Toán 7 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận Giải Toán lớp 7 trang 11 sách Chân trời sáng tạo - Tập 2
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo trang 11, 12, 13, 14, 15. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 7 Bài 2 chi tiết phần câu hỏi, luyện tập, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 2 Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 7 bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận Chân trời sáng tạo
Phần Thực hành
Thực hành 1 trang 11 Toán 7 Tập 2
a) Cho hai đại lượng f và x liên hệ với nhau theo công thức f = 5x. Hãy cho biết đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng f hay không. Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
b) Cho đại lượng P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8. Hãy viết công thức tính P theo m.
Gợi ý đáp án:
a) Ta có: f = 5x => \(x = \frac{f}{5} = \frac{1}{5}f\)
=> Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng f với hệ số tỉ lệ là \(\frac{1}{5}\)
b) Ta có: Đại lượng P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8
=> P = 9,8 . m
Thực hành 2 trang 12 Toán 7 Tập 2
Trong các trường hợp sau, hãy kiểm tra xem hai đại lượng m và n có tỉ lệ thuận với nhau hay không.
a)
m | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 |
n | 4 | 16 | 36 | 64 | 100 |
b)
m | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
n | -5 | -10 | -15 | -20 | -25 |
Gợi ý đáp án:
a) Với n = 4 , m = 2 => \(\frac{n}{m} = \frac{4}{2} = 2\)
với n = 16; m = 4 => \(\frac{n}{m} = \frac{{16}}{4} = 4 \ne 2\)
vậy m và n không là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
b) Với n = -5, m = 1 => \(\frac{n}{m} = \frac{{ - 5}}{1} = - 5\)
Với n = -10; m = 2 => \(\frac{n}{m} = \frac{{ - 10}}{2} = - 5\)
Với n = -15; m = 3 => \(\frac{n}{m} = \frac{{ - 15}}{2} = - 5\)
Với n = -20; m = 4 => \(\frac{n}{m} = \frac{{ - 20}}{2} = - 5\)
Với n = -25; m = 5 => \(\frac{n}{m} = \frac{{ - 25}}{2} = - 5\)
Vậy m và n là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
Hệ số tỉ lệ k của n đối với m là -5
Phần Bài tập
Bài 1 trang 14 Toán 7 Tập 2
Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi a = 2 thì b = 18.
a. Tìm hệ số tỉ lệ k của a đối với b.
b. Tính giá trị của b khi a = 5.
Gợi ý đáp án:
a) Do a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ k, nên a = k.b
Suy ra: \(k=\frac{a}{b}=\frac{2}{18}=\frac{1}{9}\).
b) Theo a, ta có: \(a=\frac{1}{9}.b\)
\(\Rightarrow b = 9. a = 9. 5 = 45\).
Bài 2 trang 14 Toán 7 Tập 2
Hai cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau biết biết rằng khi x = 7 thì y = 21.
a. Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và biểu diễn y theo x.
b. Tìm hệ số tỉ lệ của x đối với y và biểu diễn x theo y.
Gợi ý đáp án:
a) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k = 21 : 7 = 3.
Vậy ta có: y = 3. x
b) Hệ số tỉ lệ của x đối với y là: .
Vậy ta có: \(x = \frac{1}{3}y\).
Bài 3 trang 14 Toán 7 Tập 2
Cho m và n là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Hãy viết công thức tính m theo n và tính các giá trị cho biết trong bảng sau:
n | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
m | ? | ? | ? | -5 | ? |
Gợi ý đáp án:
Vì n = 1, m = -5, mà m và n là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: hệ số tỉ lệ của m đối với n là: k = (-5) : 1 = -5
Từ đó ta có mối liên hệ: m = -5.n
n | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
m | 10 | 5 | 0 | -5 | -10 |
Bài 4 trang 14 Toán 7 Tập 2
Cho biết hai đại lượng S và t tỉ lệ thuận với nhau:
S | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
t | -3 | ? | ? | ? | ? |
a) Tính các giá trị chưa biết trong bảng trên
b) Viết câu công thức tính t theo S.
Gợi ý đáp án:
a)
S | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
t | -3 | -6 | -9 | -12 | -15 |
b) Hệ số tỉ lệ của t đối với S là: k = (-3) : 1 = -3
Vậy ta có: t = (-3).S
Bài 5 trang 14 Toán 7 Tập 2
Trong các trường hợp sau hãy kiểm tra xem đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng y hay không.
a)
x | 2 | 4 | 6 | -8 |
y | 1,2 | 2,4 | 3,6 | -4,8 |
b)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
y | 3 | 6 | 9 | 12 | 25 |
Gợi ý đáp án:
a) Ta có: \(\frac{1,2}{2}=\frac{2,4}{4}=\frac{3,6}{6}=\frac{-4,8}{-8}\) nên x và y tỉ lệ thuận với nhau.
b) Ta có: \(\frac{3}{1}=\frac{6}{2}=\frac{9}{3}=\frac{12}{4}\neq \frac{25}{5}\) nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
Bài 6 trang 15 Toán 7 Tập 2
Hai chiếc nhẫn bằng kim loại đồng chất có thể tích là 3 $cm^{3}$ và 2 $cm^{3}$ mỗi chiếc nặng bao nhiêu gam biết rằng hai chiếc nhẫn nặng 96,5 g? (Cho biết khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.)
