Toán 8 Bài 11: Hình thang cân Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 52, 53, 54, 55
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 11: Hình thang cân với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 52, 53, 54, 55. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 8 Bài 11 chi tiết phần câu hỏi, luyện tập, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 11 Chương III: Tứ giác. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 11: Hình thang cân Kết nối tri thức
Phần Hoạt động
Hoạt động 1 trang 53 Toán 8 tập 1
Cho hình thang cân ABCD, AB // CD và AB < CD (H.3.16).
a) Từ A và B kẻ \(AH\perp DC, BI \perp DC, H\in CD, I \in CD\). Chứng minh rằng AH = BI bằng cách chứng minh \(\Delta AHI=\Delta IBA\)
b) Chứng minh \(\Delta AHD=\Delta BIC\), từ đó suy ra AD = BC
Bài giải
a) Xét tam giác vuông AHI và IBA ta có:
AI chung
\(\widehat{AIH}=\widehat{IAB}\) (so le trong)
Suy ra, \(\Delta AHI=\Delta IBA\) (cạnh huyền - góc nhọn)
\(\Rightarrow AH = BI\)
b) Xét tam giác AHD và BIC ta có:
AH = BI
\(\widehat{AD}=\widehat{BCI}\)
Suy ra, \(\Delta AHD=\Delta BIC\)
\(\Rightarrow AD = BC\)
Hoạt động 2 trang 54 Toán 8 tập 1
Cho hình thang cân ABCD, kẻ hai đường chéo AC, BD (H.3.19). Hãy chứng minh \(\Delta ACD=\Delta BDC\). Từ đó suy ra AC = BD.
Bài giải
Xét tam giác ACD và BDC, ta có:
AD = BC
\(\widehat{ADC}=\widehat{BCD}\)
DC chung
Suy ra, \(\Delta ACD=\Delta BDC\) (c.g.c) \(\Rightarrow AC = BD\)
Phần Luyện tập
Luyện tập 1 trang 53 Toán 8 tập 1
Tính các góc của hình thang cân ABCD (AB // CD, biết \(\widehat{C}=40^{\circ}\) (H.3.15)
Bài giải:
Xét hình thang cân ABCD ta có: \(\widehat{D}=\widehat{C}=40^{\circ}\)
\(\widehat{A}=\widehat{B}=\frac{360^{\circ} -80^{\circ} }{2}=140^{\circ}\)
Luyện tập 2 trang 53 Toán 8 tập 1
Cho tứ giác ABCD như Hình 3.18.
Biết rằng \(\widehat{A}=\widehat{B}=\widehat{D1}\)
Chứng minh rằng AD = BC
Bài giải:
Xét tứ giác ABCD, ta có: \(\widehat{A}=\widehat{D1}\) (hai góc đồng vị) suy ra AB // DC \(\Rightarrow\) ABCD là hình thang
Lại có \(\widehat{A}=\widehat{B}\) suy ra hình thang ABCD cân \(\Rightarrow\) AD = BC
Luyện tập 3 trang 54 Toán 8 tập 1
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ một đường thẳng d song song với BC, d cắt cạnh AB tại D và cắt cạnh AC tại E (H.3.20).
a) Tứ giác DECB là hình gì?
b) Chứng minh BE = CD.
Bài giải:
a) Xét tứ giác DECB có: DE // BC, \(\widehat{DBC}=\widehat{ECB}\) suy ra DECB là hình thang cân
b) DECB là hình thang cân, BE và CD là hai đường chéo của hình thang suy ra BE = CD
Phần Bài tập
Bài 3.4 trang 55 Toán 8 tập 1
Hình thang trong Hình 3.23 có là hình thang cân không? Vì sao?
Bài giải:
\(\widehat{D}=180^{\circ}-120^{\circ}=60^{\circ}\neq \widehat{C}\) suy ra ABCD không là hình thang cân
Bài 3.5 trang 55 Toán 8 tập 1
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C và đường vuông góc với BD tại D, hai đường thẳng này cắt nhau tại E. Chứng minh rằng nếu EC = ED thì hình thang ABCD là hình thang cân.
Bài giải:
Gọi giao điểm của AC và BD là H
Xét tam giác vuông ECH và EDH, ta có:
EH chung
EC = ED (gt)
Suy ra \(\Delta ECH=\Delta EDH\) (cạnh huyền - cạnh góc vuông) \(\Rightarrow CH = DH\) (1)
Ta có \(\widehat{CEH}=\widehat{DEH}\) (do \(\Delta ECH=\Delta EDH\)) suy ra EH là tia phân giác của tam giác cân ECD \(\Rightarrow EH\perp CD\Rightarrow EH\perp AB\) (do AB//CD)
Gọi giao điểm của EH và AB là K
\(\Delta ECH=\Delta EDH\Rightarrow \widehat{EHC}=\widehat{EHD}\Rightarrow \widehat{BHK}=\widehat{AHK}\)
Xét tam giác vuông BHK và AHK ta có:
HK chung
\(\widehat{BHK}=\widehat{AHK}\)
Suy ra \(\Delta BHK=\Delta AHK\) (cạnh góc vuông - góc nhọn kề) \(\Rightarrow BH = AH\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra AC = BD \(\Rightarrow\) hình thang ABCD là hình thang cân
Bài 3.6 trang 55 Toán 8 tập 1
Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD) biết đáy lớn CD dài 4 cm, cạnh bên dài 2 cm và đường chéo dài 3 cm
Bài giải:
- Vẽ đáy lớn CD = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm, cung tròn tâm D bán kính 3 cm, giao điểm của 2 cung tròn là B
- Tương tự, vẽ cung tròn tâm D bán kính 2cm, cung tròn tâm C bán kính 3 cm, giao điểm của 2 cung tròn là A
(Tất cả cung tròn đều nằm trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ CD)
Bài 3.7 trang 55 Toán 8 tập 1
Hai tia phân giác của hai góc A, B của hình thang cân ABCD (AB// CD) cắt nhau tại điểm E trên cạnh đáy CD. Chứng minh rằng EC = ED
Bài giải:
Ta có \(\widehat{EAB}=\widehat{EBA}\) suy ra tam giác EAB cân \(\Rightarrow EA=EB\)
Xét tam giác EAD và EBC ta có:
EA = EB
\(\widehat{EAD}=\widehat{EBC}\)
AD = BC
Suy ra \(\Delta EAD=\Delta EBC (c.g.c) \Rightarrow EC=ED\)
Bài 3.8 trang 55 Toán 8 tập 1
Hình thang cân ABCD (AB // CD) có các đường thẳng AD, BC cắt nhau tại I, các đường thẳng AC, BD cắt nhau tại J. Chứng minh rằng đường thẳng IJ là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Bài giải:
Xét tam giác ACD và tam giác BDC có:
AD = BC (tính chất hình thang)
CD chung
AC = BD (do ABCD là hình thang cân)
Do đó, ∆ACD = ∆BDC (c.c.c)
Suy ra \(\widehat{ACD}=\widehat{BDC}\) hay \(\widehat{JCD}=\widehat{JDC}\)
⇒ Tam giác JCD cân tại I.
Do đó JD = JC (1)
Tam giác ICD có hai góc ở đáy bằng nhau \(\widehat{C}=\widehat{D}\) nên tam giác ICD cân tại I
⇒ ID = IC (2)
Từ (1) và (2) suy ra IJ là đường trung trực của CD.
Chứng minh tương tự có JA = JB, IA = IB
Suy ra J và I cùng thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Do đó, IJ là đường trung trực của AB.