Toán 7 Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song Giải Toán lớp 7 trang 51 - Tập 1 sách Kết nối tri thức

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 10: Tiên đề Euclid, tính chất của hai đường thẳng song song với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 51, 52, 53, 54. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Giải Toán 7 Bài 10 chi tiết phần câu hỏi, luyện tập, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 10 Chương III: Góc và đường thẳng song song. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Phần Mở đầu

Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chúng ta đã biết cách vẽ một đường thẳng b đi qua điểm M và song song với a. Vậy có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng b như vậy?

Mở đầu

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Gợi ý đáp án:

Ta có thể vẽ được duy nhất một đường thẳng b như vậy.

Phần Hoạt động

Hoạt động 1 trang 51 Toán 7 tập 1

Cho trước đường thẳng a và một điểm M không nằm trên đường thẳng a (H.3.31).

Dùng bút chì vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a.

Dùng bút màu vẽ đường thẳng c đi qua M và song song với đường thẳng a.

Em có nhận xét gì về vị trí của hai đường thẳng b và c?

Hoạt động

Gợi ý đáp án:

Dùng bút chì vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a, ta được:

Hoạt động

Dùng bút màu vẽ đường thẳng c đi qua M và song song với đường thẳng a, ta được:

Hoạt động

Nhận xét: Hai đường thẳng b và c trùng nhau.

Hoạt động 2 trang 52 Toán 7 tập 1

Vẽ hai đường thẳng song song a,b. Kẻ đường thẳng c cắt đường thẳng a tại A và cắt đường thẳng b tại B. Trên Hình 3.34:

a) Em hãy đo một cặp góc so le trong rồi rút ra nhận xét.

b) Em hãy đo một cặp góc đồng vị rồi rút ra nhận xét.

Hoạt động

Gợi ý đáp án:

Hoạt động

a) Ta có: \widehat {{B_2}}\(\widehat {{B_2}}\)\widehat {{A_1}}\(\widehat {{A_1}}\) là hai góc ở vị trí so le trong. Đo góc ta được: \widehat {{B_2}}= \widehat {{A_1}}\(\widehat {{B_2}}= \widehat {{A_1}}\)

b) Ta có: \widehat {{B_1}}\(\widehat {{B_1}}\)\widehat {{A_1}}\(\widehat {{A_1}}\) là hai góc ở vị trí đồng vị. Đo góc ta được: \widehat {{B_1}}= \widehat {{A_1}}\(\widehat {{B_1}}= \widehat {{A_1}}\)

Phần Luyện tập

Luyện tập 1 trang 52 Toán 7 tập 1

Phát biểu nào sau đây diễn đạt đúng nội dung của Tiên đề Euclid?

(1) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với a là duy nhất.

(2) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

(3) Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a có ít nhất một đường thẳng song song với a.

Gợi ý đáp án:

Đáp án chính xác nhất:

(1) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với a là duy nhất.

Luyện tập 2 trang 53 Toán 7 tập 1

1) Cho hình 3.36. biết MN // BC, \widehat {ABC} = {60^0};\widehat {MNC} = {150^0}\(\widehat {ABC} = {60^0};\widehat {MNC} = {150^0}\). Hãy tính số đo các góc BMN và ACB.

Hình 3.36

2) Cho hình 3.37, biết rằng xx’ // yy’ và zz’ ⊥ xx’. Tính số đo góc ABy và cho biết zz’ có vuông góc với yy’ không.

Gợi ý đáp án:

1) Ta có: MN // BC

=> (Hai góc nằm ở vị trí đồng vị)

Ta lại có: Góc AMN và góc NMB là hai góc kề bù.

=> \widehat {AMN} + \widehat {NMB} = {180^0}\(\widehat {AMN} + \widehat {NMB} = {180^0}\)

=> \widehat {NMB} = {180^0} - \widehat {AMN} = {180^0} - {60^0} = {120^0}\(\widehat {NMB} = {180^0} - \widehat {AMN} = {180^0} - {60^0} = {120^0}\)

Vậy \widehat {NMB} = {120^0}\(\widehat {NMB} = {120^0}\)

Ta có: Góc ANM và góc MNC là hai góc kề bù.

=> \widehat {ANM} + \widehat {MNC} = {180^0}\(\widehat {ANM} + \widehat {MNC} = {180^0}\)

=> \widehat {ANM} = {180^0} - \widehat {MNC} = {180^0} - {150^0} = {30^0}\(\widehat {ANM} = {180^0} - \widehat {MNC} = {180^0} - {150^0} = {30^0}\)

Mà NM // BC

=> \widehat {ANM} = \widehat {ACB} = {30^0}\(\widehat {ANM} = \widehat {ACB} = {30^0}\) (Hai góc ở vị trí đồng vị)

Vậy \widehat {ACB} = {30^0}\(\widehat {ACB} = {30^0}\)

2) Ta có: zz’ ⊥ xx’ => \widehat {zAx\(\widehat {zAx'} = {90^0}\)

Mà xx’ // yy’

=> \widehat {zAx\(\widehat {zAx'} = \widehat {ABy'} = {90^0}\) (hai góc ở vị trí đồng vị)

=> zz’ ⊥ yy’

Phần Bài tập

Bài 3.17 trang 53 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.39, biết rằng mn // pq. Tính số đo góc mHK, vHn. 

