thành Đại La có địa thế hiểm trở, phù hợp cho việc phòng thủ quân sự.

Câu 10: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nội dung không phải là sự chuẩn bị của nhà Lý trước khi quân Tống kéo sang xâm lược:

a) Xây dựng phòng tuyến chống giặc ở sông Như Nguyệt.

b) Đoàn kết với quân dân Chăm-pa để cùng chống Tống.

c) Bố trí lực lượng thuỷ binh trên biển để chặn giặc.

d) Xây dựng phòng tuyến chống giặc ở sông Thạch Hãn.

Câu 11 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về sự chuẩn bị của nhà Lý trước khi quân Tống kéo sang xâm lược:

a) Xây dựng phòng tuyến chống giặc ở sông Như Nguyệt.

b) Đoàn kết với quân dân Chăm-pa để cùng chống Tống.

c) Bố trí lực lượng thuỷ binh trên biển để chặn giặc.

d) Xây dựng phòng tuyến chống giặc ở sông Thạch Hãn.

Câu 12: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Tống (1075), Lý Thường Kiệt đã:

a) Chủ động tiến công vào đất Tống, phá hủy kho lương thực của giặc.

b) Dựng phòng tuyến Thạch Hãn để phòng thủ từ sớm.

c) Chặn đứng quân Tống ngay từ biên giới.

d) Đẩy địch vào thế bị động.

Câu 13: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến vì:

a) Đây là con sông chắn ngang đường bộ từ Quảng Tây (Trung Quốc) vào Thăng Long.

b) Sông Như Nguyệt bấy giờ có lòng sông sâu, rộng, là một chiến hào tự nhiên khó có thể vượt qua.

c) Đây là tuyến phòng thủ tự nhiên duy nhất của Đại Việt.

d) Quân Tống mạnh hơn ở cả đường bộ lẫn đường thủy.

Câu 14: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về việc xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt thể hiện:

a) Sự chủ động và sáng tạo của Lý Thường Kiệt trong tư duy quân sự.

b) Quân Tống mạnh hơn ở cả đường bộ lẫn đường thủy.

c) Tầm nhìn chiến lược của một vị tướng tài ba.

d) Sự bị động khi không thể tiến công quân Tống ở biên giới.

Câu 15: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về việc nhà Trần tổ chức Hội nghị Diên Hồng không thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?

a) Nhà Trần biết đoàn kết với nhân dân để đánh giặc.

b) Nhà Trần sợ giặc Nguyên nên mới nhờ đến nhân dân.

c) Cuộc kháng chiến của nhà Trần là cuộc chiến tranh nhân dân.

d) Triều đình và nhân dân còn chưa đồng lòng đánh giặc.

Câu 16 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về điểm chung về tinh thần chiến đấu của vua tôi nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên là

a) Quyết tâm đánh giặc, thể hiện sự đoàn kết của vua tôi nhà Trần.

b) Sự phân tranh giữa vua và các tướng lĩnh trong việc chống giặc.

c) Quân Mông- Nguyên mạnh cả về thế và lực so với quân ta.

d) Tinh thần đoàn kết, quyết chiến, không hòa hiếu với quân xâm lược.

Câu 17 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nội dung phản ánh đúng kế sách đánh giặc của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược:

a) Nhà Trần chưa chủ động tấn công quân giặc.

b) Tích cực, chủ động chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.

c) Tập trung đánh những chỗ mạnh của quân địch.

d) Rút lui chiến lược; chớp thời cơ để phản công.

Câu 18 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói lí do nhà Trần không lựa chọn hòa hoãn với quân Nguyên trong ba lần kháng chiến:

a) Vì lòng yêu nước nồng nàn, quyết không để mất đất.

b) Vì quân Trần luôn giữ vững tư tưởng đánh giặc đến cùng.

c) Vì quân Trần không có đủ lực lượng để chiến đấu.

d) Vì nhà Trần luôn sẵn sàng chấp nhận hòa bình với kẻ thù mạnh.

B. Phân môn Địa lí 

Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Châu Mỹ rộng khoảng 42 triệu km2.

b) Châu Mỹ rộng khoảng 52 triệu km2.

c) Có diện tích lớn thứ hai thế giới.

d) Có diện tích lớn nhất thế giới.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông.

b) Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.

c) Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, trải dài từ vùng cực Bắc đến gần châu Nam Cực.

d) Châu Mỹ gần như tách biệt với các châu lục khác, tiếp giáp với các đại dương lớn.

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây.

b) Là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Đông.

c) Là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Bắc.

d) Là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ nhất.

Câu 4: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Là châu lục trải dài trên nhiều kinh độ nhất.

b) Phần đất liền khoảng từ 54°B đến 72°N.

c) Phần đất liền khoảng từ 72°B đến 54°N.

d) Tiếp giáp Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.

Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ

a) Gồm 2 lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ.

b) Được nối với nhau bằng eo đất hẹp Trung Mỹ.

c) Nơi rộng nhất của châu Mỹ là eo đất Panama.

d) Eo đất Panama rộng khoảng 100km.

Câu 6: Khi nói về hệ quả địa lí – lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?

a) Đã tìm ra hai châu lục mới.

b) Đã tìm ra một châu lục mới – châu Mỹ.

c) Bartolomeu Dias là người tìm ra châu Mỹ.

d) Đối với người châu Âu, việc phát kiến ra châu Mỹ đã khẳng định dạng hình cầu của Trái Đất.

Câu 7: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói vấn đề nhập cư và chủng tộc ở châu Mỹ?

a) Con người cư trú trên lãnh thổ Bắc Mỹ từ khoảng 20 – 30 nghìn năm.

b) Con người cư trú trên lãnh thổ Bắc Mỹ từ khoảng 40 – 50 nghìn năm.

c) Họ là người di cư từ châu Phi sang.

d) Họ là người di cư từ châu Á sang.

Câu 8: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói vấn đề nhập cư và chủng tộc ở châu Mỹ?

a) Sau cuộc phát kiến ra châu Mỹ, người châu Á di cư sang Bắc Mỹ ngày càng nhiều.

b) Sau cuộc phát kiến ra châu Mỹ, người châu Âu di cư sang Bắc Mỹ ngày càng nhiều.

c) Người da đen thuộc chủng tộc Nê-grô-ít từ châu Phi bị bắt sang làm nô lệ.

d) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, xuất hiện các đợt di dân, chủ yếu là châu Á vào Bắc Mỹ.

Câu 9: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về đặc điểm đô thị hóa của châu Mỹ?

a) Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ.

b) Các thành phố phát triển rất nhanh cùng với quá trình công nghiệp hóa và sự tăng trưởng của các ngành dịch vụ.

c) Là khu vực có mức độ đô thị hóa cao nhất trên thế giới.

d) Các đô thị lớn của Bắc Mỹ chủ yếu tập trung ở phía tây hệ thống Ngũ Hồ và Đại Tây Dương.

Câu 10: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về đặc điểm đô thị hóa của châu Mỹ?

a) Các đô thị lớn của Bắc Mỹ tập trung chủ yếu ở phía nam hệ thống Ngũ Hồ và ven Đại Tây Dương, nối tiếp nhau tạ thành hai dải siêu đô thị từ Niu-Oóc đến Oa-sinh-tơn và từ Môn-trê-an đến Si-ca-gô.

b) Các thành phố mới ở duyên hải Thái Bình Dương và phía nam Hoa Kỳ đang mở rộng nhanh do sự phát triển của các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.

c) Vào sâu trong nội địa, các đô thị có quy mô càng lớn hơn.

d) Vào sâu trong nội địa, các đô thị tập trung dày đặc hơn.

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ?

a) Nhờ phương thức khai thác hợp lí và bền vững, Bắc Mỹ phát triển nền kinh tế đa dạng, đời sống cư dân ở mức cao.

b) Các đồng bằng ở Bắc Mỹ rộng lớn, ít bị thoái hóa.

c) Các nước ở Bắc Mỹ đang đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng “nông nghiêp xanh”, ứng dụng công nghệ vào quá trình sản xuất.

d) Chưa tiến hành các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất.

Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ?

a) Nguồn nước ở Bắc Mỹ bị ô nhiễm do chất thải từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

b) Chưa tiến hành các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước.

c) Nguồn nước được cải thiện nhờ tiến hành nước mua nước sạch để sử dụng.

d) Nguồn nước được cải thiện nhờ tiến hành các biện pháp: quy định xử lí nước thải, ban hành Đạo luật nước sạch,...

.............

Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

2 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Nguyễn Hải
    Nguyễn Hải

    ko bé ơi


    Thích Phản hồi 14/02/22
    • Bùi Tuấn
      Bùi Tuấn

      có cần j đâu mà ko =)))

      Thích Phản hồi 28/03/22
  • Nguyễn Hải
    Nguyễn Hải

    🤯










    Thích Phản hồi 14/02/22
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm