Toán 7 Bài 20: Tỉ lệ thức Giải Toán lớp 7 trang 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2

Giải Toán lớp 7 bài 20: Tỉ lệ thức bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 4, 5, 6, 7.

Lời giải Toán 7 Bài 20 Kết nối tri thức trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 20 Chương VI - Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ . Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 bài 20 - Luyện tập

Luyện tập 1

Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức tương ứng.

Gợi ý đáp án:

Ta có:

4:20 = \frac{4}{{20}} = \frac{{4:4}}{{20:4}} = \frac{1}{5}\(4:20 = \frac{4}{{20}} = \frac{{4:4}}{{20:4}} = \frac{1}{5}\)

{\text{0,5:1,25 = }}\frac{{0,5}}{{1,25}} = \frac{{50}}{{125}} = \frac{{50:25}}{{125:25}} = \frac{2}{5}\({\text{0,5:1,25 = }}\frac{{0,5}}{{1,25}} = \frac{{50}}{{125}} = \frac{{50:25}}{{125:25}} = \frac{2}{5}\)

\frac{3}{5}:\frac{3}{2} = \frac{3}{5}.\frac{2}{3} = \frac{2}{5}\(\frac{3}{5}:\frac{3}{2} = \frac{3}{5}.\frac{2}{3} = \frac{2}{5}\)

Từ kết quả trên ta thấy: {\text{0,5:1,25 = }}\frac{3}{5}:\frac{3}{2}\({\text{0,5:1,25 = }}\frac{3}{5}:\frac{3}{2}\)

Luyện tập 2

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức

0,2 . 4,5 = 0,6 . 1,5

Gợi ý đáp án:

Các tỉ lệ thức lập được từ đẳng thức 0,2 . 4,5 = 0,6 . 1,5 là:

\frac{{0,2}}{{0,6}} = \frac{{1,5}}{{4,5}};\ \frac{{4,5}}{{0,6}} = \frac{{1,5}}{{0,2}};\(\frac{{0,2}}{{0,6}} = \frac{{1,5}}{{4,5}};\ \frac{{4,5}}{{0,6}} = \frac{{1,5}}{{0,2}};\) \frac{{0,2}}{{1,5}} = \frac{{0,6}}{{4,5}}; \ \frac{{4,5}}{{1,5}} = \frac{{0,6}}{{0,2}}\(\frac{{0,2}}{{1,5}} = \frac{{0,6}}{{4,5}}; \ \frac{{4,5}}{{1,5}} = \frac{{0,6}}{{0,2}}\)

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 7 tập 2

Bài 6.1

Thay tỉ số sau đây bằng tỉ số giữa các số nguyên:

a)\dfrac{{10}}{{16}}:\dfrac{4}{{21}};\(a)\dfrac{{10}}{{16}}:\dfrac{4}{{21}};\)

b)1,3:2,75;\(b)1,3:2,75;\)

c)\dfrac{{ - 2}}{5}:0,25\(c)\dfrac{{ - 2}}{5}:0,25\)

Gợi ý đáp án:

\begin{array}{l}a)\dfrac{{10}}{{16}}:\dfrac{4}{{21}} = \dfrac{{10}}{{16}}.\dfrac{{21}}{4} = \dfrac{{105}}{{32}} = 105:32;\\b)1,3:2,75 = \dfrac{{1,3}}{{2,75}} = \dfrac{{130}}{{275}} = \dfrac{{26}}{{55}} = 26:55;\\c)\dfrac{{ - 2}}{5}:0,25 = \dfrac{{ - 2}}{5}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{4}{1} = \dfrac{{ - 8}}{5} = ( - 8):5\end{array}\(\begin{array}{l}a)\dfrac{{10}}{{16}}:\dfrac{4}{{21}} = \dfrac{{10}}{{16}}.\dfrac{{21}}{4} = \dfrac{{105}}{{32}} = 105:32;\\b)1,3:2,75 = \dfrac{{1,3}}{{2,75}} = \dfrac{{130}}{{275}} = \dfrac{{26}}{{55}} = 26:55;\\c)\dfrac{{ - 2}}{5}:0,25 = \dfrac{{ - 2}}{5}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{4}{1} = \dfrac{{ - 8}}{5} = ( - 8):5\end{array}\)

Bài 6.2

Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức:

12:30;\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}};2,5:6,2512:30;\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}};2,5:6,25\(12:30;\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}};2,5:6,2512:30;\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}};2,5:6,25\)

Gợi ý đáp án:

\begin{array}{l}12:30 = \dfrac{{12}}{{30}} = \dfrac{2}{5};\\\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}} = \dfrac{3}{7}.\dfrac{{24}}{{18}} = \dfrac{9}{{14}};\\2,5:6,25 = \dfrac{{2,5}}{{6,25}} = \dfrac{{250}}{{625}} = \dfrac{2}{5}\end{array}\(\begin{array}{l}12:30 = \dfrac{{12}}{{30}} = \dfrac{2}{5};\\\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}} = \dfrac{3}{7}.\dfrac{{24}}{{18}} = \dfrac{9}{{14}};\\2,5:6,25 = \dfrac{{2,5}}{{6,25}} = \dfrac{{250}}{{625}} = \dfrac{2}{5}\end{array}\)

Như vậy, các tỉ số bằng nhau là: 12:30 và 2,5 : 6,25.

Ta được tỉ lệ thức: 12:30 = 2,5 : 6,25

Bài 6.3

Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a)\dfrac{x}{6} = \dfrac{{ - 3}}{4};\(a)\dfrac{x}{6} = \dfrac{{ - 3}}{4};\)

b)\dfrac{5}{x} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\(b)\dfrac{5}{x} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\)

Gợi ý đáp án:

\begin{array}{l}a)\dfrac{x}{6} = \dfrac{{ - 3}}{4}\\x = \dfrac{{( - 3).6}}{4}\\x = \dfrac{{ - 9}}{2}\end{array}\(\begin{array}{l}a)\dfrac{x}{6} = \dfrac{{ - 3}}{4}\\x = \dfrac{{( - 3).6}}{4}\\x = \dfrac{{ - 9}}{2}\end{array}\)

Vậy x = \dfrac{{ - 9}}{2}\(x = \dfrac{{ - 9}}{2}\)

\begin{array}{l}b)\dfrac{5}{x} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\\x = \dfrac{{5.( - 20)}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 20}}{3}\end{array}\(\begin{array}{l}b)\dfrac{5}{x} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\\x = \dfrac{{5.( - 20)}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 20}}{3}\end{array}\)

Vậy x = \dfrac{{ - 20}}{3}\(x = \dfrac{{ - 20}}{3}\)

Bài 6.4

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 14.(-15)= (-10).21

Gợi ý đáp án:

Các tỉ lệ thức có thể được là:

\dfrac{{14}}{{ - 10}} = \dfrac{{21}}{{ - 15}};\dfrac{{14}}{{21}} = \dfrac{{ - 10}}{{ - 15}};\dfrac{{ - 15}}{{ - 10}} = \dfrac{{21}}{{14}};\dfrac{{ - 15}}{{21}} = \dfrac{{ - 10}}{{14}}\(\dfrac{{14}}{{ - 10}} = \dfrac{{21}}{{ - 15}};\dfrac{{14}}{{21}} = \dfrac{{ - 10}}{{ - 15}};\dfrac{{ - 15}}{{ - 10}} = \dfrac{{21}}{{14}};\dfrac{{ - 15}}{{21}} = \dfrac{{ - 10}}{{14}}\)

Bài 6.5

Để pha nước muối sinh lí, người ta cần pha theo đúng tỉ lệ. Biết rằng cứ 3 l nước tinh khiết thì pha với 27 g muối. Hỏi nếu có 45 g muối thì cần pha với bao nhiêu lít nước tinh khiết để được nước muối sinh lí?

Gợi ý đáp án:

Gọi số lít nước tinh khiết cần pha là: x (lít) (x > 0)

Ta có tỉ lệ thức: \dfrac{3}{{27}} = \dfrac{x}{{45}} \Rightarrow x = \dfrac{{3.45}}{{27}} = 5\(\dfrac{3}{{27}} = \dfrac{x}{{45}} \Rightarrow x = \dfrac{{3.45}}{{27}} = 5\)

Vậy cần 5 lít nước

Bài 6.6

Để cày hết một cánh đồng trong 14 ngày phải sử dụng 18 máy cày. Hỏi muốn cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày thì phải sử dụng bao nhiêu máy cày? ( Biết năng suất của các máy cày là như nhau)?

Gợi ý đáp án:

Gọi số máy cày cần dùng để cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày là: x (máy) (x  \in  N)\((x \in N)\)

Vì tích số máy cày và thời gian hoàn thành không đổi nên:

14.18 = 12.x \Rightarrow x = 21\(14.18 = 12.x \Rightarrow x = 21\)

Vậy cần 21 máy cày

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm