Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn thi giữa học kì 2 môn LS - ĐL lớp 6 năm 2024 - 2025 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 theo cấu trúc mới, giới hạn kiến thức ôn tập giữa học kì 2, giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm để ôn thi giữa kì 2 năm 2024 - 2025 hiệu quả.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 6 KNTT được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới gồm có trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Toán, Văn 6.

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 KNTT

NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ 6

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. Nội dung ôn tập:

HS ôn tập các kiến thức trọng tâm sau:

Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.

Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến của xã hội Âu Lạc.

II. Một số dạng câu hỏi:

1. Trắc nghiệm:

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn:

Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ

A. VI TCN.
B. VIII TCN.
C. VII TCN.
D. V TCN.

Câu 2: Người Lạc Việt, người Âu Việt hợp nhất thành một nước có tên gọi là

A. Văn Lang.
B. Âu Việt.
C. Lạc Việt.
D. Âu Lạc.

Câu 3: Nhà nước đầu tiên của người Việt ra đời xuất phát từ nhu cầu:

A. Nhu cầu chung sống, cùng làm thủy lợi và chống giặc ngoại xâm.
B. Nhu cầu chung sống, cùng làm thủy lợi.
C. Nhu cầu chống giặc ngoại xâm bảo vệ lãnh thổ.
D. Nhu cầu đối phó với sự khắc nghiệt của thiên nhiên.

Câu 4: Sự tích “Trầu, cau” và “Bánh chưng, bánh giầy” phản ánh phong tục gì của cư dân Văn Lang:

A. Ăn trầu, gói bánh chưng, bánh giầy trong ngày lễ hội.
B. Nhảy múa, hát ca, đua thuyền trong ngày lễ hội.
C. Lễ hội, vui chơi được tổ chức thường xuyên.
D. Trồng lúa nước và lấy đó làm lương thực chính.

Câu 5: Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?

A. Lạc hầu.
B. Lạc tướng.
C. Bồ chính.
D. Xã trưởng.

....

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng/sai:

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau:

Sử cũ viết: Đến đời Trang Vương nhà Chu (696-682 TCN), ở bộ Gia Ninh có người lạ thường, thu phục được các bộ lạc, tự xưng là Hùng Vương, hiệu là nước Văn Lang, phong tục thuần hậu, chất phác. Truyền được 18 đời, đều gọi là Hùng Vương.

(Lược trích theo Việt sử lược, Trần Quốc Vượng dịch, NXB Thuận Hóa, 2005, tr. 18)

a. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang là nhà sàn mái cong hình thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa.

b. Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở Phong Châu thuộc tỉnh Phú Thọ hiện nay.

c. Tuy đã có luật pháp và quân đội những tổ chức nhà nước Văn Lang còn sơ khai, đơn giản.

d. Đứng đầu nhà nước Văn Lang là Thục Phán.

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau:

(1) Tiết độ sứ Lý Trác từng quy định rằng, một con trâu chỉ đổi được một đấu muối.

(2) “(Đinh nam) mỗi năm chịu sai dịch 20 ngày, không ứng dịch thì cứ mỗi ngày nộp hai thước lụa".

(Đấu: đơn vị đong, một đấu khoảng 10 kg; Thước: đơn vị đo, một thước khoảng 1 m).

(Dẫn theo Lịch sử Việt Nam – Tập 1: Từ khởi thuỷ đến thế kỉ X, Vũ Duy Mền)

a. Chính quyền phong kiến phương Bắc chia nước ta thành các châu, quận, huyện và sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.

b. Chính quyền phong kiến phương Bắc độc quyền khai thác và buôn bán sắt và muối.

c. Thành Cổ Loa là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc.

d. Dân Việt giữ được các phong tục truyền thống trong thời kì Bắc thuộc.

Phần III. Câu hỏi tự luận:

Câu 1: Trình bày chính sách cai trị về chính trị của chính quyền phong kiến phương Bắc đối với nước ta? Vì sao chính quyền phong kiến phương Bắc đặt nước ta thành các quận, huyện trực thuộc lãnh thổ Trung Quốc?

Câu 2: Trình bày chính sách cai trị về kinh tế của chính quyền phong kiến phương Bắc đối với nước ta? Vì sao chính quyền phong kiến phương Bắc độc quyền về muối và sắt?

Câu 3: Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc. Kể tên các phong tục từ thời Văn Lang, Âu Lạc còn được duy trì đến ngày nay mà em biết?

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. Nội dung ôn tập:

HS ôn tập các kiến thức trọng tâm sau:

Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa.

Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu.

Bài 19: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn lớn của nước. Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà.

Bài 21: Biển và đại dương Bài 22: Lớp đất trên trái đất.

II. Một số dạng câu hỏi:

1. Trắc nghiệm:

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn:

Câu 1: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì

A. hình thành độ ẩm tuyệt đối.
B. tạo thành các đám mây.
C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa.
D. diễn ra sự ngưng tụ.

Câu 2: Nước trong thủy quyển ở dạng nào nhiều nhất?

A. Nước mặn.
B. Nước ngọt.
C. Nước dưới đất.
D. Nước sông, hồ.

Câu 3: Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?

A. Ẩm kế.
B. Áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Vũ kế.

Câu 4: Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.
B. vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên.
C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

2 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Thắng Hồ
    Thắng Hồ

    Không đúng với đề cương của năm nay 

    Thích Phản hồi 10/03/23
    • Nhung Lê Lê
      Nhung Lê Lê

      Ko có đề cương địa lý à?????

      Thích Phản hồi 21/03/23
      • Minh Ánh
        Minh Ánh

        có đó bạn xem kĩ lại đi

        Thích Phản hồi 22/03/23
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm