Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 8 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn KHTN 6 (Cấu trúc mới + Có ma trận, đáp án)

Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 mang đến 8 đề kiểm tra có ma trận, đáp án, trình bày khoa học theo cấu trúc mới giúp thầy cô tham khảo thuận tiện.

Bộ đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 CTST gồm 1 đề thi cấu trúc mới biên soạn theo Công văn 7991 của Bộ GD&ĐT gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn, tự luận và 7 đề thi theo cấu trúc cũ. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6. Vậy dưới đây là bộ đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 6 sách CTST mời các bạn tham khảo:

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THCS ……..
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: KHTN 6
NĂM HỌC 2024 – 2025
Thời gian: 60 phút, không kể thời gian giao đề

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm).

A. Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng (3 điểm)

Câu 1. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

Câu 2: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ

A. nấm men
B. nấm mốc xanh
C. nấm mộc nhĩ
D. nấm độc đỏ

Câu 3. Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào

A. nấm hương.
B. nấm mỡ.
C. nấm linh chi.
D. nấm men

Câu 4. Loại nấm nào sau đây được dùng làm thuốc?

A. Nấm đùi gà
B. Nấm kim châm
C. Nấm thông
D. Đông trùng hạ thảo

Câu 5. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây thuộc ngành Hạt kín?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 6. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm toàn cây thuộc ngành Hạt trần ?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
C. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
D. Cây thông, cây pơ mu, cây vạn tuế.

Câu 7. Cây nào sau đây có lá biến dạng?

A.Cây dừa
B. Cây khoai lang
C. Cây nắp ấm
D. Cây su hào

Câu 8. Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

A. Ngăn biến đổi khí hậu
B. Cung cấp thức ăn
C. Giữ đất, giữ nước
D. Cung cấp thức ăn, nơi ở

Câu 9. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là

A. hình thái đa dạng.
B. có xương sống.
C. kích thước cơ thể lớn.
D. sống lâu.

Câu 10. Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?

A. Ruồi, chim bồ câu, ếch
B. Rắn, cá heo, hổ
C. Ruồi, muỗi, chuột
D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi

Câu 11. Đặc điểm cơ bản nhất xếp Cá heo vào lớp Động vật có vú là

A. thở bằng phổi
B. tim 4 ngăn hoàn chỉnh
C. đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
D. sống dưới nước

Câu 12. Nhóm động vật nào sau đây toàn động vật không xương sống

A. lớp chim, lớp thú, lớp cá, các ngành giun
B. các ngành giun, thân mềm, ruột khoang, chân khớp
C. ngành giun tròn, giun dẹp, lớp cá, lớp bò sát
D. lớp chim, lớp thú, ngành thân mềm, ngành chân khớp

B. Chọn đúng hay sai điền vào ô trống cho phù hợp (Đúng điền vào ô đúng dấu x, sai điền vào ô sai dấu x) (2 điểm)

Câu 13

Đặc điểm giúp chim thích nghi với đời sống bay lượn

Đ

S

a

Toàn thân có lớp lông cũ bao phủ, hai chi trước biến đổi thành cánh

x

b

Hệ thống túi khí phát triển

x

c

Sống trên cạn

x

d

Hô hấp bằng da và phổi

x

Câu 14

Động vật thuộc lớp thú có tổ chức cơ thể cao nhất vì

a

Di chuyển bằng hai chi

x

b

Đẻ con

x

c

Nuôi con bằng sữa mẹ

x

d

Nhiều loài có giá trị dinh dưỡng cao

x

C. Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau(2 điểm)

Câu 15. Cơ thể có đối xứng 2 bên, sống kí sinh trong gan, mật trâu bò là loài ?

Câu 16. Cơ thể dài khoảng 20-30 cm, giun Đũa có đời sống kí sinh tại bộ phận nào của người?

Câu 17. Ngành Giun tròn, giun đốt, giun dẹp được xếp vào nhóm ĐV nào?

Câu 18. Lớp Chim, lớp Thú, lớp Bò sát, các lớp Cá được xếp vào nhóm ĐV nào?

Câu 19. Thực vật có 3 loại thân: Thân gỗ : (Cứng, cao, có cành) thân cột: (Cứng, cao, không cành), thân cỏ: (Mềm, yếu, thấp). Các cây Bạch Đàn, Xà Cừ, Xoài, Mít thuộc loại thân gì?

Câu 20. Thực vật có 2 loại lá là lá đơn và lá kép. Lá đơn là lá: Có 1 cuống chính mọc ra từ thân hoặc cành. Lá kép là lá: Có 1 cuống chính mọc ra từ thân hoặc cành và nhiều cuống con mọc ra từ cuống chính.

- Lá của các cây Hoa Hồng, Phượng Vỹ, Dương Xỉ thuộc loại lá nào?

Câu 21. Nấm Linh Chi, Đông trùng hạ thảo, Mốc xanh thường được dùng để làm gì?

Câu 22. Các loài Nấm mốc sinh trưởng rất nhanh, gây ra sự ôi thiu của thức ăn như; Bánh mì, đào dâu, khoai lang….. trong quá trình bảo quản được phân vào nhóm nấm nào?

II. TỰ LUẬN: 3,0 điểm

Câu 23. NB - (1,0 điểm):

a. Thế nào là thực vật không có mạch, lấy 1-2 ví dụ?.

b. Thế nào là động vật có xương sống?

Câu 24. TH - (1,0 điểm)

a. Kể tên các lớp thuộc động vật có xương sống, mỗi lớp kể tên 1 động vật làm ví dụ?

b. Kể tên các Ngành ĐV thuộc Động vật không xương sống, mỗi lớp kể tên 1 động vật làm ví dụ?

Câu 25. VD - (1,0 điểm).

a. Động vật có vai trò gì đối với tự nhiên. Hiện nay 1 số loài ĐV đang bị săn bắn quá mức khiến chúng có thể bị tuyệt chủng. Em hãy nêu những giải pháp để bảo vệ sự đa dạng của động vật?

b. Nhiều gia đình thường trồng cây cảnh trong nhà, việc trồng cây cảnh trong nhà có ý nghĩa gì?

2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

>> Tham khảo trong file tải về

3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

....

>> Tải file để tham khảo các đề thi còn lại!

Chia sẻ bởi: 👨 Thu Thảo

Chọn file cần tải:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm