Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 sách Cánh diều Ôn thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 7 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Cánh diều năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích gồm 24 trang tổng hợp các dạng câu hỏi trọng tâm.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới với trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai. Qua đó giúp các em học sinh lớp 7 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Đồng thời giúp giáo viên dễ dàng ra đề thi cho các bạn học sinh. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Toán 7 Cánh diều, bộ đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều.

Đề cương giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 Cánh diều

TRƯỜNG THCS ………….

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2

NĂM HỌC 2024 – 2025

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÝ 7 CÁNH DIỀU

I. Nội dung ôn thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7

Ôn tập kiến thức các mục sau:

- Châu Mỹ

  • Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ
  • Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
  • Đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mỹ
  • Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
  • Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
  • Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ

- Chương 5. Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV

  • Bài 14. Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý
  • Bài 15. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống của nhà Lý
  • Bài 16. Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần
  • Bài 17. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần
  • Bài 18. Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược

II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 (Có đáp án)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Chủ nhân đầu tiên của châu Mĩ là

A. người Mai-a.
B. người In-ca.
C. người Anh-điêng.
D. người A-xơ-tếch.

Câu 2. Châu Mĩ có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, đứng sau châu lục nào sau đây?

A. Châu Á.
B. Châu Úc.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.

Câu 3. Ở Bắc Mĩ, có mấy khu vực địa hình?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 4. Miền đồng bằng trung tâm của Bắc Mĩ có đặc điểm nào sau đây?

A. Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.
B. Cao ở phía nam và tây nam, thấp dần về phía đông và tây nam.
C. Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía đông và đông nam.
D. Cao ở phía đông và đông bắc, thấp dần về phía tây và tây nam.

Câu 5. Khu vực nào sau đây dân cư phân bố không thưa thớt?

A. Bán đảo A-la-xca.
B. Ca-na-đa.
C. Phía Nam hồ lớn.
D. Dãy Cooc-đi-e.

Câu 6. Hiện nay, dân cư ở Bắc Mĩ đang có xu hướng tập trung nhiều ở khu vực nào sau đây?

A. Phía Tây Bắc, duyên hải ven Đại Tây Dương.
B. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
C. Phía Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương.
D. Phía Tây Nam, duyên hải ven Đại Tây Dương.

Câu 7. Cây lương thực nào được trồng chủ yếu ở phía Bắc Hoa Kì?

A. Lúa gạo.
B. Cao lương.
C. Lúa mì.
D. Đại mạch.

Câu 8. Bắc Mĩ phát triển nền kinh tế

A. đa dạng.
B. phức tạp.
C. đơn giản.
D. đơn điệu.

Câu 9. Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống

A. A-pa-lát.
B. An-đét.
C. A-lat-xca.
D. Cooc-đi-e.

Câu 10. Ở Trung Mỹ phổ biến thảm thực vật nào sau đây?

A. Rừng cận nhiệt, thảo nguyên và rừng thưa.
B. Rừng cận xích đạo, xa van và xường rồng.
C. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và cây bụi.
D. Cảnh quan rừng thưa, rừng rậm và xa van.

Câu 11. Người bản địa ở khu vực Trung và Nam Mĩ là

A. người lai gốc phi.
B. người gốc Âu.
C. người gốc Âu-Á.
D. người Anh-điêng.

Câu 12. Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng

A. 70% dân số.
B. 75% dân số.
C. 80% dân số.
D. 85% dân số.

II. Tự luận

Câu 1. Phân tích tác động tích cực của việc C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ 

I. Trắc nghiệm 

Câu 1. Tôn giáo thịnh hành nhất ở Đại Việt dưới thời Lý là
A. Phật giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Công giáo.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân vua Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La?

A. Đất nước đã hòa bình, ổn định cần có điều kiện thuận lợi để phát triển.
B. Thành Đại La có địa thế hiểm trở, phù hợp cho việc phòng thủ quân sự.
C. Địa thế của Đại La rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.
D. Hoa Lư là vùng đất hẹp, hiểm trở, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước.

Câu 3. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố sau:

“Đố ai đánh Tống, bình Chiêm,
Ba ngày phá vỡ Khâm - Liêm hai thành,
Ung Châu đổ nát tan tành,
Mở đầu Bắc phạt, uy danh vang lừng?”

A. Lý Kế Nguyên.
B. Trần Hưng Đạo.
C. Lý Thường Kiệt.
D. Trần Khánh Dư.

Câu 4. Bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt được biên soạn dưới thời Trần có tên là gì?

A. Phủ biên tạp lục.
B. Đại Việt sử kí.
C. Đại Nam thực lục.
D. Đại Việt sử kí toàn thư.

Câu 5. Tổ chức bộ máy nhà nước của Đại Việt dưới thời Trần có điểm gì đặc biệt?

A. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.
C. Chia cả nước thành 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu.
D. Đặt lệ: không lập hoàng hậu, không lấy Trạng nguyên.

Câu 6. Trận đánh nào quyết định thắng lợi của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất, chống quân xâm lược Mông Cổ (năm 1258)?

A. Trận Vạn Kiếp (Hải Dương).
B. Trận Hàm Tử (Hưng Yên).
C. Trận Đông Bộ Đầu (Hà Nội).
D. Trận Bạch Đằng (Hải Phòng).

Câu 7. Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên (năm 1285), vua Trần Nhân Tông đã giao trọng trách tổng chỉ huy quân đội cho vị tướng nào?

A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Quang Khải.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Trần Khánh Dư.

Câu 8. Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông - Nguyên xâm lược, nhà Trần đã thực hiện kế sách nào?

A. “Tiên phát chế nhân”.
B. “Công thành - diệt viện”.
C. “Vườn không nhà trống”.
D. “Đóng cọc trên sông Bạch Đằng”.

Câu 9. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của quân dân nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên, ngoại trừ việc: nhà Trần

A. huy động được toàn dân tham gia đánh giặc.
B. có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.
C. có các tướng lĩnh tài ba, như: Trần Quốc Tuấn,…
D. thực hiện “tiên phát chế nhân”, tiến quân thần tốc.

Câu 10. Kinh đô của nước Đại Ngu được đặt ở địa phương nào?

A. Phong Châu (Phú Thọ).
B. Tây Đô (Thanh Hóa).
C. Hoa Lư (Ninh Bình)
D. Vạn An (Nghệ An).

Câu 11. Hồ Quý Ly ban hành chính sách hạn điền nhằm mục đích

A. bảo vệ sức kéo cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
B. khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích sản xuất.
C. chia ruộng đất công ở các làng xã cho nông dân nghèo.
D. làm suy yếu thế lực kinh tế của các quý tộc nhà Trần.

Câu 13. Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ thất bại nhanh chóng, chủ yếu do: nhà Hồ

A. không có thành lũy kiên cố.
B. không có tướng lĩnh tài giỏi.
C. không đoàn kết được toàn dân.
D. không có sự chuẩn bị chu đáo.

II. Tự luận 

Câu 1 

a. Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý có điểm gì độc đáo?

b. Nghệ thuật kết thúc chiến tranh của nhà Lý để lại bài học kinh nghiệm nào cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ 2 LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 7

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C2-A3-C4-A5-C6-B7-C8-A9-D10-C
11-D12-C

Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Tác động tích cực của việc C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ:

- Thời kì khám phá và chinh phục thế giới đã được mở ra.

- Mang lại hiểu biết về vùng đất mới, những dân tộc mới và những nền văn minh mới.

- Mở đường cho người châu Âu đến khai phá, đổi mới công nghệ, phát triển hàng hải quốc tế, mở rộng thị trường thế giới và thúc đẩy giao thương giữa các châu lục.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-A2-B3-C4-B5-A6-C7-C8-C9-D10-B
11-D12-C

Tự luận

Câu 1

- Yêu cầu a) Cuộc kháng chiến có nhiều nét độc đáo, thể hiện ở việc:

+ Chủ động tiến công để tự vệ, chặn trước thế mạnh của giặc (năm 1075);

+ Chủ động chuẩn bị kháng chiến, tiêu biểu là việc xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt (năm 1076);

+ Chủ động phản công quân Tống khi có thời cơ (đầu năm 1077);

+ Chủ động kết thúc chiến tranh bằng việc giảng hoà với quân Tống, thể hiện tinh thần nhân đạo, yêu chuộng hòa bình (cuối mùa xuân năm 1077)

- Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:

+ Xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

+ Nêu cao tính chất chính nghĩa, nhân đạo và tinh thần yêu chuộng hòa bình;

+ Sử dụng biện pháp hòa bình để giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế,…

III. Trắc nghiệm đúng sai Lịch sử Địa lí 7

A. Phân môn Lịch sử

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về chính sách của nhà Lý đối với các tù trưởng miền núi bao gồm những điểm:

a) Gả công chúa cho các tù trưởng để tạo mối quan hệ gần gũi.

b) Ban hành các luật lệ nghiêm ngặt để kiểm soát chặt chẽ.

c) Miễn thuế cho các tù trưởng miền núi.

d) Bắt các tù trưởng miền núi nộp nhiều thuế hơn người Kinh.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về tình hình chính trị thời Lý:

a) Nhà Lý chia cả nước thành 24 lộ, phủ và các châu miền núi.

b) Vua ở ngôi theo chế độ cha truyền con nối.

c) Quân đội nhà Lý chỉ bao gồm cấm quân bảo vệ kinh thành.

d) Hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương do các tù trưởng quản lí.

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về ý nghĩa của bộ luật Hình thư được ban hành năm 1042:

a) Đánh dấu việc xây dựng hệ thống pháp luật thành văn đầu tiên ở Việt Nam.

b) Bộ Luật thành văn thứ 2 ở nước ta sau Luật Hồng Đức.

c) Giúp quản lý xã hội một cách chặt chẽ và có trật tự hơn.

d) Chỉ áp dụng cho tầng lớp quý tộc trong xã hội.

Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về ý nghĩa chính sách "ngụ binh ư nông" của nhà Lý có tác dụng:

a) Giúp binh sĩ thay phiên làm nông nghiệp, đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn.

b) Là cơ sở để phát triển ngoại giao.

c) Góp phần đảm bảo sự ổn định về kinh tế và xã hội.

d) Tạo ra sự chênh lệch lớn giữa binh sĩ và nông dân.

Câu 5: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nội dung không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của nhà Lý?

a) Tổ chức cày ruộng tịch điền.

b) Hạn chế giết mổ trâu bò bừa bãi.

c) Đào đắp kênh mương, đắp đê phòng lụt.

d) Nghiêm cấm nhân dân khai khẩn đất hoang.

Câu 6: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nội dung phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của nhà Lý?

a) Tổ chức cày ruộng tịch điền.

b) Hạn chế giết mổ trâu bò bừa bãi.

c) Đào đắp kênh mương, đắp đê phòng lụt.

d) Nghiêm cấm nhân dân khai khẩn đất hoang.

Câu 7: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về thành tựu nổi bật về văn hóa dưới thời nhà Lý là

a) Văn học chữ Hán phát triển, xuất hiện tác phẩm như Chiếu dời đô.

b) Dựng Văn Miếu năm 1070 để làm nơi thờ Khổng Tử.

c) Xây dựng nhiều đền thờ Đạo giáo thay vì chùa chiền.

d) Hạn chế tổ chức các trò chơi dân gian để tập trung vào sản xuất.

Câu 8: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về việc nhà Lý thành lập:

a) Nhà Lý được thành lập sau khi vua Lê Long Đĩnh qua đời năm 1009.

b) Sau khi Lê Long Đĩnh qua đời, giới sư sãi và các đại thần trong triều đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua.

c) Nhà Lý được thành lập nhờ sự nổi dậy của nông dân và tầng lớp bình dân.

d) Vua Lý Công Uẩn lấy niên hiệu là Đại Hòa khi lên ngôi năm 1010.

Câu 9: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La không xuất phát từ lý do:

a) Thành Đại La rất thuận lợi để chống giặc.

b) Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước.

c) Địa thế của Đại La rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.

d) Thành Đại La có địa thế hiểm trở, phù hợp cho việc phòng thủ quân sự.

Câu 10: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nội dung không phải là sự chuẩn bị của nhà Lý trước khi quân Tống kéo sang xâm lược:

a) Xây dựng phòng tuyến chống giặc ở sông Như Nguyệt.

b) Đoàn kết với quân dân Chăm-pa để cùng chống Tống.

c) Bố trí lực lượng thuỷ binh trên biển để chặn giặc.

d) Xây dựng phòng tuyến chống giặc ở sông Thạch Hãn.

Câu 11 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về sự chuẩn bị của nhà Lý trước khi quân Tống kéo sang xâm lược:

a) Xây dựng phòng tuyến chống giặc ở sông Như Nguyệt.

b) Đoàn kết với quân dân Chăm-pa để cùng chống Tống.

c) Bố trí lực lượng thuỷ binh trên biển để chặn giặc.

d) Xây dựng phòng tuyến chống giặc ở sông Thạch Hãn.

Câu 12: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Tống (1075), Lý Thường Kiệt đã:

a) Chủ động tiến công vào đất Tống, phá hủy kho lương thực của giặc.

b) Dựng phòng tuyến Thạch Hãn để phòng thủ từ sớm.

c) Chặn đứng quân Tống ngay từ biên giới.

d) Đẩy địch vào thế bị động.

Câu 13: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến vì:

a) Đây là con sông chắn ngang đường bộ từ Quảng Tây (Trung Quốc) vào Thăng Long.

b) Sông Như Nguyệt bấy giờ có lòng sông sâu, rộng, là một chiến hào tự nhiên khó có thể vượt qua.

c) Đây là tuyến phòng thủ tự nhiên duy nhất của Đại Việt.

d) Quân Tống mạnh hơn ở cả đường bộ lẫn đường thủy.

Câu 14: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về việc xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt thể hiện:

a) Sự chủ động và sáng tạo của Lý Thường Kiệt trong tư duy quân sự.

b) Quân Tống mạnh hơn ở cả đường bộ lẫn đường thủy.

c) Tầm nhìn chiến lược của một vị tướng tài ba.

d) Sự bị động khi không thể tiến công quân Tống ở biên giới.

Câu 15: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về việc nhà Trần tổ chức Hội nghị Diên Hồng không thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?

a) Nhà Trần biết đoàn kết với nhân dân để đánh giặc.

b) Nhà Trần sợ giặc Nguyên nên mới nhờ đến nhân dân.

c) Cuộc kháng chiến của nhà Trần là cuộc chiến tranh nhân dân.

d) Triều đình và nhân dân còn chưa đồng lòng đánh giặc.

Câu 16 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về điểm chung về tinh thần chiến đấu của vua tôi nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên là

a) Quyết tâm đánh giặc, thể hiện sự đoàn kết của vua tôi nhà Trần.

b) Sự phân tranh giữa vua và các tướng lĩnh trong việc chống giặc.

c) Quân Mông- Nguyên mạnh cả về thế và lực so với quân ta.

d) Tinh thần đoàn kết, quyết chiến, không hòa hiếu với quân xâm lược.

Câu 17 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nội dung phản ánh đúng kế sách đánh giặc của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược:

a) Nhà Trần chưa chủ động tấn công quân giặc.

b) Tích cực, chủ động chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.

c) Tập trung đánh những chỗ mạnh của quân địch.

d) Rút lui chiến lược; chớp thời cơ để phản công.

Câu 18 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói lí do nhà Trần không lựa chọn hòa hoãn với quân Nguyên trong ba lần kháng chiến:

a) Vì lòng yêu nước nồng nàn, quyết không để mất đất.

b) Vì quân Trần luôn giữ vững tư tưởng đánh giặc đến cùng.

c) Vì quân Trần không có đủ lực lượng để chiến đấu.

d) Vì nhà Trần luôn sẵn sàng chấp nhận hòa bình với kẻ thù mạnh.

B. Phân môn Địa lí 

Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Châu Mỹ rộng khoảng 42 triệu km2.

b) Châu Mỹ rộng khoảng 52 triệu km2.

c) Có diện tích lớn thứ hai thế giới.

d) Có diện tích lớn nhất thế giới.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông.

b) Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.

c) Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, trải dài từ vùng cực Bắc đến gần châu Nam Cực.

d) Châu Mỹ gần như tách biệt với các châu lục khác, tiếp giáp với các đại dương lớn.

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây.

b) Là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Đông.

c) Là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Bắc.

d) Là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ nhất.

Câu 4: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?

a) Là châu lục trải dài trên nhiều kinh độ nhất.

b) Phần đất liền khoảng từ 54°B đến 72°N.

c) Phần đất liền khoảng từ 72°B đến 54°N.

d) Tiếp giáp Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.

Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ

a) Gồm 2 lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ.

b) Được nối với nhau bằng eo đất hẹp Trung Mỹ.

c) Nơi rộng nhất của châu Mỹ là eo đất Panama.

d) Eo đất Panama rộng khoảng 100km.

Câu 6: Khi nói về hệ quả địa lí – lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?

a) Đã tìm ra hai châu lục mới.

b) Đã tìm ra một châu lục mới – châu Mỹ.

c) Bartolomeu Dias là người tìm ra châu Mỹ.

d) Đối với người châu Âu, việc phát kiến ra châu Mỹ đã khẳng định dạng hình cầu của Trái Đất.

Câu 7: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói vấn đề nhập cư và chủng tộc ở châu Mỹ?

a) Con người cư trú trên lãnh thổ Bắc Mỹ từ khoảng 20 – 30 nghìn năm.

b) Con người cư trú trên lãnh thổ Bắc Mỹ từ khoảng 40 – 50 nghìn năm.

c) Họ là người di cư từ châu Phi sang.

d) Họ là người di cư từ châu Á sang.

Câu 8: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói vấn đề nhập cư và chủng tộc ở châu Mỹ?

a) Sau cuộc phát kiến ra châu Mỹ, người châu Á di cư sang Bắc Mỹ ngày càng nhiều.

b) Sau cuộc phát kiến ra châu Mỹ, người châu Âu di cư sang Bắc Mỹ ngày càng nhiều.

c) Người da đen thuộc chủng tộc Nê-grô-ít từ châu Phi bị bắt sang làm nô lệ.

d) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, xuất hiện các đợt di dân, chủ yếu là châu Á vào Bắc Mỹ.

Câu 9: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về đặc điểm đô thị hóa của châu Mỹ?

a) Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ.

b) Các thành phố phát triển rất nhanh cùng với quá trình công nghiệp hóa và sự tăng trưởng của các ngành dịch vụ.

c) Là khu vực có mức độ đô thị hóa cao nhất trên thế giới.

d) Các đô thị lớn của Bắc Mỹ chủ yếu tập trung ở phía tây hệ thống Ngũ Hồ và Đại Tây Dương.

Câu 10: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về đặc điểm đô thị hóa của châu Mỹ?

a) Các đô thị lớn của Bắc Mỹ tập trung chủ yếu ở phía nam hệ thống Ngũ Hồ và ven Đại Tây Dương, nối tiếp nhau tạ thành hai dải siêu đô thị từ Niu-Oóc đến Oa-sinh-tơn và từ Môn-trê-an đến Si-ca-gô.

b) Các thành phố mới ở duyên hải Thái Bình Dương và phía nam Hoa Kỳ đang mở rộng nhanh do sự phát triển của các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.

c) Vào sâu trong nội địa, các đô thị có quy mô càng lớn hơn.

d) Vào sâu trong nội địa, các đô thị tập trung dày đặc hơn.

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ?

a) Nhờ phương thức khai thác hợp lí và bền vững, Bắc Mỹ phát triển nền kinh tế đa dạng, đời sống cư dân ở mức cao.

b) Các đồng bằng ở Bắc Mỹ rộng lớn, ít bị thoái hóa.

c) Các nước ở Bắc Mỹ đang đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng “nông nghiêp xanh”, ứng dụng công nghệ vào quá trình sản xuất.

d) Chưa tiến hành các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất.

Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ?

a) Nguồn nước ở Bắc Mỹ bị ô nhiễm do chất thải từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

b) Chưa tiến hành các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước.

c) Nguồn nước được cải thiện nhờ tiến hành nước mua nước sạch để sử dụng.

d) Nguồn nước được cải thiện nhờ tiến hành các biện pháp: quy định xử lí nước thải, ban hành Đạo luật nước sạch,...

.............

Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm