Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 môn KHTN 6 sách KNTT, CTST, CD (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2025 theo cấu trúc mới, giới hạn kiến thức ôn tập giữa học kì 2, giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm để ôn thi giữa kì 2 năm 2024 - 2025 hiệu quả.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 gồm sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều, được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới gồm có trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận. Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi đạt kết quả cao.
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 (Cấu trúc mới)
1. Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN KHTN 6
A. LÍ THUYẾT:
1/ Nêu một số đại diện của nấm dựa vào cấu trúc của cơ quan bào tử. 2/ Trình bày vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống.
3/ Nêu một số bệnh do nấm gây ra. Em hãy đưa ra các biện pháp phòng tránh bệnh do nấm gây ra ở người.
4/ Phân biệt hai nhóm thực vật có mạch và không có mạch.
5/ Trình bày vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống.
6/ Phân biệt hai nhóm động vật có xương sống và không có xương sống.
7/ Nêu vai trò và một số tác hại của động vật trong đời sống.
8/ Nêu vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong đời sống. Nêu các biện pháo bảo vệ đa dạng sinh học.
B. BÀI TẬP:
1. Ôn các bài tập trong SBT (Cả dạng trắc nghiệm và tự luận)
2. Một vài bài tập tham khảo
* Trắc nghiệm
Phần I: Lựa chọn ¼ đáp án đúng
Câu 1: Điều kiện môi trường thuận lợi cho hầu hết các loại nấm phát triển là
A. khô hanh.
B. ấm và khô ráo.
C. nóng và khô ráo.
D. ấm và ẩm ướt.
Câu 2: Loại nấm nào sau đây được sử dụng làm dược liệu?
A. Nấm sò
B. Nấm kim châm
C. Nấm men
D. Nấm linh chi
Câu 3: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?
A. Nấm độc
B. Nấm mốc
C. Nấm đơn bào
D. Nấm ăn được
Câu 4: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực
B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi
C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi
D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người
Câu 5: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là xuất hiện
A. những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa
B. các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa
C. vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa
D. những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức
...
Phần II: Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ô tương ứng
Câu 1: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai về đặc điểm của rêu?
☐ a. Rễ giả là những sợi nhỏ. |
☐ b. Thân, lá có mạch dẫn. |
☐ c. Thích nghi với nhiều môi trường s. |
☐ d. Sinh sản bằng bào tử. |
Câu 2: Đối với con người, đa dạng sinh học có vai trò
☐ a. Điều hoà khí hậu, bảo vệ đất và nước |
☐ b. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm |
☐ c. Cung cấp nguồn vật liệu cho xây dựng |
☐ d. Cung cấp giống cây trồng |
...
Phần III: Trả lời câu hỏi ngắn sau
Câu 1: Cho các loài động vật sau: Mèo, Gà, Đỉa, Hến, Tôm hùm, Cá chép, Chim sẻ, Nhái, Rắn, Bọ cánh cứng, Bạch tuộc, Dế mèn, Nhện, Mực ống, Hàu. Có bao nhiêu loài thuộc nhóm động vật có xương sống.
Câu 2: Thực vật được chia thành mấy ngành?
....
2. Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo
Trường THCS …….
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA HK2 – MÔN KHTN6
Năm học: 2024 – 2025
I. Lí thuyết: Các kiến thức trọng tâm.
CHỦ ĐỀ 8 | Kiến thức trọng tâm chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống | GHI CHÚ |
Bài 22: Phân loại thế giới sống | Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. Phân biệt được các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự: Loài-Chi-Họ-Bộ- Lớp- Ngành- Giới. Nhận biết được 5 giới sinh vật: Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới. Ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. Nhận biết cách xây dựng khóa lưỡng phân qua ví dụ | |
Bài 24: virus | Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền, lớp vỏ protein). Nhận dạng được virus chưa có cấu tạo tế bào. Nêu được vai trò của virus trong thực tiễn. Trình bày được một số bệnh do virus gây ra và nêu được một số biện pháp phòng chống bệnh do virus. | |
Bài 25: vi khuẩn | Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn . Nhận thấy được sự đa dạng của vi khuẩn trong tự nhiên. Phân biệt được virus và vi khuẩn. Nêu được vai trò của vi khuẩn trong thực tiễn. Trình bày được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu được một số biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn. Vận dụng những hiểu biết về vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn: thức ăn để lâu bị ôi thiu, không ăn thức ăn ôi thiu. | |
Bài 27: nguyên sinh vật | Dựa vào hình thái nhận biết được một số đại diện nguyên sinh vật trong tự nhiên (trùng roi, trùng giày, tảo lục đơn bào, tảo silic…). Nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Trình bày được các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. | |
Bài 28: nấm | Quan sát và vẽ được một số đại diện nấm. Nêu được sự đa dạng nấm. Phân biệt được nấm đơn bào – nấm đa bào, nấm đảm – nấm túi, nấm ăn được – nấm độc. Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và thực tiễn. Nêu được một số bệnh do nấm gây ra và biện pháp phòng chống bệnh do nấm. Giải thích được một số khâu kĩ thuật trồng nấm. | |
Bài 29: Thực vật | Phân biệt được các nhóm thực vật trong tự nhiên: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. Trình bày được vai trò của thực vật trong tự nhiên và đời sống. Trình bày được vai trò của thực vật với vấn đề bảo vệ môi trường. | |
Bài 31: Động vật | Phân biệt được 2 nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống. lấy được ví dụ minh họa. Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên: Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp. Gọi tên được một số đại diện. Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú (Động vật có vú). Gọi tên được một số đại diện. Nêu được một số vai trò có ích và có hại của động vật trong đời sống. |
II. Bài tập tham khảo
A. TNKQ.
Câu 1. Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự:
A. loài - chi - họ - bộ - lớp - ngành - giới.
B. giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài.
C. giới - ngành - bộ - họ - lớp - chi - loài.
D. loài - chi - họ- lớp - bộ - giới – ngành.
Câu 2. Sinh vật có các cách gọi tên như thế nào?
A. Tên phổ thông, tên khoa học hoặc tên địa phương.
B. Tên phổ thông hoặc tên chi hoặc tên loài.
C. Tên phổ thông hoặc tên giống hoặc tên bộ.
D. Tên địa phương hoặc tên giống hoặc tên ngành.
Câu 3. Theo quan điểm của Whittaker đề ra năm 1969 thì số giới sinh vật được chia là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 4. Virus là
A. nhóm sinh vật đơn bào, có kích thước hiển vi.
B. dạng sống chưa có cấu tạo tế bào, kích thước rất nhỏ.
C. nhóm sinh vật đa bào, có kích thước hiển vi.
D. không là vật sống.
Câu 5. Triệu chứng nào sau đây thường biểu hiện ở người nhiễm virus corona?
A. Miệng bị loét, chân tay nổi mụn.
B. Lên cơn co giật.
C. Đau bụng và tiêu chảy.
D. Ho, sốt, khó thở, mất vị giác.
...
B. TRẮCNGHIỆM ĐÚNG SAI – HS điền x vào ô trống (Đ) hoặc (S)
STT | Câu hỏi | Đ | S |
1 | Nấm mốc là loại nấm được sử dụng trong sản xuất rượu vang | ||
2 | Nón là cơ quan sinh sản của thực vật hạt trần | ||
3 | Giun là động vật có xương sống | ||
4 | Cá chép hô hấp qua da | ||
5 | Chim là động vật hằng nhiệt |
C. TRẢ LỜI NGẮN – HS điền kết quả vào cột đáp số
STT | Câu hỏi | Đáp số |
1 | Rêu sinh sản bằng gì? | |
2 | “Hạt nằm trên lá noãn hở” là đặc điểm của ngành thực vật nào? | |
3 | Ếch đồng thuộc lớp động vật nào? | |
4 | Nhóm thực vật nào có đặc điểm: Có mạch dẫn, không noãn, không hoa? |
D. Tự luận
1. Nối nội dung ở 3 cột sau để hoàn thành đặc điểm cấu tạo của mỗi nhóm động vật
A | B | C |
1.Ruột khoang | a. Sán lá gan | A. Hình dạng đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể đối xứng 2 bên, đã phân biệt đầu -đuôi, lưng- bụng. |
2. Giun | b. Muỗi | B. Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi (2 mảnh vỏ hoặc xoắn ốc), có điểm mắt. |
3. Thân mềm | c. Ốc sên | C. Động vật đa bào bậc thấp, cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng tỏa tròn. |
4. Chân khớp | d. San hô | D. Cơ thể gồm 3 phần (đầu, ngực, bụng), có cơ quan di chuyển (chân, cánh), cơ thể phân đốt, đối xứng 2 bên, có bộ xương ngoài bằng chitin, các đôi chân có khớp động. |
3. Đề cương giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
ỦY BAN NHÂN DÂN TP…. TRƯỜNG THCS..... | ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn Khoa học tự nhiên lớp 6 |
PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1. Động vật không xương sống chiếm khoảng bao nhiêu % trong tổng số các loài động vật?
A. 65%.
B. 75%.
C. 85%.
D. 95%.
Câu 2. Tính đến nay có khoảng bao nhiêu triệu loài động vật được mô tả, định tên?
A. 1 triệu loài.
B. 1,5 triệu loài.
C. 2 triệu loài.
D. 2,5 triệu loài.
Câu 3. Vai trò nấm men là
A. làm thức ăn.
B. phân giải chất hữu cơ thành vô cơ.
C. sản xuất bia, rượu, làm men bột nở,…
D. làm thuốc.
Câu 4. Nhóm nào sau đây gồm các loại nấm được sử dụng làm thực phẩm cho con người?
A. Nấm mốc, Nấm độc đỏ, nấm sò.
B. Nấm độc tán trắng, nấm rơm, nấm hương.
C. Nấm rơm, nấm hương, nấm sò.
D. Nấm rơm, nấm linh chi, nấm độc đen.
Câu 5. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
A. Trùng kiết lị.
B. Trùng sốt rét.
C. Trùng giày.
D. Trùng roi.
...
PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cây rêu có những đặc điểm:
Đúng | Sai | |
Rêu sinh sản bằng bào tử nằm trong túi bào tử. | ||
Lá rêu chứa nhiều lục lạp và tinh bột. | ||
Rêu có mạch dẫn trong thân, lá và có rễ thật. | ||
Thân rêu không phân nhánh. |
Câu 2. Một số nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học:
Đúng | Sai | |
a. Ngư dân đánh bắt thủy hải sản hợp lí. | ||
b. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật. | ||
c. Buôn bán động vật quý hiếm trái phép. | ||
d. Cháy rừng. | ||
e. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và mặt nước trái phép. |
....
PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn:
Câu 1. Người ta trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn là để:
(1) Là nơi trú ẩn cho con người. (2) Hạn chế lũ lụt ở cuối nguồn.
(3) Chống xói mòn 2 bên bờ sông suối. (4) Hạn chế lỡ đất, lỡ núi.
(5) Làm nguyên liệu xây nhà cho con người. Các câu trả lời đúng là:………………………. Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(1) Nấm thường sống ở những nơi ẩm ướt như đất ướt, rơm rạ, thức ăn, hoa quả …;
(2) Dựa vào đặc điểm cấu tạo, nấm được chia thành 2 nhóm: nấm đảm và nấm túi;
(3) Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản, nấm được chia thành 2 nhóm là nấm đơn bào và nấm đa bào;
(4) Dựa vào đặc điểm bên ngoài có thể phân biệt nấm ăn được và nấm độc;
(5) Nấm túi có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong túi;
(6) Để phòng chống các bệnh về nấm cần: hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh, vệ sinh môi trường, không cần vệ sinh cá nhân.
Số phát biểu không đúng về Nấm là:………………………..
Câu 3.
Thực vật được chia thành các nhóm là….,…,…,….
Câu 4. Động vật thuộc lớp Cá có những đặc điểm nào dưới đây?
(1) Hô hấp bằng mang. (2) Di chuyển bằng vây.
(3) Da khô, phủ vảy sừng. (4) Sống ở nước.
Động vật thuộc lớp Cá có những đặc điểm là: ………………………………..
PHẦN IV: Tự luận. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho bài tập sau
Câu 1: Hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây ra trên da người?
Câu 2: Vì sao chúng ta cần bảo vệ đa dạng sinh học?
...
.....
>> Tải file để tham khảo toàn bộ Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6!
Chọn file cần tải:
