Toán 8 Luyện tập chung trang 25 Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 25, 26

Giải bài tập Toán lớp 8 Luyện tập chung với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 25, 26. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Giải Toán 8 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của bài Luyện tập chung Chương I: Đa thức. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Giải Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1 trang 25, 26

Bài 1.33

Cho biểu thức P=5x(3x^{2}y-2xy^{2}+1)-3xy(5x^{2}-3xy)+x^{2}y^{2}\(P=5x(3x^{2}y-2xy^{2}+1)-3xy(5x^{2}-3xy)+x^{2}y^{2}\)

a) Bằng cách thu gọn, chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức P chỉ phụ thuộc vào biến x mà không phụ thuộc vào biến y

b) Tìm giá trị của x sao cho P = 10

Bài giải:

a) P=5x(3x^{2}y-2xy^{2}+1)-3xy(5x^{2}-3xy)+x^{2}y^{2}\(P=5x(3x^{2}y-2xy^{2}+1)-3xy(5x^{2}-3xy)+x^{2}y^{2}\)

=15x^{3}y-10x^{2}y^{2}+5x-15x^{3}y+9x^{2}y^{2}+x^{2}y^{2}=5x\(=15x^{3}y-10x^{2}y^{2}+5x-15x^{3}y+9x^{2}y^{2}+x^{2}y^{2}=5x\)

b) P = 5x = 10 nên x = 10 : 5 = 2

Bài 1.34

Rút gọn biểu thức (3x^{2}-5xy-4y^{2})\times (2x^{2}+y^{2})+(2x^{4}y-x^{3}y^{3}-x^{2}y^{4}):(\frac{1}{5}xy)\((3x^{2}-5xy-4y^{2})\times (2x^{2}+y^{2})+(2x^{4}y-x^{3}y^{3}-x^{2}y^{4}):(\frac{1}{5}xy)\)

Bài giải:

(3x^{2}-5xy-4y^{2})\times (2x^{2}+y^{2})+(2x^{4}y-x^{3}y^{3}-x^{2}y^{4}):(\frac{1}{5}xy)\((3x^{2}-5xy-4y^{2})\times (2x^{2}+y^{2})+(2x^{4}y-x^{3}y^{3}-x^{2}y^{4}):(\frac{1}{5}xy)\)

=6x^{4}+3x^{2}y^{2}-10x^{3}y-5xy^{3}-8x^{2}y^{2}-4y^{4}+10x^{3}-5x^{2}y^{2}-5xy^{3}\(=6x^{4}+3x^{2}y^{2}-10x^{3}y-5xy^{3}-8x^{2}y^{2}-4y^{4}+10x^{3}-5x^{2}y^{2}-5xy^{3}\)

=6x^{4}-10x^{2}y^{2}-10x^{3}y-10xy^{3}+10x^{3}-4y^{4}\(=6x^{4}-10x^{2}y^{2}-10x^{3}y-10xy^{3}+10x^{3}-4y^{4}\)

Bài 1.35

Bà Khanh dự định mua x hộp sữa, mỗi hộp giá y đồng. Nhưng khi đến cửa hàng, bà Khanh thấy giá sữa đã giảm 1500 đồng mỗi hộp nên quyết định mua thêm 3 hộp nữa.

Tìm đa thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho tổng số hộp sữa đã mua

Bài giải:

Giá mỗi hộp sau khi giảm: y - 1500 (đồng)

Số hộp sữa bà Khanh mua: x + 3 (hộp)

Đa thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho tổng số hộp sữa đã mua: (x + 3)\times (y-1500)=xy-1500x+3y-4500\((x + 3)\times (y-1500)=xy-1500x+3y-4500\) (đồng)

Bài 1.36

a) Tìm đơn thức B nếu 4x^{3}y^{2}:B=-2xy\(4x^{3}y^{2}:B=-2xy\)

b) Với đơn thức B tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức H để (4x^{3}y^{2}-3x^{2}y^{3}):B=-2xy+H\((4x^{3}y^{2}-3x^{2}y^{3}):B=-2xy+H\)

Bài giải:

a) 4x^{3}y^{2}:B=-2xy\(4x^{3}y^{2}:B=-2xy\)

\Rightarrow B=4x^{3}y^{2}:(-2xy)=-2x^{2}y\(\Rightarrow B=4x^{3}y^{2}:(-2xy)=-2x^{2}y\)

b) (4x^{3}y^{2}-3x^{2}y^{3}):B=-2xy+H\((4x^{3}y^{2}-3x^{2}y^{3}):B=-2xy+H\)

\Rightarrow H = (4x^{3}y^{2}-3x^{2}y^{3}):B+2xy\(\Rightarrow H = (4x^{3}y^{2}-3x^{2}y^{3}):B+2xy\)

=(4x^{3}y^{2}-3x^{2}y^{3}):(-2x^{2}y)+2xy\(=(4x^{3}y^{2}-3x^{2}y^{3}):(-2x^{2}y)+2xy\)

=-2xy+\frac{3}{2}y^{2}+2xy=\frac{3}{2}y^{2}\(=-2xy+\frac{3}{2}y^{2}+2xy=\frac{3}{2}y^{2}\)

Bài 1.37

a) Tìm đơn thức C nếu 5xy^{2}\times C=10x^{3}y^{3}\(5xy^{2}\times C=10x^{3}y^{3}\)

b) Với đơn thức C tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức K sao cho

(K+5xy^{2})\times C=6x^{4}y+10x^{3}y^{3}\((K+5xy^{2})\times C=6x^{4}y+10x^{3}y^{3}\)

Bài giải:

a) 5xy^{2}\times C=10x^{3}y^{3}\(5xy^{2}\times C=10x^{3}y^{3}\)

\Rightarrow C=10x^{3}y^{3}:5xy^{2}=2x^{2}y\(\Rightarrow C=10x^{3}y^{3}:5xy^{2}=2x^{2}y\)

b) (K+5xy^{2})\times C=6x^{4}y+10x^{3}y^{3}\((K+5xy^{2})\times C=6x^{4}y+10x^{3}y^{3}\)

\Rightarrow K= (6x^{4}y+10x^{3}y^{3}):C-5xy^{2}\(\Rightarrow K= (6x^{4}y+10x^{3}y^{3}):C-5xy^{2}\)

=(6x^{4}y+10x^{3}y^{3}):2x^{2}y-5xy^{2}\(=(6x^{4}y+10x^{3}y^{3}):2x^{2}y-5xy^{2}\)

=3x^{2}+5xy^{2}-5xy^{2}=3x^{2}\(=3x^{2}+5xy^{2}-5xy^{2}=3x^{2}\)

Bài 1.38

Chuyện rằng Rùa chạy đua với Thỏ. Thỏ chạy nhanh gấp 60 lần rùa, nhưng chỉ sau t phút chạy, Thỏ đã dừng lại mặc dù chưa đến đích. Do mải chơi, Thỏ không biết rằng Rùa vãn cần mẫn chạy liên tục trong 90t phút và đến đích trước Thỏ

a) Gọi v (m/phút) là vận tốc chạy của Rùa. Hãy viết các đơn thức biểu thị quãng đường mà Thỏ và Rùa đã chạy

b) Hỏi Rùa đã chạy được quãng đường dài gấp bao nhiêu lần quãng đường mà Thỏ đã chạy?

Bài giải:

a)Thời gian của Thỏ là t (phút);

Thời gian của Rùa là 90t (phút).

Vận tốc của Rùa là v (m/phút).

Vì Thỏ chạy nhanh gấp 60 lần Rùa nên vận tốc của Thỏ là 60v (m/phút).

Đơn thức biểu thị quãng đường mà Thỏ đã chạy là: 60vt (m)

Đơn thức biểu thị quãng đường mà Rùa đã chạy là: 90vt (m)

b) Rùa đã chạy được quãng đường dài gấp số lần quãng đường mà Thỏ đã chạy là:

(90vt) : (60vt) = 1,5 (lần)

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm