Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ 7 sách Chân trời sáng tạo Ôn thi giữa kì 2 môn Công nghệ 7 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích gồm 12 trang giới hạn kiến thức ôn tập kèm theo các dạng câu hỏi trọng tâm.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo được biên soạn theo cấu trúc hoàn toàn mới gồm các câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai trọng tâm. Qua đó giúp các em học sinh lớp 7 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Đồng thời giúp giáo viên dễ dàng ra đề thi cho các bạn học sinh. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Toán 7 Chân trời sáng tạo.

Đề cương giữa kì 2 Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo năm 2025

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......

TRƯỜNG THCS..................

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

MÔN: Công nghệ 7

Năm học 2024 -  2025

I. Phạm vi kiến thức:

- Bài 8: Nghề chăn nuôi ở Việt Nam

  • Trình bày được vai trò, triển vọng của chăn nuôi;
  • Trình bày được đặc điểm cơ bản của một ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi;
  • Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong chăn nuôi.

- Bài 9: Một số phương thức chăn nuôi ở Việt Nam

  • Nhận biết được một số vật nuôi được nuôi nhiều, các loại vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta;
  • Nêu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam.

- Bài 10: Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

  • Trình bày được vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho vật nuôi;
  • Nêu được các công việc cơ bản trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản;

- Bài 11: Kĩ thuật chăn nuôi gà thịt thả vườn

Trình bày bày được kĩ thuật nuôi, chăm sóc và phòng trị bệnh cho một loại vật nuôi phổ biến.

Phần 2. Hình thức ra đề:

- Phần trắc nghiệm chọn một đáp án đúng: 50%

- Phần trắc nghiệm Đúng/Sai: 20%

- Phần tự luận: 30%

III. Một số câu hỏi ôn tập

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1. Trắc nghiệm lựa chọn

Câu 1: Hoạt động nào trong chăn nuôi dưới đây có thể gây ô nhiễm môi trường?

A. Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho các trang trại chăn nuôi.
B. Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ.
C. Thu chất thải để ủ làm phân hữu cơ.
D. Thả rông vật nuôi, nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn.

Câu 2: Đâu không phải triển vọng của ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

A. Chăn nuôi hữu cơ
B. Phát triển chăn nuôi nông hộ
C. Phát triển chăn nuôi trang trại
D. Liên kết giữa các khâu chăn nuôi, giết mổ và phân phối

Câu 3: Đặc điểm cơ bản của nghề bác sĩ thú y là?

A. Nghiên cứu về giống vật nuôi
B. Chuẩn đoán, điều trị và tiêm phòng bệnh cho vật nuôi
C. Tổ chức và thực hiện các hoạt động chăn nuôi
D. Nghiên cứu và tư vấn để cải tiến các kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc cho thủy sản

Câu 4: Vai trò của ngành chăn nuôi đối với nền kinh tế Việt Nam là

A. Cung cấp thực phẩm cho con người
B. Cung cấp nguyên liệu (da, lông, sừng) cho ngành công nghiệp nhẹ
C. Cung cấp sức kéo phục vụ tham quan, du lịch
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 5: Nuôi gà có thể cung cấp những sản phẩm nào sau đây?

1. Sữa
2. Trứng
3. Thịt
4. Sức kéo
5. Phân hữu cơ
6. Lông vũ.

A. 1, 2, 3, 5.
B. 2, 3, 5, 6.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 5, 6.

Câu 6: Đâu không phải sản phẩm của ngành chăn nuôi?

A. Thịt gà
B. Thịt bò
C. Sữa đậu nành
D. Trứng vịt

Câu 7: Trong các sản phẩm chăn nuôi sau đây, sản phẩm nào không phải của bò?

A. Trứng.
B. Thịt.
C. Sữa.
D. Da.

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là triển vọng ngành chăn nuôi của nước ta?

A. Sản xuất hàng hóa theo mô hình khép kín.
B. Áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển bền vững.
C. Tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
D. Chăn nuôi bằng phương thức chăn thả hoàn toàn.

Câu 9: Nuôi lợn (heo) có thể cung cấp những sản phẩm nào sau đây?

1. Sữa
2. Trứng
3. Thịt
4. Sức kéo
5. Phân hữu cơ
6. Lông vũ.

A. 1, 3.
B. 3, 4.
C. 3, 5.
D. 4, 6.

Câu 10: Đặc điểm cơ bản của nghề nhà chăn nuôi là?

A. Nghiên cứu về giống vật nuôi
B. Chuẩn đoán, điều trị và tiêm phòng bệnh cho vật nuôi
C. Tổ chức và thực hiện các hoạt động chăn nuôi
D. Nghiên cứu và tư vấn để cải tiến các kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc cho thủy sản

Câu 11: Đâu không phải gia súc ăn cỏ được nuôi phổ biến ở Việt Nam?

A. Bò vàng Việt Nam
B. Lợn ỉ
C. Trâu Việt Nam
D. Bò lai Sind

Câu 12: Các vật nuôi gia cầm, lợn được tập trung nuôi nhiều nhất ở đâu?

A. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, vùng trung du
B. Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ, tây Nguyên
D. Đáp án khác

Câu 13: Đây là phương thức chăn nuôi nào?

A. Chăn thả
B. Nuôi nhốt
C. Bán chăn thả
D. Đáp án khác

Câu 14: Đâu không phải đặc điểm chăn nuôi theo phương thức chăn thả?

A. Vật nuôi đi lại tự do và tự kiếm thức ăn
B. Kĩ thuật chăn nuôi đơn giản
C. Vật nuôi sử dụng thức ăn do người chăn nuôi cung cấp
D. Phụ thuộc vào nguồn thức ăn có trong tự nhiên
E. Không có chuồng trại cho vật nuôi

Câu 15: Đây là loại vật nuôi nào?

A. Bò sữa Hà Lan
B. Trâu Việt Nam
C. Lợn Móng Cái
D. Vịt cỏ

Câu 16: Ý nào dưới đây là phù hợp nhất để mô tả phương thức nuôi bán công nghiệp (bán chăn thả)?

A. Là dạng kết hợp của nuôi chăn thả tự do và nuôi công nghiệp.
B. Là phương thức chăn nuôi chỉ áp dụng cho gia súc.
C. Là phương thức chăn nuôi chỉ áp dụng cho gia cầm.
D. Là phương thức chăn nuôi ghép nhiều loại gia súc, gia cầm.

Câu 17: Những loại vật nuôi nào phù hợp với phương thức chăn nuôi chăn thả?

A. Trâu, bò
B. Lợn
C. Tằm
D. Thỏ

Câu 18: Biết được nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi sẽ giúp ích gì?

A. Xác định được phương pháp phòng và trị bệnh phù hợp.
B. Xác định được phương pháp nuôi dưỡng phù hợp.
C. Xác định được phương pháp chăm sóc phù hợp.
D. Xác định được phương pháp nâng cao năng suất chăn nuôi.

Câu 19: Đây là phương thức chăn nuôi nào?

A. Chăn thả
B. Nuôi nhốt
C. Bán chăn thả
D. Đáp án khác

Câu 20: Đây là loại vật nuôi nào?

A. Bò sữa Hà Lan
B. Trâu Việt Nam
C. Lợn Móng Cái
D. Vịt cỏ

Câu 21: Vai trò của chăn nuôi là:

A.cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu xuất khẩu.
B. cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến, chăn nuôi.
C. cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu.
D. cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho sản chế và xuất khẩu.

Câu 22: Vật nuôi nào sau đây thuộc nhóm Gia Cầm

A.Chó
B. Mèo
C. gà
D. Lợn

Câu 23: Một trong những biện pháp chính để bảo vệ môi trường chăn nuôi là

A. quy hoạch, đưa trại chăn nuôi ra xa khu dân cư.
B. vệ sinh chuồng nuôi, đưa chất thải chăn nuôi xuống ao hoặc sông, hồ.
C. vứt xác vật nuôi bị chết ra bãi rác.
D. cho chó, mèo đi vệ sinh ở các bãi cỏ hoặc ven đường.

Câu 24: Vật nuôi nào sau đây thuộc nhóm gia súc?

A.Lợn (Heo)
B. Vịt
C. Ngỗng.

Câu 25: Gà Đông Tảo có xuất xứ ở địa phương nào sau đây?

A. Văn Lâm - Hưng Yên.
B. Khoái Châu - Hưng Yên.
C. Tiên Lữ - Hưng Yên.
D. Văn Giang - Hưng Yên

Câu 26: Nhiệm vụ của nghề kỹ sư chăn nuôi là:

A.phòng bệnh, khám bệnh cho vật nuôi.
B. chọn và nhân giống cho vật nuôi.
C. chế biến thức ăn, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi.
D. thử nghiệm các loại thuốc, vacine cho vật nuôi.

Câu 27: Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là:

A. tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
B. tăng kích thước vật nuôi.
C. tăng chất lượng sản phẩm.
D. giúp vật nuôi khỏe mạnh.

Câu 28: Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả tốt phải chú ý đến giai đoạn nào?

A. Giai đoạn trước khi mang thai.
B. Giai đoạn mang thai.
C. Giai đoạn mang thai, giai đoạn nuôi con.
D. Giai đoạn sau khi mang thai

Câu 29: Vai trò của vệ sinh trong chăn nuôi là:

A. phòng ngừa dịch bệnh xảy ra. nâng cao năng suất chăn nuôi.
B. bảo vệ sức khỏe vật nuôi. nâng cao năng suất chăn nuôi.
C. nâng cao năng suất chăn nuôi.
D. phòng ngừa dịch bệnh xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi.

Câu 30: Các bệnh lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân từ:

A. Cơ học.
B. Vi sinh vật
C. Di truyền
D. Hóa học.

Câu 31: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân gây bệnh bên trong?

A. Di truyền
B. Kí sinh trùng.
C. Vi rut
D. Cơ học

Câu 32: Vai trò việc vệ sinh chuồng trại trong chăn nuôi là:

A. phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất trồng trọt và bảo vệ môi trường.
B. phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất và bảo vệ môi trường trồng trọt.
C. phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng và bảo vệ môi trường
D. phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi và bảo vệ môi trường.

Câu 33: Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là

A. do thời tiết không phù hợp.
B. do vi khuẩn và virus.
C. do thức ăn không đảm bảo vệ sinh.
D. do chuồng trại không phù hợp

Câu 34: Phương thức chăn nuôi trang trại ở nước ta hiện nay có những đặc điểm sau:

A. chi phí đầu tư thấp, năng suất cao, nguy cơ dịch bệnh cao
B. chi phí đầu tư cao, năng suất cao, nguy cơ dịch bệnh cao
C. chi phí đầu tư thấp, năng suất cao, ít dịch bệnh.
D. chi phí đầu tư cao, năng suất cao, ít dịch bệnh

Câu 35: Phẩm chất cần có của bác sĩ thú y là:

A. yêu động vật, thích chăm sóc vật nuôi.
B. yêu động vật, thích nghiên cứu khoa học.
C. yêu động vật, cẩn thận, tỉ mỉ, khéo tay.
D. yêu động vật, không thích nghiên cứu khoa học và chăm sóc vật nuôi

2. Trắc nghiệm trả lời đúng sai

Câu 1. Chăn nuôi đóng một vai trò quan trọng và không thể thiếu trong nền kinh tế của một quốc gia. Vai trò này không chỉ liên quan đến việc cung cấp thực phẩm cho dân số mà còn đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế, tạo việc làm và cải thiện chất lượng cuộc sống của cộng đồng. Dưới đây là một số nhận định về vai trò của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế cũng như đời sống xã hội:

a) Ngành chăn nuôi cung cấp thực phẩm quan trọng như thịt, trứng, sữa, góp phần đảm bảo dinh dưỡng cho con người.

b) Chăn nuôi giúp tạo việc làm và thu nhập cho nhiều lao động, đặc biệt ở khu vực nông thôn.

c) Chăn nuôi không ảnh hưởng đến môi trường nên có thể phát triển ở bất kỳ quy mô nào mà không cần biện pháp kiểm soát.

d) Ngành chăn nuôi chỉ phục vụ nhu cầu trong nước và không có vai trò trong xuất khẩu.

Câu 2. Quan sát hình ảnh dưới đây:

a) Sản lượng trâu và bò của cả nước vẫn duy trì sự tăng trưởng trong 6 tháng đầu năm bất chấp những tác động tiêu cực từ thời tiết và dịch bệnh.

b) Chăn nuôi lợn gặp nhiều thách thức do giá nguyên liệu tăng cao khiến cho giá bán sản phẩm giảm.

c) Dịch bệnh và thời tiết không ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của ngành chăn nuôi.

d) Tổng đàn trâu, bò, lợn và gà của cả nước 6 tháng đầu năm 2022 đều có xu hướng tăng lên.

Câu 3. Khi tìm hiểu về triển vọng của ngành chăn nuôi Việt Nam, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:

a) Việc mở rộng thị trường xuất khẩu và áp dụng tiêu chuẩn chăn nuôi bền vững sẽ giúp ngành chăn nuôi phát triển lâu dài.

b) Xu hướng tiêu dùng thực phẩm an toàn và chất lượng cao tạo cơ hội để ngành chăn nuôi nâng cao giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường xuất khẩu.

c) Sự biến động của giá nguyên liệu và nhu cầu tiêu dùng không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của ngành chăn nuôi.

d) Ngành chăn nuôi có thể phát triển mạnh mà không cần đầu tư vào công nghệ và cải thiện chuỗi cung ứng.

Câu 4. Chăn nuôi theo phương thức chăn thả là phương thức chăn nuôi kiểu truyền thống, vật nuôi được thả tự do đi lại, tự do kiếm thức ăn trong các cánh đồng, cánh rừng, vườn tược,… Bên cạnh đó, người nuôi kết hợp cho ăn thức ăn, phụ phẩm nông nghiệp sẵn có. Phương thức chăn nuôi này thường thấy ở các vùng nông thôn nước ta, áp dụng ở quy mô hộ gia đình.

a) Chăn nuôi theo kiểu thả tự do giúp tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên và phụ phẩm nông nghiệp, giảm chi phí đầu tư.

b) Chăn nuôi theo kiểu thả tự do giúp vật nuôi vận động nhiều, từ đó cho chất lượng thịt săn chắc và thơm ngon hơn.

c) Phương thức này có thể áp dụng rộng rãi ở mọi vùng miền và phù hợp với mọi loại vật nuôi.

d) Chăn nuôi thả tự do có thể kiểm soát tốt dịch bệnh và giúp tăng hiệu quả kinh tế cao hơn so với chăn nuôi công nghiệp.

Câu 5. Chăn nuôi theo phương thức bán chăn thả phương thức ăn nuôi kết hợp giữa chăn nuôi công nghiệp và chăn thả tự do. Nghĩa là vật nuôi được đầu tư trang trại chăn nuôi sử dụng nguồn thức ăn công nghiệp, đồng thời kết hợp nguồn thức ăn tự nhiên, phụ phẩm nông nghiệp,… vật nuôi vẫn có không gian, khu vực để kiếm ăn, vận động.

a) Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp giúp kiểm soát dịch bệnh tốt hơn so với chăn thả tự do nhờ có chuồng trại và khu vực quản lý chất thải.

b) Nhờ kết hợp giữa thức ăn công nghiệp và nguồn thức ăn tự nhiên, vật nuôi phát triển khỏe mạnh và cho chất lượng thịt tốt hơn.

c) Chăn nuôi bán công nghiệp không cần đầu tư vào chuồng trại và có thể áp dụng ở mọi quy mô mà không gặp hạn chế.

d) Chăn nuôi bán công nghiệp giúp tăng số lượng vật nuôi tối đa mà không gặp bất kỳ hạn chế nào về diện tích hay nguồn lực.

Câu 6. Chăn nuôi theo phương thức nuôi nhốt (nuôi công nghiệp) là phương thức chăn nuôi dạng tập trung với mật độ nuôi cao, quy mô khép kín, số lượng vật nuôi lớn. Tức vật nuôi sẽ được nuôi nhốt hoàn toàn trong chuồng trại, sử dụng thức ăn công nghiệp do con người cung cấp.

a) Chăn nuôi công nghiệp giúp kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm và hạn chế rủi ro dịch bệnh nhờ áp dụng quy trình hiện đại.

b) Chăn nuôi công nghiệp không gây tác động tiêu cực đến môi trường, bất kể quy mô sản xuất lớn hay nhỏ.

c) Phương thức chăn nuôi công nghiệp đòi hỏi chi phí đầu tư cao, bao gồm chuồng trại, máy móc và nhân công, tạo rào cản cho các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ.

d) Mô hình chăn nuôi công nghiệp không cần đến sự quản lý chặt chẽ mà vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế cao.

Câu 7. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong chăn nuôi, đảm bảo sự phát triển khỏe mạnh và bền vững của đàn vật nuôi. Trong giai đoạn đầu đời, vật nuôi non cần được chăm sóc đặc biệt về dinh dưỡng, môi trường sống và sức khỏe để có thể phát triển toàn diện.

a) Để vật nuôi non khoẻ mạnh, phát triển và kháng bệnh tốt, cần nuôi dưỡng và chăm sóc phù hợp với đặc điểm phát triển của cơ thể vật nuôi.

b) Môi trường sống của vật nuôi non cần được kiểm soát tốt về nhiệt độ, độ ẩm và vệ sinh để đảm bảo sự phát triển khỏe mạnh.

c) Vật nuôi non có thể phát triển tốt mà không cần sữa mẹ, miễn là được cung cấp thức ăn thay thế.

d) Chỉ cần đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý là đủ, không cần quan tâm đến điều kiện chuồng trại hay vận động của vật nuôi non.

Câu 8. Khi tìm hiểu về kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:

a) Việc tiêm vaccine định kỳ và theo dõi sức khỏe thường xuyên giúp phòng tránh dịch bệnh, đảm bảo vật nuôi đực giống có thể trạng tốt.

b) Vật nuôi đực giống không cần vận động hằng ngày, chỉ cần chế độ ăn uống đầy đủ là đủ để duy trì sức khỏe và khả năng sinh sản.

c) Việc cung cấp đầy đủ năng lượng, protein, vitamin và khoáng chất quan trọng như kẽm, mangan, i-ốt giúp vật nuôi đực giống phát triển tốt và duy trì khả năng sinh sản.

d) Chăm sóc vật nuôi đực giống đúng cách, bao gồm vệ sinh chuồng trại, kiểm tra định kỳ và chế độ dinh dưỡng hợp lý, giúp nâng cao chất lượng đời sau.

Câu 9. Công tác vệ sinh là cơ sở, là nền tảng của biện pháp phòng bệnh trong chăn nuôi. Khi môi trường sống bất lợi cho gia súc như chăm sóc nuôi dưỡng không tốt, dinh dưỡng kém, chuồng trại thiết kế không đúng quy chuẩn, chuồng trại không vệ sinh,… sẽ làm vật nuôi giảm sức đề kháng (miễn dịch) và dễ bị các tác nhân vi trùng, virus và ký sinh trùng xâm nhập tạo ra dịch bệnh. Để phòng bệnh ngoài biện pháp tạo môi trường sống tốt, giảm các yếu tố gây bất lợi cho thú nuôi, nâng cao được sức chống chịu và sự miễn dịch của thú nuôi, nhà chăn nuôi cũng cần phải giảm thiểu sự tiếp xúc các tác nhân gây bệnh đối với vật nuôi từ đó sẽ hạn chế được khả năng lan truyền của dịch bệnh. Việc chăm sóc nuôi dưỡng tốt và vệ sinh phòng bệnh là những yếu tố quan trọng hàng đầu giúp người chăn nuôi có thể giảm bớt thiệt hại kinh tế do dịch bệnh gây ra.

a) Vệ sinh chuồng trại đóng vai trò quan trọng trong phòng bệnh cho vật nuôi, giúp hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn, virus và ký sinh trùng khi điều kiện sống không đảm bảo.

b) Vệ sinh chuồng trại không có ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe vật nuôi; chỉ cần cung cấp đủ dinh dưỡng thì vật nuôi vẫn có sức đề kháng tốt.

c) Duy trì môi trường sạch sẽ kết hợp với chế độ chăm sóc hợp lý sẽ tăng cường sức đề kháng của vật nuôi, giảm nguy cơ bùng phát dịch bệnh và thiệt hại kinh tế.

d) Dịch bệnh trong chăn nuôi chủ yếu do yếu tố thời tiết, không liên quan nhiều đến công tác vệ sinh hay môi trường sống của vật nuôi.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm