Toán 7 Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực Giải Toán lớp 7 trang 47 - Tập 1 sách Cánh diều
Giải Toán lớp 7 trang 47 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời câu hỏi luyện tập và 6 bài tập cuối bài trong SGK bài 3 Giá trị tuyệt đối của một số thực .
Toán 7 Cánh diều tập 1 trang 47 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 7 tập 1. Giải Toán 7 Giá trị tuyệt đối của một số thực là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.
Toán 7 Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực
Giải Luyện tập Toán 7 Bài 3 Cánh Diều
Luyện tập 1
So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a, b trong mỗi trường hợp sau:
Gợi ý đáp án
a) Ta có: |a| = OA; |b| = |OB|
Do OA > OB nên |a| > |b|
b) Ta có: |a| = OA; |b| = |OB|
Do OA < OB nên |a| < |b|
Luyện tập 2
Tìm |-79|; |10,7|; \(\left| {\sqrt {11} } \right|\) ; \(\left| { - \frac{5}{9}} \right|\)
Gợi ý đáp án
Thực hiện các phép toán như sau:
|-79| = 79
|10,7| = 10,7
\(\left| {\sqrt {11} } \right| = \sqrt {11}\)
\(\left| { - \frac{5}{9}} \right| = \frac{5}{9}\)
Luyện tập 3
Cho x = -13. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 18 + |x|
b) 25 - |x|
c) |3 + x| - |7|
Gợi ý đáp án
Thực hiện các phép toán như sau:
a) Thay x = -13 vào biểu thức ta được:
18 + |x| = 18 + |-13| = 18 + 13 = 31
b) Thay x = -13 vào biểu thức ta được:
25 - |x| = 25 - |-13| = 25 + 13 = 38
c) Thay x = -13 vào biểu thức ta được:
|3 + x| - |7| = |3 + 13| - 7 = |16| - 7 = 16 – 7 = 9
Giải Toán 7 trang 35 Cánh diều - Tập 1
Bài 1
Tìm: \(\left| { - 59} \right|;\left| { - \frac{3}{7}} \right|;\left| {1,23} \right|;\left| { - \sqrt 7 } \right|\)
Gợi ý đáp án
\(\left| { - 59} \right| = 59;\left| { - \frac{3}{7}} \right| = \frac{3}{7};\left| {1,23} \right| = 1,23;\left| { - \sqrt 7 } \right| = \sqrt 7\)
Bài 2
Chọn dấu “<”, “>”, “ =” thích hợp cho vào chỗ trống
Gợi ý đáp án
Bài 3
Tính giá trị biểu thức:
a) |-137| + |-363|;
b) |-28| - |98|;
c) (-200) - |-25|.|3|
Gợi ý đáp án
a) |-137| + |-363|=137 + 363 = 500;
b) |-28| - |98| = 28 – 98 = -(98 – 28) = - 70;
c) (-200) - |-25|.|3| = (-200) – 25 . 3 = (-200) – 75 = -(200 + 75) = -275
Bài 4
Tìm x, biết:
a) |x| = 4;
b) |x| = \(\sqrt 7 ;\)
c) |x+5| = 0;
d) \(\left| {x - \sqrt 2 } \right| = 0\)
Gợi ý đáp án
a) |x| = 4
\(\left[ {_{x = - 4}^{x = 4}} \right.\)
Vậy \(x \in \{ 4; - 4\}\)
b) \(|x| = \sqrt 7\)
\(\left[ {_{x = - \sqrt 7 }^{x = \sqrt 7 }} \right.\)
Vậy \(x \in \{ \sqrt 7 ; - \sqrt 7 \}\)
c) ) |x+5| = 0
x+5 = 0
x = -5
Vậy x = -5
\(d) \left| {x - \sqrt 2 } \right| = 0\)
\(x - \sqrt 2 = 0\)
\(x = \sqrt 2\)
Vậy \(x = \sqrt 2\)
Bài 5
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.
b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.
c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.
d) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Gợi ý đáp án
a) Sai vì | 0| = 0 không phải là 1 số dương
b) Đúng
c) Sai vì giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó
d) Đúng
Bài 6
So sánh hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:
a) a, b là hai số dương và |a| < |b|;
b) a, b là hai số âm và |a| < |b|
Gợi ý đáp án
a) Khi a, b là hai số dương:
|a| = a; |b| = b
Khi đó, |a| < |b| , tức là a < b
Vậy a < b
b) Khi a, b là hai số âm:
|a| = - a; |b| = - b
Khi đó, |a| < |b| , tức là - a < - b hay a > b
Vậy a > b