Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 6 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn LS-ĐL 6 (Cấu trúc mới + Có ma trận, đáp án)
Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức năm 2025 mang đến 6 đề kiểm tra có ma trận, đáp án, trình bày khoa học theo cấu trúc mới giúp thầy cô tham khảo thuận tiện.
Bộ đề thi giữa kì 2 LS - ĐL 6 Kết nối tri thức gồm 1 đề thi được biên soạn theo Công văn 7991 của Bộ GD&ĐT gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn, tự luận (Đáp án chưa đầy đủ) và 5 đề thi theo cấu trúc cũ. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Toán, Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây:
Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức (Cấu trúc mới)
1. Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức
UBND THỊ XÃ….. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC: 2024 – 2025 |
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
PHẦN A: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm)
Phần I. (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn phương án đúng nhất.
Câu 1. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ?
A. 15 bộ.
B. 16 bộ.
C. 17 bộ.
D. 18 bộ.
Câu 2. Nhà nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Cuối TK II TCN
B. Cuối TK IV TCN
C. Cuối TK III TCN
D. TK V TCN.
Câu 3. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp châu?
A. Thái thú.
B. Thứ sử.
C. Huyện lệnh.
D. Tiết độ sứ.
Câu 4. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp quận?
A. Thái thú.
B. Thứ sử.
C. Huyện lệnh.
D. Tiết độ sứ.
Câu 5. Những câu thơ dưới đây gợi cho em liên tưởng đến cuộc khởi nghĩa nào của người Việt thời Bắc thuộc?
“Một xin rửa sạch nước thù,
Hai xin dựng lại nghiệp xưa họ Hùng,
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. Khởi nghĩa Bà Triệu.
C. Khởi nghĩa Lý Bí.
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (248) đã:
A. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
C. làm rung chuyển chính quyền đô hộ của nhà Ngô.
D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm.
Phần II. (2,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng - sai: Học sinh trả lời câu 7. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng (Đ) hoặc Sai (S).
Câu 7 (1,0 điểm). Cho đoạn thông tin: "Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN, do các vua Hùng dựng lên, kinh đô đặt tại Bạch Hạc (Phú Thọ ngày nay). Nước Văn Lang gồm 15 bộ, nằm trải dài từ vùng trung du và đồng bằng Bắc Bộ đến khu vực Bắc Trung Bộ ngày nay. Sau đó, vào khoảng thế kỉ III TCN, nước Âu Lạc thay thế nước Văn Lang khi Thục Phán An Dương Vương đánh bại Hùng Vương thứ 18 và lên ngôi. Lãnh thổ Âu Lạc được mở rộng, bao gồm cả vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và một phần Trung du Bắc Bộ hiện nay."
(Tham khảo: trích từ Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc - SGK Lịch sử và Địa lí 6, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
a. Nước Văn Lang được thành lập vào khoảng thế kỉ III TCN, do Thục Phán An Dương Vương dựng nên.
b. Phạm vi lãnh thổ của nước Âu Lạc bao gồm vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và một phần Trung du Bắc Bộ.
c. Kinh đô của nước Văn Lang đặt tại Bạch Hạc (thuộc Phú Thọ ngày nay).
d. Nước Văn Lang nằm trải dài cả vùng Bắc Trung Bộ ngày nay.
Câu 8 (1,0 điểm). Cho đoạn thông tin: "Trong thời kì Bắc thuộc, nhân dân ta đã không ngừng nổi dậy chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43), khởi nghĩa Bà Triệu (248), khởi nghĩa Lý Bí (542 - 602), khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722), khởi nghĩa Phùng Hưng (776 - 791) đã để lại dấu ấn sâu sắc. Những cuộc khởi nghĩa này cho thấy tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường của nhân dân ta. Tuy nhiều cuộc khởi nghĩa bị thất bại, nhưng chúng đã chứng minh tinh thần bất khuất và trở thành nguồn cảm hứng lớn cho những cuộc đấu tranh giành độc lập sau này."
(Tham khảo: trích từ Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X - SGK Lịch sử và Địa lí 6, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
a. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào năm 40 - 43 và là cuộc khởi nghĩa đầu tiên chống lại ách đô hộ phương Bắc.
b. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu vào năm 248 đã giành được thắng lợi hoàn toàn, thiết lập một quốc gia độc lập.
c. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc như Lý Bí, Mai Thúc Loan và Phùng Hưng đều khẳng định tinh thần bất khuất của dân tộc ta.
d. Các cuộc khởi nghĩa dưới thời Bắc thuộc luôn đạt được thắng lợi và giải phóng hoàn toàn đất nước.
B. PHẦN TỰ LUẬN (1,5 điểm)
Câu 9. (1,0 điểm) Trình bày một số chuyển biến cơ bản về kinh tế, xã hội của người Việt cổ dưới ách cai trị, đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc?
Câu 10. (0,5 điểm) Từ những tấm gương của các vị anh hùng lãnh đạo nhân dân giành độc lập trong thời kỳ Bắc thuộc trước thế kỷ X. Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ và xây dựng đất nước?
PHÂN MÔN ĐỊA LÝ
PHẦN A: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm)
Phần I. (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn phương án đúng nhất.
Câu 1. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào:
A. 11 giờ trưa.
B. 14 giờ trưa.
C. 12 giờ trưa.
D. 13 giờ trưa.
Câu 2. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng:
A. tăng.
B. không đổi.
C. giảm.
D. biến động.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.
C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.
D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Câu 4. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
A. Rắn.
B. Quánh dẻo.
C. Hơi.
D. Lỏng.
Câu 5. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là:
A. sóng biển.
B. dòng biển.
C. thủy triều.
D. triều cường.
Câu 6. Những con sông có nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau thì:
A. mùa lũ là mùa hạ, mùa cạn là mùa đông.
B. mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.
C. mùa lũ vào đầu mùa hạ.
D. mùa lũ phức tạp hơn.
Phần II. (1,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng - sai: Học sinh trả lời câu 7. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng (Đ) hoặc Sai (S)
Câu 7. Cho đoạn thông tin: " Một hệ thống sông bao gồm sông chính, phụ lưu là sông đổ nước vào sông chính và chi lưu là các sông thoát nước cho sông chính. Trong một năm, mực nước sông thay đổi theo mùa. Với những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ mưa thì mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. Với những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu là tuyết tan thì mùa lũ trùng với mùa xuân, còn những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ băng tan thì mùa lũ vào đầu mùa hạ.”
(Tham khảo: SGK Lịch sử và Địa lí 6, Kết nối tri thức với cuộc sống, Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà)
a. Những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ mưa thì mùa lũ trùng với mùa mưa.
b. Một hệ thống sông bao gồm: sông chính và chi lưu.
c. Những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ băng tan thì mùa lũ vào đầu mùa hạ.
d. Phụ lưu là các sông thoát nước cho sông chính.
Phần III (1,0 điểm). Học sinh trả lời ngắn từ câu 8 đến câu 11
Cho biểu đồ sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2022
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Nhiệt độ (0c) | 18,6 | 15,3 | 23,4 | 24,8 | 26,8 | 31,4 | 30,6 | 29,9 | 29,0 | 26,2 | 26,0 | 17,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên:
Câu 8. Nhiệt độ tháng cao nhất là bao nhiêu?
Câu 9. Nhiệt độ tháng thấp nhất là bao nhiêu?
Câu 10. Tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022?
Câu 11. Tính biên độ nhiệt năm của Hà Nội năm 2022?
B. PHẦN TỰ LUẬN (1,5 điểm)
Câu 12. (1,0 điểm) Trình bày một số biểu hiện của biến đổi khí hậu?
Câu 13. (0,5 điểm) Dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết tầm quan trọng của nguồn nước ngọt đối với đời sống con người?
2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6
PHẦN A: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm)
Phần I. (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn phương án đúng nhất.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | C | B | A | C |
Phần II. (1,0 điểm). Câu trắc nghiệm Đúng - sai (2.0 điểm): Học sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8 chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S) điền vào bảng sau:
Câu 7 | Đúng (Đ) | Sai (S) |
a. | S | |
b. | Đ | |
c. | Đ | |
d. | S |
Câu 8 | Đúng (Đ) | Sai (S) |
a. | Đ | |
b. | S | |
c. | Đ | |
d. | S |
PHẦN B. PHẦN TỰ LUẬN (1,5 điểm)
(Tiếp tục cập nhật)
PHÂN MÔN ĐỊA LÝ
PHẦN A: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm)
Phần I. (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn phương án đúng nhất.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | C | A | B | A | D |
(Tiếp tục cập nhật)
3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Tổng | Tỉ lệ % điểm | ||||||||||
Trắc nghiệm khách quan | Tự luận | ||||||||||||||
Nhiều lựa chọn | Đúng – Sai | ||||||||||||||
Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | ||||
1 | CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X | 1. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
| 2 |
|
| 2 ý |
| 2 ý |
|
|
| 4 |
| 2 | 15% |
2. Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc từ thế kỉ II trước Công quyền đến năm 938 | 2 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| 2 | 1 |
| 15% | ||
3. Các cuộc đấu tranh giành lại độc lập và bảo vệ bản sắc văn hoá của dân tộc | 2 |
|
|
| 2 ý | 2 ý |
|
| 1 | 2 | 2 | 3 | 20% | ||
Tổng số câu | 6 |
|
| 2 | 2 | 4 |
| 1 | 1 | 8 | 3 | 5 | 16 | ||
Tổng số điểm | 1,5 | 2 | 1,5 | 2 | 1,5 | 1,5 | 5,0 | ||||||||
Tỉ lệ % | 15% | 20% | 15% | 20% | 15% | 15% | 50% |
PHÂN MÔN ĐỊA LÝ
TT |
Chủ đề/Chương | Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Tổng | Tỉ lệ % điểm | |||||||||||||
TNKQ | Tự luận | |||||||||||||||||
Nhiều lựa chọn | “Đúng – Sai” | Trả lời ngắn | ||||||||||||||||
Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | ||||
1 | Chương 4: Khí hậu và Biến đổi khí hậu | – Các tầng khí quyển. Thành phần không khí – Các khối khí. Khí áp và gió – Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu – Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó. | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
| 4 ý |
| 1 |
| 2 | 2 | 4 | 27,5% |
2 | Chương 5: Nước trên trái đất
| – Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. – Vòng tuần hoàn nước. – Sông, hồ và băng hà. – Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển – Nước ngầm và băng hà. |
|
|
| 2 ý |
| |||||||||||
2 | 1 |
| 2 ý | 1 | 4 | 3 | 1 | 22,5% | ||||||||||
Tổng số câu | 4 | 2 |
| 2 | 2 |
|
|
| 4 |
| 1 | 1 | 6 | 5 | 5 | 16 | ||
Tổng số điểm | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 1,5 | 1,5 | 2,0 | 1,5 | 5,0 | ||||||||||
Tỉ lệ % | 15% | 10% | 10% | 15% | 15% | 20% | 15% | 50% |
4. Bản đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6
>> Xem trong file tải về
...
>> Tải file để tham khảo các đề còn lại!
Chọn file cần tải:

- Trà My DayThích · Phản hồi · 1 · 11/03/24
- BảoNotFoundThích · Phản hồi · 0 · 13/05/22