Hình 3.39

Gợi ý đáp án:

Theo bài ra ta có: mn // pq

=> \widehat {mHK} = \widehat {HKq} = {70^0}\(\widehat {mHK} = \widehat {HKq} = {70^0}\) (hai góc ở vị trí so le trong)

Vậy \widehat {mHK} = {70^0}\(\widehat {mHK} = {70^0}\)

Ta lại có mn // pq

=> \widehat {vHn} = \widehat {HKq} = {70^0}\(\widehat {vHn} = \widehat {HKq} = {70^0}\) (hai góc ở vị trí đồng vị)

Vậy \widehat {vHn} = {70^0}\(\widehat {vHn} = {70^0}\)

Bài 3.18 trang 53 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.40:

Hình 3.40

a) Giải thích tại sao Am // By.

b) Tính số đo góc CDm.

Gợi ý đáp án:

a) Quan sát hình vẽ:

Ta có: \widehat {xBA} = \widehat {BAD} = {70^0}\(\widehat {xBA} = \widehat {BAD} = {70^0}\)

Mà hai góc nằm ở vị trí so le trong.

=> Am // By (dấu hiệu hai đường thẳng song song)

b) Ta có: Am // By (Chứng minh câu a)

=> \widehat {tCy} = \widehat {CDm} = {120^0}\(\widehat {tCy} = \widehat {CDm} = {120^0}\) (hai góc ở vị trí đồng vị)

Vậy \widehat {CDm} = {120^0}\(\widehat {CDm} = {120^0}\)

Bài 3.19 trang 54 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.41:

Hình 3.41

a) Giải thích tại sao xx’ // yy’.

b) Tính số đo góc MNB.

Gợi ý đáp án:

a) Quan sát hình vẽ:

Ta có: \widehat {t\(\widehat {t'Ax'} = \widehat {ABy'} = {65^0}\)

Mà hai góc nằm ở vị trí đồng vị.

=> xx’ // yy’ (dấu hiệu hai đường thẳng song song)

b) Ta có: xx’ // yy’ (Chứng minh câu a)

=> \widehat {x\(\widehat {x'MN} = \widehat {MNB} = {70^0}\) (hai góc ở vị trí so le trong)

Vậy \widehat {MNB} = {70^0}\(\widehat {MNB} = {70^0}\)

Bài 3.20 trang 54 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.42, biết rằng Ax // Dy, \widehat A = {90^0};\widehat {BCy} = {50^0}\(\widehat A = {90^0};\widehat {BCy} = {50^0}\). Tính số đo các góc ADC và ABC. 

Hình 3.42

Gợi ý đáp án:

Theo bài ra ta có: Ax // By

Ta lại có: \widehat A = {90^0}\(\widehat A = {90^0}\)

=> \widehat A = \widehat {ADC} = {90^0}\(\widehat A = \widehat {ADC} = {90^0}\) (Hai góc ở vị trí đồng vị)

Ta có: Ax // By

=> \widehat {ABC} = \widehat {BCy} = {50^0}\(\widehat {ABC} = \widehat {BCy} = {50^0}\) (Hai góc ở vị trí so le trong)

Vậy \widehat {ADC} = {90^0};\widehat {ABC} = {50^0}\(\widehat {ADC} = {90^0};\widehat {ABC} = {50^0}\)

Bài 3.21 trang 54 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.43. Giải thích tại sao:

Hình 3.43

a) Ax’ // By

b) By ⊥ HK

Gợi ý đáp án:

Quan sát hình vẽ

a) Ta có: \widehat {xAB} = \widehat {ABK} = {45^0}\(\widehat {xAB} = \widehat {ABK} = {45^0}\)

Mà hai góc nằm ở vị trí so le trong

=> Ax’ // By (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

b) Ta có: Ax’ // By (chứng minh câu a)

Ta lại có: \widehat {AHK} = {90^0}\(\widehat {AHK} = {90^0}\)

\Rightarrow \widehat {AHK} = \widehat {HKB} = {90^0}\(\Rightarrow \widehat {AHK} = \widehat {HKB} = {90^0}\) (Hai góc đồng vị bằng nhau)

=> By ⊥ HK

Bài 3.22 trang 54 Toán 7 tập 1

Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC. Vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b? Vì sao? 

Gợi ý đáp án:

Bài 3.22

Theo Tiên đề Euclid:

+) Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng BC, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng BC. Đường thẳng đó là a

+) Qua điểm B nằm ngoài đường thẳng AC, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng BC. Đường thẳng đó là b

Như vậy, có thể vẽ được 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b.

Bài 3.23 trang 54 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.44:

Hình 3.44:

Giải thích tại sao:

a) MN // EF;

b) HK // EF;

c) HK // MN.

Gợi ý đáp án:

Quan sát hình vẽ ta có:

a) Ta có:

\widehat {MNE} = \widehat {NEF} = {30^0}\(\widehat {MNE} = \widehat {NEF} = {30^0}\)

Mặt khác hai góc ở vị trí so le trong

=> MN // EF (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

b) Ta có: \widehat {DKH} = \widehat {DFE} = {60^0}\(\widehat {DKH} = \widehat {DFE} = {60^0}\)

Mặt khác hai góc ở vị trí đồng vị

=> HK // EF (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

c) Ta có: MN // EF (chứng minh câu a)

HK // EF (chứng minh câu b)

=> HK // MN (tính chất bắc cầu)

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm