Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 6 (Cấu trúc mới + Có đáp án, ma trận)
Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 mang đến 3 đề kiểm tra có ma trận, đáp án hướng dẫn giải chi tiết, trình bày khoa học theo cấu trúc mới giúp thầy cô tham khảo thuận tiện.
TOP 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức được biên soạn theo Công văn 7991 của Bộ GD&ĐT gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận. Qua đó, giúp các em dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Tin học, Tiếng Anh, Văn 6. Vậy dưới đây là bộ đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức 2025 mời các bạn tham khảo:
Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức (Cấu trúc mới)
1. Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN ……. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn: KHTN - lớp 6 (Thời gian làm bài: 60 phút) |
PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án trả lời: (3 điểm)
Câu 1. Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào thuộc ngành thực vật Hạt trần?
A. Cây mít, cây nhãn, cây vải.
B. Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây lông culi.
C. Cây thông, cây vạn tuế, cây pơ mu.
D. Rêu tường, rêu sừng, rêu tản.
Câu 2. Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
B. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.
D. Nấm, Rêu, Tảo, và Hạt kín.
Câu 3: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách
A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2và O2
C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
Câu 4: Cây nào dưới đây thuộc nhóm thực vật hạt trần?
A. Cây lúa
B. Cây thông
C. Cây hoa hồng
D. Cây xoan
Câu 5. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là gì?
A. Hình thái đa dạng.
B. Có xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn.
D. Sống lâu.
Câu 6. Tập hợp các loài nào dưới đây thuộc lớp bò sát?
A. Rùa, rắn, cá sấu, cóc nhà.
B. Thằn lằn, rắn, cá sấu, ba ba.
C. Ba ba, rùa, cá sấu, thỏ.
D. Thằn lằn, rắn, cá voi, rùa.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về nhóm Thân mềm?
A. Cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi bao bọc.
B. Số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước.
C. Đại điện là trai, ốc, hến, sò …
D. Đều là những sinh vật có lợi, cung cấp thức ăn.
Câu 8: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. Số lượng loài và môi trường sống.
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Câu 9: Động vật có xương sống bao gồm:
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.
D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Câu 10: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?
A. Ruồi, chim bồ câu, ếch.
B. Rắn, cá heo, hổ.
C. Ruồi, muỗi, chuột.
D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.
Câu 11: Biến dạng của vật nào dưới đây không phải là biến dạng đàn hồi?
A. Lò xo dưới yên xe đạp.
B. Dây cao su được kéo căng ra.
C. Dây đồng được uốn cong.
D. Quả bóng cao su đập vào tường.
Câu 12: Khi tác dụng một lực kéo vào một lò xo, lò xo sẽ:
A. Dãn ra
B. Co lại
C. Không thay đổi
D. Nở ra theo chiều ngang
PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai: Học sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. ( 2 điểm )
Câu 13. Phát biểu nào đúng, sai khi nói về lực:
a. Lực có thể vừa làm cho vật biến dạng vừa làm cho vật biến đổi chuyển động.
b. Lực có thể làm thay đổi vận tốc của một vật.
c. Để mô tả một lực, cần biết ba yếu tố: độ lớn, phương, chiều.
d. Nếu hai lực tác dụng vào cùng một vật và có cùng chiều, chúng sẽ làm tăng tổng lực tác dụng vào vật.
Câu 14: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai
a. Động vật có xương sống có thể được chia thành 5 nhóm chính: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
b. Khác với thực vật, tế bào của động vật không có thành tế bào, hầu hết động vật có khả năng di chuyển.
c. Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở mặt trên của lá
d. Tất cả động vật đều có lợi cho con người
PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn: Học sinh trả lời từ câu 15 đến câu 18 (2 điểm)
Câu 15: Có một lò xo được treo trên giá và một hộp các quả nặng khối lượng 50 g. Treo một quả nặng vào đầu dưới của lò xo thì lò xo dài thêm 0,5 cm. Để lò xo dài thêm 1,5 cm thì cần phải treo vào lò xo số quả cân là ……
Câu 16: Cho các động vật sau: Thuỷ tức, Tôm, Trai, Chim bồ câu, cá sấu, giun đất, thằn lằn, thỏ, sán dây. Số động vật thuộc động vật không xương sống là ………
Câu 17: Có các biện pháp sau: tạo môi trường sống, tạo khu bảo tồn, săn bắt động vật hoang dã, giảm ô nhiễm, trồng cây gây rừng, tuyên truyền ý thức bảo vệ thiên nhiên, đốt rừng làm nương rẫy. Số biện pháp có thể giúp phục hồi đa dạng sinh học là ………
Câu 18: Có các tiêu chí sau:
1. Đa dạng nguồn gen
2. Đa dạng hệ sinh thái
3. Đa dạng loài
Đa dạng sinh học biểu thị rõ nhất ở tiêu chí số …
PHẦN IV: Tự luận. (3 điểm)
Câu 19:
a, Có các cây sau: Thông, lúa, bưởi, vạn tuế, ngô, bách tán. Hãy cho biết những cây nào thuộc thực vật hạt kín, những cây nào thuộc thực vật hạt trần
b, Hãy nêu các vai trò của thực vật. Ở mỗi vai trò kể tên 2-4 loài mà em biết.
Câu 20:
a, Kể tên các lớp động vật có xương sống. Mỗi lớp cho 1 ví dụ
b. Cho các thực phẩm, đồ dùng sau: Đường mía, mật ong, bàn gỗ thông, dầu đậu nành, áo da bò. Những loại nào có nguồn gốc từ động vật, những nào có nguồn gốc từ thực vật
Câu 21: a, Lực là gì?
b. Chỉ ra 2 ví dụ về tác dụng của lực trong đó trường hợp:
+ Vật thay đổi hướng chuyển động;
+ Vật bị biến dạng.
2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 KNTT
>> Xem trong file tải
3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
a) Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II
- Thời gian làm bài: 60 phút.
- Hình thức kiểm tra: 70% trắc nghiệm. 30% tự luận
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết: 30% Thông hiểu: 30% Vận dụng
- Phần trắc nghiệm gồm 3 phần theo tỉ lệ 3:2:2
+ Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4 phương án chọn 1 đáp án đúng) gồm 12 câu; mỗi câu đúng 0,25 điểm.
+ Phần II: Câu trắc nghiệm đúng, sai. Gồm 2 câu, mỗi câu gồm 4 ý a, b, c, d. Chọn “Đúng” hoặc “Sai”. Trong một câu đúng 1 ý chỉ được 0,1 điểm, đúng 2 ý được 0,25 điểm, đúng 3 ý được 0,5 điểm và đúng cả 4 ý được 1 điểm.
+ Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Gồm 4 câu (Lý 1 câu, Sinh 3 câu; mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Số điểm | Tổng số điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | |||
Vật sống | ||||||||||
Bài 34 (4t) | 0 | 0 | 0.5 | 1 | 0 | 0 | 0,5 | 1 | 1,5 | |
Bài 35 (3t) | 0.5 | 0 | 0 | 0,5 | 0 | 0 | 0,5 | 0,5 | 1 | |
Bài 36 (4t) | 0.5 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,5 | 1 | 1,5 | |
Bài 37 (2t) | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Bài 38 (3t) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.5 | 1,25 | 0,5 | 1,25 | 1,75 | |
Bài 39 (4t) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,25 | 0 | 0,25 | 0,25 | |
Tổng (20t) | 3đ | 2đ | 2đ | 2đ | 5đ | 7đ | ||||
Năng lượng | ||||||||||
Bài 40 (3t) | 0.5 | 0 | 0 | 0 | 0.5 | 0 | 1đ | 0,5 | 1 | |
Bài 41 (2t) | 0 | 0,5 | 0 | 0,25 | 0 | 0,25 | 0 | 1 | 1 | |
Bài 42 (3t) | 0 | 0,25 | 0 | 0,75 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng (8t) | 1,25đ | 1đ | 0,75 | 1đ | 2đ | 3đ | ||||
Số câu/số ý | 3 ý | 8câu,3ý | 1 ý | 6câu,4ý | 2 ý | 3câu,2 ý | 3 câu | 18 câu | 21 câu | |
Điểm số | 1,5đ | 2,75đ | 0,5đ | 2,đ | 1,0đ | 1,75đ | 3đ | 7đ | 10đ | |
Tổng số điểm | 4,25 điểm | 3,0 điểm | 2,75 điểm | 10 điểm |
4. Bản đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
| Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | ||
|
|
| TL (Số ý) | TN (Số câu) | TL (Số ý) | TN (Số câu) |
Vật sống ( 20 tiết ) | ||||||
Bài 34,35 Đa dạng thực vật: - Sự đa dạng. - Thực hành | Thông hiểu:
| - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). | 1 ý | 4 C 2 ý | C 19 ý (a) | C 1,2,3,4 C 14 ý (b,c) |
| Thông hiểu
| Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. | C 19 ý (b) | |||
Bài 36,37 Đa dạng động vật : - Sự đa dạng. - Thực hành.
| Nhận biết | Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. | 1 ý | 5 C 1 ý | C 20 ý (a) | C 5,6,7,8,9 C14 ý (a) |
| Thông hiểu | - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. | ||||
Bài 38 Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên. - Bảo vệ đa dạng sinh học | Nhận biết | – Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường,...). | 1 C | C 16 | ||
| Vận dụng | – Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. | 1 ý | 2 C 1 ý | C 20 ý (b) | C 17,18 C 14 ý (d) |
Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.
| Vận dụng | – Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận – Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. – Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. – Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). – Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. | 1 C | C 10 | ||
Năng lượng ( 8 tiết ) | ||||||
Bài 40: Lực là gì ? – Lực và tác dụng của lực
| Nhận biết
| - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật.
| 1 ý | C 21 ý (a) | ||
– Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
| Thông hiểu
| - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế).
| ||||
| Vận dụng
| - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. | 1 ý | C 21 ý (b) | ||
| Nhận biết
| - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. | ||||
Bài 41: Biểu diễn lực | Nhận biết | - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. | 2 ý | C 13 ý (a,b) | ||
| Thông hiểu
| - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. | 1 ý | C 13 ý (c) | ||
| Vận dụng | Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo). | 1 ý | C13 ý (d) | ||
Bài 42: Biến dạng của lò so | Nhận biết
| - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. | 1C | 1C | C15 | C11 |
| Thông hiểu
| - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. | 1C | C12 | ||
| Vận dụng
| - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. |
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn file cần tải:

- Phan Khôi NguyênThích · Phản hồi · 4 · 27/03/22
- Nguyễn Thị Thu UyênThích · Phản hồi · 3 · 06/05/22
- thủy biển trầnThích · Phản hồi · 0 · 17/03/23
-
- Đức MõmThích · Phản hồi · 1 · 21:23 06/05
- thủy biển trầnThích · Phản hồi · 1 · 17/03/23
- khai phanvanThích · Phản hồi · 0 · 04/03/24
- Vân Hương NguyễnThích · Phản hồi · 0 · 16/03/23
- Mai MaiThích · Phản hồi · 0 · 17/03/23
- Vân Hương NguyễnThích · Phản hồi · 0 · 28/09/23
-
- Trung VũThích · Phản hồi · 0 · 11/03/23
- Tuyết MaiThích · Phản hồi · 1 · 13/03/23
-
- Huỳnh Kim HưngThích · Phản hồi · 0 · 05/04/22