Toán 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 37, 38, 39
Toán 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 37, 38, 39.
Giải Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 trang 37 → 39 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 8 Chương II: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương Kết nối tri thức
Giải Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1 trang 39
Bài 2.12
Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu của hai lập phương
a) \((x+4)(x^{2}-4x+16)\)
b) \((4x^{2}+2xy+y^{2})(2x-y)\)
Bài giải:
a) \((x+4)(x^{2}-4x+16)=x^{3}+4^{3}\)
b) \((4x^{2}+2xy+y^{2})(2x-y)=8x^{3}-y^{3}\)
Bài 2.13
Thay ? bằng biểu thức thích hợp
a) \(x^{3}+512=(x+8)(x^{2}-?+64)\)
b) \(27x^{3}-8y^{3}=(?-2y)(?+6xy+4y^{2})\)
Bài giải:
a) \(x^{3}+512=(x+8)(x^{2}-8x+64)\)
b) \(27x^{3}-8y^{3}=(3x-2y)(9x^{2}+6xy+4y^{2})\)
Bài 2.14
Viết các đa thức sau dưới dạng tích:
a) \(27x^{3}+y^{3}\)
b) \(x^{3}-8y^{3}\)
Bài giải:
a) \(27x^{3}+y^{3}=(3x+y)(9x^{2}-3xy+y^{2})\)
b) \(x^{3}-8y^{3}=(x-2y)(x^{2}+2xy+4y^{2})\)
Bài 2.15
Rút gọn biểu thức sau:
\((x-2y)(x^{2}+2xy+4y^{2})+(x+2y)(x^{2}-2xy+4y^{2})\)
Bài giải:
\((x-2y)(x^{2}+2xy+4y^{2})+(x+2y)(x^{2}-2xy+4y^{2})\)
\(=x^{3}-8y^{3}+x^{3}+8y^{3}=2x^{3}\)