Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều Ôn thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024 - 2025
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Văn 6 Cánh diều năm 2024 - 2025 giới hạn kiến thức ôn tập giữa học kì 2, giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm để ôn thi giữa kì 2 năm 2024 - 2025 hiệu quả.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Văn 6 Cánh diều còn giúp thầy cô tham khảo, giao đề cương ôn tập cho các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương môn Văn 6 sách Kết nối tri thức.
Đề cương giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 Cánh diều
NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN NGỮ VĂN 6
Ôn tập kiến thức đã học từ tuần 19 đến hết tuần 25 (SGK Ngữ văn 6 tập 2)
I. Kiến thức trọng tâm:
1. Văn bản:
+ Thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
+ Truyện đồng thoại
+ Truyện cổ tích
+ Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội)
* Yêu cầu: nắm được nội dung, những nét đặc trưng của các thể loại, ý nghĩa của văn bản, tóm tắt được truyện theo các sự việc chính; xác định được thể thơ, cách gieo vần, ngắt nhịp… của văn bản thơ
2. Tiếng Việt:
Học sinh ôn lại các kiến thức tiếng Việt đã học: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt, nghĩa của từ, cụm từ, mở rộng chủ ngữ, các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, điệp ngữ, liệt kê, ẩn dụ, hoán dụ…
* Yêu cầu:
- Nhận biết được các đơn vị kiến thức tiếng Việt cơ bản.
- Nêu vai trò, tác dụng của các đơn vị kiến thức.
- Vận dụng kiến thức trong thực hành nói và viết
3. Viết:
- Viết bài văn kể trải nghiệm của bản thân.
- Viết đoạn ghi lại cảm xúc về một bài thơ, đoạn thơ có yếu tố tự sự, miêu tả.
* Yêu cầu:
- Nắm vững thể loại văn tự sự, văn biểu cảm.
- Lập dàn ý và viết bài văn tự sự hoàn chỉnh.
- Lập dàn ý và viết đoạn văn biểu cảm về vẻ đẹp nội dung, hình thức về một bài thơ, đoạn thơ có yếu tố tự sự, miêu tả.
Lưu ý: GV ra các dạng bài tập vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. Cấu trúc đề kiểm tra: 80% tự luận; 20% trắc nghiệm (8 câu).
III. Một số bài tập tham khảo Phần I: Đọc hiểu
Bài tập 1: Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu:
Bà kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ dưới mô đất, vừa chật hẹp, vừa ẩm ướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Ðàn kiến con đi tha mồi, qua nhà bà kiến, nghe tiếng bà rên liền chạy vào hỏi thăm:
- Bà ơi, bà làm sao mà kêu rên vậy?
- Ôi cái bệnh đau khớp nó hành hạ bà khổ quá đi mất! Nhà bà ở đây lại ẩm ướt, thiếu ánh nắng, khó chịu lắm các cháu ạ!
Ðàn kiến con vội nói:
- Thế thì để chúng cháu đưa bà đi sưởi nắng nhé!
Một con kiến đầu đàn chỉ huy đàn kiến con, tha về một chiếc lá đa vàng mới rụng, cả đàn xúm vào dìu bà ngồi lên chiếc lá đa, rồi lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. Bà kiến cảm thấy thật khoan khoái, dễ chịu.
(Trích truyện Đàn kiến con ngoan ngoãn, NXBGD 2020)
Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích
B. Truyện đồng thoại
C. Truyện truyền thuyết
D. Truyện ngắn
Câu 2. Đoạn trích trên sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Cả ngôi thứ nhất với ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ ba
Câu 3. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là ai?
A. Bà kiến già
B. Đàn kiến con
C. Bà kiến già và đàn kiến con
D. Chiếc lá đa
Câu 4. Đoạn trích trên sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa
B. Ẩn dụ
C. Hoán dụ
D. So sánh
Câu 5. Chi tiết “đưa bà kiến già đi sưởi nắng” thể hiện phẩm chất gì của đàn kiến con?
A. Quan tâm, giúp đỡ
B. Thông minh, lanh lẹ
C. Năng động, hoạt bát
D. Nhiệt tình, chăm chỉ
Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Đoạn trích thể hiện tình cảm, cảm xúc …của tác giả đối với loài vật.
A. Yêu thương
B. Quan tâm
C. Kính trọng
D. Trân trọng
Câu 7. Câu nào sau đây nói đúng chủ đề của đoạn trích?
A. Đoạn trích thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
B. Đoạn trích thể hiện tình cảm sâu sắc của đàn kiến con với bà kiến.
C. Đoạn trích thể hiện tinh thần đoàn kết của đàn kiến.
D. Đoạn trích thể hiện sự ngưỡng mộ của bà kiến già đối với đàn kiến con.
Câu 8. Từ láy “hừ hừ” trong câu: “Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ” có tác dụng gì?
A. Gợi tả hành động của bà kiến.
B. Gợi tả hình dáng của bà kiến.
C. Gợi tả tiếng rên của bà kiến.
D. Gợi tả cảm xúc của bà kiến.
Câu 9. Trình bày ý kiến của em về hành động của đàn kiến con.
Câu 10. Qua việc làm của đàn kiến con, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống?
Bài tập 2: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi
“Bơi càng lên mặt ao thấy càng nóng, cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào bờ. Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu. Rất khó nhận ra phương hướng. Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước để tìm hướng khóm tre, trời bức bối ngột ngạt. Lắm lúc Chuối mẹ muốn lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con đang đói, chờ ở vùng nước đằng kia, Chuối mẹ lại cố bơi. Khóm tre bên bờ đã gần đây rồi. Khi tới thật gần, Chuối mẹ chỉ còn trông thấy gốc tre, không thấy ngọn tre đâu. Chuối mẹ bơi sát mép nước rồi rạch lên chân khóm tre. Tìm một chỗ mà Chuối mẹ đoán chắc là có tổ kiến gần đó. Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không động đậy. Trời nóng hầm hầm. Hơi nước lá ải cùng với mùi tanh trên mình Chuối mẹ bốc ra làm bọn kiến lửa gần đó thèm thuồng. Bọn chúng thi nhau đi kiếm mồi. Vừa bò loằng ngoằng vừa dò dầm về phía cỏ mùi tanh cá.
Đầu tiên Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da thịt. Biết kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đuôi quẩy mạnh, rồi nhảy tũm xuống nước. Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Đàn Chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn Chuối con được mẻ no nê. Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những chỗ đau bị kiến đốt.”
(Trích “Mùa xuân trên cánh đồng” - Xuân Quỳnh)
Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể loại nào?
A. Truyện ngắn
B. Truyện đồng thoại
C. Truyện truyền thuyết
D. Truyện cổ tích
Câu 2. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là:
A. Cá Chuối mẹ
B. Đàn Chuối con
C. Bọn kiến lửa
D. Tổ kiến
Câu 3. Chỉ ra từ láy trong câu văn sau: “Bọn chúng thi nhau đi kiếm mồi. Vừa bò loằng ngoằng vừa dò dẫm về phía cỏ mùi tanh cá.”
A. Loằng ngoằng, dò dẫm
B. Kiếm mồi, loằng ngoằng
C. Dò dẫm, phương hướng
D. Mùi tanh, loằng ngoằng
Câu 4. Cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm phương hướng vào bờ làm gì?
A. Để tìm hướng khóm tre
B. Để tìm chỗ giả chết, nằm im không động đậy
C. Để dụ đàn kiến
D. Để tự làm đau mình
Câu 5. Khi Chuối mẹ thấy đàn kiến đến đông, Chuối mẹ có hành động gì?
A. Quẫy đuôi để đuổi đàn kiến đi
B. Tự cắn vào da thịt mình
C. Cảm thấy buồn buồn khắp mình và cho đàn kiến cắn mình
D. Đuôi quẩy mạnh, rồi nhảy tũm xuống nước
Câu 6. Câu nào trong đoạn trích sau có chủ ngữ được mở rộng thành phần?
Lắm lúc Chuối mẹ muốn lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con đang đói, chờ ở vùng nước đằng kia, Chuối mẹ lại cố bơi(1). Khóm tre bên bờ đã gần đây rồi(2). Khi tới thật gần, Chuối mẹ chỉ còn trông thấy gốc tre, không thấy ngọn tre đâu(3). Chuối mẹ bơi sát mép nước rồi rạch lên chân khóm tre(4).
A. Câu 1
B. Câu 2
C. Câu 3
D. Câu 4
Câu 7. Nhân vật trong câu chuyện trên được xây dựng bằng biện pháp nghệ thuật chính là:
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Điệp ngữ
D. Hoán dụ
Câu 8. Trong câu: “Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao.” có mấy vị ngữ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. Nhân vật Chuối mẹ trong câu chuyện vừa mang đặc điểm của loài vật vừa mang đặc điểm của con người, em hãy chỉ rõ đặc điểm đó.
Câu 10. Qua đoạn trích trên, em hãy cho biết tác giả muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì?
....
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề cương Văn 6!
Chọn file cần tải:
