Toán 7 Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng Giải Toán lớp 7 trang 100 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1
Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 1 trang 100, 101, 102, 103, 104, 105 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng.
Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 19 Chương V - Thu thập và biểu diễn dữ liệu trong sách giáo khoa Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 7 bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 105 tập 1
Bài 5.10
Biểu đồ Hình 5.32 cho biết kỉ lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 m trong các năm từ 1912 đến 2009.
a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đạt được ở năm 1991 là bao nhiêu giây?
b) Từ năm 1912 đến 2009, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được bao nhiêu giây?
Gợi ý đáp án:
a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đạt được ở năm 1991 là 9,86 giây.
b) Từ năm 1912 đến 2009, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được:
10,6 – 9,58 = 1,02 (giây)
Bài 5.11
Biểu đồ Hình 5.33 cho biết số dân của ba châu lục gồm châu Phi, châu Mĩ và châu Âu trong một số năm.
a) Cho biết xu hướng tăng, giảm về số dân của mỗi châu lục theo thời gian.
b) Trong ba châu lục trên, châu lục nào có số dân cao nhất, thấp nhất trong các năm từ 1950 đến 1980?
c) Từ năm 1950 đến 1980, số dân của châu lục nào tăng chậm nhất?
Gợi ý đáp án:
a) Dân số của của cả 3 châu lục đều tăng theo thời gian.
b) Trong 3 châu lục trên, Châu Âu có dân số cao nhất, Châu Phi có có dân số thấp nhất trong các năm từ 1950 đến 1980.
c) Từ năm 1950 đến 1980, số dân của Châu Âu tăng chậm nhất.
Bài 5.12
Bảng sau cho biết nhiệt độ tại thủ đô Hà Nội vào một ngày mùa thu.
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê trên.
Gợi ý đáp án:
Bài 5.13
Số trận thắng của một đội bóng trong 8 năm từ năm 2013 đến 2020 được cho như sau:
36 42 15 23 25 35 32 20.
a) Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dãy số liệu trên.
b) Cho biết số trận thắng của đội bóng này trong các năm có xu hướng tăng hay giảm?
Gợi ý đáp án:
a) Bước 1. Vẽ trục ngang biểu diễn năm, trục đứng biểu diễn số trận thắng.
Do số trận thắng cao nhất là 42, thấp nhất là 15 nên ở trục đứng ta chọn đơn vị là 2 trận thắng và giá trị lớn nhất là 44.
Bước 2. Với mỗi thời điểm trên trục ngang, số trận thắng tại mỗi năm được biểu diễn bởi một điểm.
Bước 3. Nối các điểm liên tiếp với nhau bằng các đoạn thẳng.
Bước 4. Ghi chú thích cho các trục, điền giá trị tại các điểm (nếu cần) và đặt tên cho biểu đồ để hoàn thiện.
Ta có biểu đồ như sau:
b) Số trận thắng của đội bóng này từ năm 2013 đến năm 2014 có xu hướng tăng.
Số trận thắng của đội bóng này từ năm 2014 đến năm 2015 có xu hướng giảm.
Số trận thắng của đội bóng này từ năm 2015 đến năm 2018 có xu hướng tăng.
Số trận thắng của đội bóng này từ năm 2018 đến năm 2020 có xu hướng giảm.
Link Download chính thức:
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Thuyết minh về Thành Cổ Loa (2 Dàn ý + 5 mẫu)
-
Bộ tranh tô màu chủ đề gia đình cho bé
-
Văn mẫu lớp 10: Phân tích tác phẩm Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (2 Dàn ý + 10 Mẫu)
-
Những vần thơ hay - Tuyển tập những bài thơ hay
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận về hiện tượng học tủ, học vẹt
-
File luyện viết chữ in hoa - Mẫu chữ hoa cho học sinh Tiểu học
-
Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 1
-
Văn mẫu lớp 7: Phân tích bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 5
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ lớp 7 học kì 1
Mới nhất trong tuần
-
Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Đại số lớp 7
50.000+ -
Bảng số nguyên tố
10.000+ 2 -
Số hữu tỉ: Lý thuyết và Bài tập về số hữu tỉ
50.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương III - Kết nối tri thức với cuộc sống
5.000+ 5 -
Toán 7 Bài 11: Định lí và chứng minh định lí
1.000+ -
Toán 7 Luyện tập chung trang 58
10.000+ -
Toán 7 Luyện tập chung trang 37
5.000+ -
Tính chất trực tâm trong tam giác: Lý thuyết và các dạng bài tập
100.000+ -
Tam giác vuông cân
10.000+ -
Định lý Pitago
10.000+