Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều 8 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 - 2024 bao gồm 8 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo ma trận, bảng đặc tả đề thi. Thông qua đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu học tập, ôn luyện đề tốt hơn.
TOP 8 Đề kiểm tra học kì 2 Toán 7 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa tập 2. Thông qua đề thi Toán 7 giữa học kì 2 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, nhanh chóng biên soạn đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 Cánh diều, đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 7 Cánh diều, đề thi giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều.
Bộ đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 - 2024 (Có đáp án, ma trận)
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề 1
Đề thi giữa kì 2 Toán 7
PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS… | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2023 MÔN TOÁN – KHỐI 7 Thời gian làm bài: 90 phút |
Câu 1: Cho biểu đồ dưới đây
Tiêu chí thống kê là:
A. Giai đoạn 2000 – 2016.
B. Sản lượng khai thác thủy sản giai đoạn 2000 - 2016 (nghìn tấn).
C. Thủy sản.
D. Các năm: 2000; 2005; 2010; 2016.
Câu 2: Lượng quả bán được trong ngày Chủ nhật của một cửa hàng cho trong bảng sau:
Loại quả | Lê | Táo | Nhãn | Nho |
Khối lượng (kg) | 40 | 60 | 80 | 20 |
Tỉ lệ phần trăm của loại quả bán được ít nhất trong ngày Chủ nhật là bao nhiêu?
A. 40%
B. 30%
C. 20%
D. 10%
Câu 3: Biểu đồ đoạn thẳng bên biểu diễn dân số thế giới các năm 1959, 1969, 1979, 1989, 1999, 2009, 2019. Số người tăng thêm từ năm 1999 đến năm 2009 là: A. Tăng 0,87 tỉ người. | ||||
Câu 4: Theo biểu đồ trên, dân số thế giới tăng thêm ít nhất trong giai đoạn từ A. 1959 đến 1969. | ||||
Câu 5: Cho ABCD là hình chữ nhật (như hình vẽ), điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai? A. DE < AE; Câu 6: Cho hình vẽ sau có góc B bằng 48 độ góc AED bằng 65 độ Số đo góc BAD bằng:
|
PHẦN II. TỰ LUẬN (8,5 điểm).
Bài 1. (2,0 điểm). Ba đội máy cày làm khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 2 ngày, đội thứ hai hoàn thành công việc trong 3 ngày, đội thứ ba hoàn thành công việc trong 4 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày ( năng suất của tất cả các máy cày đều như nhau) biết rằng số máy cày của đội thứ hai nhiều hơn số máy cày của đội thứ ba là 3 máy.
Bài 2. (3,0 điểm). Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 25 biểu diễn số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong các năm 2016; 2017; 2018; 2019.
a) Lập bảng số liệu thống kê số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong các năm (theo mẫu sau).
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
Số tiền (tỉ đô la Mỹ) |
(Lưu ý: học sinh kẻ bảng và điền số liệu vào giấy kiểm tra)
b) Số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam năm 2018 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2017 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
c) Tổng số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019 bằng bao nhiêu? Trung bình mỗi năm có bao nhiêu tỉ đô la Mỹ đầu tư vào Việt Nam ?
Bài 3. (3,0 điểm). Cho tam giác ABC cân tại A (Â < 900). Kẻ AM vuông góc với BC tại M.
a)Chứng minh: ABM= ACM, từ đó chứng minh M là trung điểm của BC.
b) Trên tia đối của tia MA lấy điểm G sao cho MB = MG. Chứng minh: BG ^
c) Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với tia GC, đường thẳng đó cắt tia GC tại I. So sánh độ dài GI và AC
d) Qua A vẽ đường thẳng song song với GI, cắt tia GB tại H. Chứng minh: HI // BC.
Bài 4. (0,5 điểm).
Trong đợt đi dã ngoại, nhóm bạn Hoa gồm 14 bạn. Hoa được phân công đi mua nước uống. Ra khu bán nước, Hoa thấy 2 gian hàng A và B đều bán chai nước cần mua với giá 10 000 đồng /chai. Gian hàng A có chương trình khuyến mãi “mua 5 tặng 1” tức là mua 5 chai sẽ được khuyến mãi 1 chai miễn phí. Gian hàng B thì lại giảm giá 15% mỗi chai cho những khách hàng mua từ 4 chai trở lên. Hoa sẽ phải mua như thế nào để mua đủ 14 chai nước với số tiền ít nhất có thể?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7
UBND ................. TRƯỜNG THCS ................. | ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII - MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài 90 phút
|
HƯỚNG DẪN CHUNG
+) Các cách làm khác nếu đúng vẫn cho điểm tương ứng với biểu điểm của hướng dẫn chấm.
+) Bài 3, học sinh vẽ hình sai thì không cho điểm
Phần I. Trắc nghiệm (1,5 điểm) – Mỗi câu đúng được 0,25 đ | ||||||||||||||||||
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | |||||||||||||
B. | D. | A. | A. | D. | C. | |||||||||||||
Phần II. Tự luận (8,5 điểm) | ||||||||||||||||||
Bài 1 2 điểm | Gọi số máy đội 1,2,3 lần lượt là x,y,z ( máy; ) | 0,25 | ||||||||||||||||
Vì ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau, mỗi máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng TLN ta có: \(2 x=3 y=4 z \Rightarrow \frac{x}{6}=\frac{y}{4}=\frac{z}{3}\) và y-z=3 | 0,25 0,25 | |||||||||||||||||
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\begin{aligned} & \frac{x}{6}=\frac{y}{4}=\frac{z}{3}=\frac{y-z}{4-3}=\frac{3}{1}=3 \\ & \Rightarrow \frac{x}{6}=3 \Rightarrow x=3.6=18(\mathrm{tm}) \\ & \text { và } \frac{y}{4}=3 \Rightarrow y=3.4=12(\mathrm{tm}) \\ & \text { và } \frac{z}{3}=3 \Rightarrow z=3.3=9(\mathrm{tm}) \end{aligned}\) | 0,5 0,5 | |||||||||||||||||
Vậy số máy của đội 1 là 18 máy; số máy của đội 2 là 12 máy. số máy của đội 3 là 9 máy. | 0,25 | |||||||||||||||||
Bài 2 3 điểm | a) | Lập bảng số liệu thống kê số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong các năm:
| 0,75 | |||||||||||||||
b) | Dựa vào biểu đồ Hình 25 ta có: Tỉ số phần trăm số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam năm 2018 so với năm 2017 là: (36,4 : 37,1) . 100% ≈ 98,11%. Vậy số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam năm 2018 giảm so với năm 2017 là: 100% ‒ 98,11% = 1,89% | 0,75 0,5 | ||||||||||||||||
c) | Tổng số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019 là: 26,9 + 37,1 + 36,4 + 38,9 = 139,3 (tỉ đô la Mỹ) | 0,5 | ||||||||||||||||
Trung bình mỗi năm có bao nhiêu vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là: 139,3 : 4 = 34,825 (tỉ đô la Mỹ) | 0,5 | |||||||||||||||||
Bài 3 3 điểm | Hình vẽ |
0,25 | ||||||||||||||||
a) | Chứng minh: ABM = ACM. Chứng minh được: ABM = ACM. ( cạnh huyền- góc nhọn) Từ đó suy ra được M là trung điểm của BC |
0,75 0,25 | ||||||||||||||||
b) | Trên tia đối của tia MA lấy điểm G sao cho MB = MG. Chứng minh: BG ^ GC. Vì BM = GM Þ DBMG cân tại M mà Vì BM = MC mà GM = BM nên MC = MG, chứng minh tương tự suy ra , từ đó chứng minh được BG ^ GC |
0,25
0,25
0,25 | ||||||||||||||||
c) | Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với tia GC, đường thẳng đó cắt tia GC tại I. So sánh độ dài GI và AC. C/m: GI = AI C/m: AI < AC, từ đó c/m: GI <AC |
0,25 0,25 | ||||||||||||||||
d) | Qua A vẽ đường thẳng song song với GI, cắt tia GB tại H. Chứng minh: HI // BC. Tam giác HAG = Tam giác IGA (g - gc – g) => HG = AI mà GI = AI nên HG = GI Dùng tính chất tam giác cân để chứng minh HI // BG |
0,25
0,25 | ||||||||||||||||
Bài 4 0,5 điểm | Nếu bạn Hoa mua 14 chai của gian hàng A thì bạn sẽ mua 12 chai, được khuyến mãi 2 chai nên số tiền phải trả là 120 000đ Nếu bạn Hoa mua 14 chai của cửa hàng B thì bạn phải trả: 140 000 . 85% = 119 000đ Nếu bạn Hoa mua 10 chai của cửa hàng A để được khuyến mãi thêm 2 chai và mua 2 chai của cửa hàng B thì phải trả 120 000đ Nếu bạn Hoa mua 5 chai của cửa hàng A được khuyến mãi 1 chai và 8 chai của cửa hàng B thì số tiền phải trả là: 50 000 + 80 000 . 85% = 118 000đ Vậy mua theo cách thứ tư bạn Hoa sẽ phải trả ít số tiền nhất Lưu ý: Hs có thể liệt kê ra nhiều cách khi học sinh chốt được cách ra số tiền 118 000đ là cách tiết kiệm nhất thì cho điểm tối đa | 0,25 0,25 |
Ma trận đề thi giữa kì 2 Toán 7
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, Đại lượng tỉ lệ nghịch. | 1 2 đ | 1 2,0 đ | |||||||
2. Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu | 1 0,25 đ | 1 0,25 đ | |||||||
3. Phân tích và xử lí dữ liệu | 1 0,25 đ | 1 0,25 đ | 2 2,25 đ | 4 2,75 đ | |||||
4. Biểu đồ đoạn thẳng | 1 0,25 đ | 1 0,75 đ | 1 1 đ | ||||||
5. Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | 1 0,5 đ | 1 0,5 đ | |||||||
6. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn và trung điểm của đoạn thẳng | 1 1 đ | 1 0,25 đ | 2 1,25 đ | ||||||
7. Tam giác cân | 1 0,25 đ | 1 0,25 đ | |||||||
8. Vuông góc |
| 1 0,75 đ | 1 0,75 đ | ||||||
9. Đường vuông góc và đường xiên | 1 0,25 đ | 1 0,5 đ | 2 0,75 đ | ||||||
10. Song song | 1 0,5 đ | 1 0,5 đ | |||||||
Tổng | 5 2,5 đ
| 8 6,5 đ | 1 0,5 đ | 1 0,5 đ | 15 10 đ |
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7
PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS… | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2023 MÔN TOÁN – KHỐI 7 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây.
Câu 1. Thảo ghi chiều cao (cm) của các bạn học sinh tổ 1 lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
130 | 145 | − 150 | 141 | 155 | 151 |
Số liệu không hợp lí là
A. 155;
B. 141;
C. − 150;
D. 130.
Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây
Tiêu chí thống kê là:
A. Giai đoạn 2000 – 2006;
B. Các năm: 2000; 2005; 2010; 2016;
C. Thủy sản;
D. Sản lượng khai thác thủy sản (nghìn tấn).
Câu 3. Biểu đồ đoạn thẳng trong hình dưới đây biểu diễn điểm bài ôn luyện môn Khoa học của bạn Khanh từ tuần 1 đến tuần 5.
Hãy cho biết điểm 7 của bạn Khanh đạt vào tuần nào?
A. Tuần 1 và tuần 2;
B. Tuần 1 và tuần 4;
C. Tuần 2 và tuần 4;
D. Tuần 2 và tuần 5.
Câu 4. Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loại thực phẩm yêu thích trong 5 loại: Bánh rán, Nước ép, Bánh, Trà, Cà phê của học sinh khối 7 ở trường THCS Thanh Đa. Mỗi học sinh chỉ được chọn một loại thực phẩm khi được hỏi ý kiến như hình bên dưới.
Hỏi tổng số học sinh chọn món Trà và Bánh rán chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 41%;
B. 36%;
C. 64%;
D. 37%.
Câu 5. Khi tung một đồng xu cân đối một lần và quan sát mặt xuất hiện của nó. Số kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 6. Xác suất của biến cố trong trò chơi có 10 kết quả có thể xảy ra là 2525. Số kết quả thuận lợi của biến cố đó là
A. 5;
B. 2;
C. 4;
D. 6.
Câu 7. Cho ∆ABC vuông tại A. Khi đó
A. \(\hat{B}\) + \(\hat{C}\)=90°;
B. \(\hat{B}\) + \(\hat{C}\) =180°;
C. \(\hat{B}\) + \(\hat{C}\)=100°;
D. \(\hat{B}\) + \(\hat{C}\)==60°.
Câu 8. Cho tam giác ABC. Bất đẳng thức nào dưới đây sai?
A. AB + AC > BC;
B. BC – AB < AC;
C. BC + AB > AC;
D. BC – AC > AB
Câu 9. Cho tam giác MNP có \(\hat{M}\) = 80° và \(\hat{N}\) =50°. So sánh độ dài NP và MP là:
A. NP > MP;
B. NP = MP;
C. NP < MP;
D. Không đủ điều kiện để so sánh.
Câu 10. Cho tam giác ABC và DEH trong hình dưới đây.
Khẳng định đúng là:
A. ∆ABC = ∆DEH;
B. ∆ABC = ∆HDE;
C. ∆ABC = ∆EDH;
D. ∆ABC = ∆HED.
Câu 10. Cho tam giác ABC và tam giác MNP có AB = MP, AC = NM, BC = NP. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. ∆ABC = ∆MNP;
B.∆ABC = ∆NMP;
C.∆ABC = ∆PMN;
D.∆ABC = ∆MPN.
Câu 11. Phát biểu đúng là
A. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau;
B. Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau;
C. Nếu hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau;
D. Nếu một góc của tam giác này bằng một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Câu 12. Cho tam giác ABC có M là trung điểm cạnh BC. Kẻ tia Ax đi qua M. Qua B, C lần lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với Ax, cắt Ax tại H và K. So sánh BH và CK.
A. BH < CK;
B. BH = 2CK;
C. BH > CK;
D. BH = CK.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm) Xét tính hợp lí của các dữ liệu trong mỗi bảng thống kê sau:
a)
Lớp | Sĩ số | Số học sinh tham gia ngoại khóa |
7A1 | 39 | 42 |
7A2 | 42 | 10 |
7A3 | 45 | 15 |
7A4 | 43 | 26 |
Tổng | 169 | 60 |
b)
Kết quả kiểm tra thường xuyên môn Toán đợt 1 | Tỉ lệ phần trăm |
Từ 8 điểm trở lên | 45% |
Từ 6,5 điểm đến 7,9 điểm | 110% |
Từ 5,0 điểm đến 6,4 điểm | 35% |
Từ 3,5 điểm đến 4,9 điểm | 10% |
Dưới 3,5 điểm | 200% |
Bài 2. (1,0 điểm) Một hộp có 48 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; …; 48. Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chính phương”.
Bài 3. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, \(\widehat{B}={{60}^{0}}\), AB = 5cm. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại E.
a. Chứng minh rằng \(\Delta ADB=\Delta BDE\)
b. Chứng minh tam giác AEB là tam giác đều.
c. Tính BC.
Bài 4. (1,0 điểm) Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,5 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở bên dưới biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).
Dựa vào thông tin thu thập từ biểu đồ trên để trả lời các câu hỏi sau:
a)Tính số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020?
b) Số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm là bao nhiêu?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. D | 3. B | 4. A | 5. B | 6. C |
7. A | 8. D | 9. A | 10. D | 11. A | 12. D |
PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm)
a) Bảng thống kê này chưa hợp lí:
Số học sinh lớp 7A1 tham gia ngoại khoá (42 học sinh) vượt quá sĩ số của lớp (39 học sinh);
Tổng số học sinh tham gia ngoại khoá của các lớp là:
42 + 10 + 15 + 26 = 93 (học sinh).
Tổng số học sinh tham gia ngoại khoá của các lớp (93 học sinh) lớn hơn số học sinh ở phần tổng (60 học sinh) nên bảng thống kê này chưa hợp lí.
b) Bảng thống kê này chưa hợp lí vì tỉ lệ phần trăm kết quả kiểm tra thường xuyên không thể vượt quá 100% (cột tỉ lệ phần trăm kiểm tra thường xuyên môn Toán đợt 1 dưới 3,5 điểm là 200% vượt quá 100%) và tổng các loại phải đúng bằng 100%.
Bài 2. (1,0 điểm)
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là: {1; 2; 3; … ; 47; 48}. Có 48 kết quả.
Trong các số trên, số chính phương là: 1; 4; 9; 16; 25; 36.
Do đó có 6 kết quả thuận lợi.
Khi đó, xác suất của biến cố đã cho là: 6 48 = 1 8 648=18 .
Vậy xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chính phương” bằng 1 8 18 .
Bài 3. (3,0 điểm)
Câu 3:
a. Xét tam giác ABD vuông tại A và tam giác BDE vuông tại E có:
BD cạnh chung
\(\widehat{ABD}=\widehat{DBE}={{30}^{0}}\)(BD là phân giác góc B)
\(\Rightarrow \Delta ADB=\Delta BDE\)(cạnh huyền – góc nhọn)
b. Ta có: \(\Delta ADB=\Delta BDE\Rightarrow AB=BE\)
Xét tam giác ABE có AB = BE, \(\widehat{B}={{60}^{0}}\)
Vậy tam giác ABE là tam giác đều.
c. Ta có tam giác ABE là tam giác đều
=> AB = BE = AE = 5cm (*)
\(\Rightarrow \widehat{BAE}=\widehat{ABE}={{60}^{0}}\)
Mặt khác \(\widehat{BAC}={{90}^{0}}\)
\(\Rightarrow \widehat{EAC}=\widehat{BAC}-\widehat{BAE}={{90}^{0}}-{{60}^{0}}={{30}^{0}}\) (1)
Xét tam giác ABC có:
\(\begin{align} & \widehat{ABC}+\widehat{BCA}+\widehat{BAC}={{180}^{0}} \\ & \Rightarrow \widehat{BCA}={{180}^{0}}-\widehat{ABC}-\widehat{BAC} \\ & \Rightarrow \widehat{BCA}={{180}^{0}}-{{60}^{0}}-{{90}^{0}} \\ & \Rightarrow \widehat{BCA}={{30}^{0}}\text{ }\left( 2 \right) \\ \end{align}\)
Từ (1) và (2) ta có tam giác AEC cân tại E
=> AC = EC = 5cm (**)
Từ (*) và (**) suy ra BC = BE + EC = 5 + 5 = 10cm
Bài 4. (1,0 điểm)
a) Số lượng gạo trắng được xuất khẩu năm 2020là:
6,5 . 45,2% = 2,938 (triệu tấn).
Số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020là:
6,5 . 9% = 0,585 (triệu tấn).
Vậy số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020 lần lượt là 2,938 triệu tấn và 0,585 triệu tấn.
b) Số lượng gạo thơm được xuất khẩu là:
6,5 . 26,8% = 1,742 (triệu tấn).
Tỉ số phần trăm số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm là:
2,938 – 1,742 = 1,196 (triệu tấn).
Vậy số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm 1,196 triệu tấn.
Ma trận đề thi giữa kì 2 Toán 7
TT | Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ (12 tiết) | 1. Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau | 6 (1,5đ) | 1 (1đ) | 25 | ||||||
2. Giải toán về đại lượng tỉ lệ | 2 (2đ) | 20 | |||||||||
2
| Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác (13 tiết) | 1. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác. | 6 (1,5đ) | 1 (2đ) | 35 | ||||||
2. Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học. | 1 (2đ) | 20 | |||||||||
Tổng | 12 (3đ) |
|
| 3 (4đ) |
| 1 (2đ) |
| 1 (1đ) |
| ||
Tỉ lệ % | 30% | 40% | 20% | 10% | 100 | ||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100 |
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - MÔN TOÁN – LỚP 7
TT | Chủ đề | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
1 | Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ (12 tiết) | Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau | * Nhận biết: – Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức. – Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau. | 6 (TN) | ||||
* Vận dụng cao: – Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán. | 1 (TL) | |||||||
Giải toán về đại lượng tỉ lệ | *Thông hiểu: – Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,...). – Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài toán về thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,...). | 2 (TL) | ||||||
2 | Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác (13 tiết) | Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác
| Nhận biết: – Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; độ dài ba cạnh của một tam giác. – Nhận biết được: các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các đường đặc biệt đó. | 6 (TN) | ||||
Thông hiểu: – Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại). | 1 (TL) | |||||||
Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học | Vận dụng : – Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,..). – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học. | 1 (TL) | ||||||
Tổng |
| 12 | 3 | 1 | 1 | |||
Tỉ lệ % |
| 30% | 40% | 20% | 10% | |||
Tỉ lệ chung |
| 70% | 30% |