Gợi ý đáp án:
Gọi khối lượng 2 chiếc nhẫn lần lượt là a và b. \((a,b\neq 0)\).
Theo đề bài ta có: khối lượng và thể tích tỉ lệ thuận với nhau nên: \(\frac{a}{3}=\frac{b}{2}\), lại có: a + b = 96,5.
\(\Rightarrow \frac{a}{3}=\frac{b}{2}=\frac{a+b}{3+2}=\frac{96,5}{5}=19,3\)
\(\Rightarrow a = 19,3. 3 = 57,9; b = 19,3. 2 = 38,6\).
Vậy khối lượng hai chiếc nhẫn lần lượt là: 57,9 g và 38,6 g.
Bài 7 trang 15 Toán 7 Tập 2
Bốn cuộn dây điện có cùng cùng cùng loại có tổng khối lượng là 26 kg.
a) Tính khối lượng từng cuộn biết cuộn thứ nhất nặng bằng \(\frac{1}{2}\) cuộn thứ hai, bằng
\(\frac{1}{4}\) cuộn thứ ba và bằng
\(\frac{1}{6}\) cuộn thứ tư.
b) Biết cuộn thứ nhất dài 100 m. Hãy tính xem một mét dây điện nặng bao nhiêu gam.
Gợi ý đáp án:
a) Gọi khối lượng cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư lần lượt là: a, b, c, d. (a, b, c, d > 0).
Theo đề bài có: \(a = \frac{1}{2}b = \frac{1}{4}c = \frac{1}{6}d\)
\(\Rightarrow \frac{a}{1}=\frac{b}{2}=\frac{c}{4}=\frac{d}{6}=\frac{a+b+c+d}{1+2+4+6}=\frac{26}{13}=2\)
\(\Rightarrow a = 2; b = 2. 2 = 4; c = 2. 4 = 8; d = 2. 6 = 12\)
Vậy khối lượng các cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là: 2 kg; 4kg; 8 kg và 12 kg.
b) Cuộn dây thứ nhất nặng 2 kg tương ứng dài 100m. Nên một mét dây điện nặng: 2 : 100 = 0,02 kg = 20 g.
Bài 8 trang 15 Toán 7 Tập 2
Một tam giác có 3 cạnh tỉ lệ với 3, 4, 5 và có chu vi là 60 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác đó.
Gợi ý đáp án:
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: a, b, c. (a,b,c > 0).
Theo đề bài có: a + b + c = 60 và \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\).
\(\Rightarrow \frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{a+b+c}{3+4+5}=\frac{60}{12}=5\).
\(\Rightarrow a = 5. 3 =15; b = 5.4 = 20; c = 5.5 = 25\).
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm, 20 cm, 25 cm.
Bài 9 trang 15 Toán 7 Tập 2
Tiến, Hùng và Mạnh cùng đi câu cá trong dịp hè. Tiến câu được 12 con, Hùng câu được 8 con và Mạnh câu được 10 con. Số tiền bán cá thu được tổng cộng 180 nghìn đồng. Hỏi nếu đem số tiền trên chia cho các bạn theo tỉ lệ với số con cá từng người câu được thì mỗi bạn nhận được bao nhiêu tiền?
Gợi ý đáp án:
Gọi x, y, z (nghìn đồng) lần lượt là số tiền Tiến, Hùng, Mạnh nhận được
Điều kiện: x, y, z > 0
Ta có: Số tiền mỗi người nhận được tỉ lệ thuận với số cá câu được
=> \(\frac{x}{{12}} = \frac{y}{8} = \frac{z}{{10}}\)
Số tiền bán cá thu được tổng cộng là 180 nghìn đồng => x + y + z = 180
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{{12}} = \frac{y}{8} = \frac{z}{{10}} = \frac{{x + y + z}}{{12 + 8 + 10}} = \frac{{180}}{{30}} = 6\)
=> \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\dfrac{x}{{12}} = 6 \Rightarrow x = 6.12 = 72\left( {tm} \right)} \\ {\dfrac{y}{8} = 6 \Rightarrow y = 8.6 = 48\left( {tm} \right)} \\ {\dfrac{z}{{10}} = 6 \Rightarrow z = 10.6 = 60\left( {tm} \right)} \end{array}} \right.\)
Vậy số tiền Tiến nhận được là 72 nghìn đồng, số tiền Hùng nhận được là 48 nghìn đồng và số tiền Mạnh nhận được là 60 nghìn đồng.

- khánh Linh Nguyễn HàThích · Phản hồi · 0 · 25/01/24
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Soạn bài Kính gửi cụ Nguyễn Du Chân trời sáng tạo
-
Phân tích đoạn trích Chị em Thúy Kiều (Sơ đồ tư duy)
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ Luật lao động 2012 - Luật số: 10/2012/QH13
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Soạn bài Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh Chân trời sáng tạo
-
Kể về tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động
-
Văn mẫu lớp 10: Phân tích nhân vật Trương Phi trong đoạn trích Hồi trống Cổ thành
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
Mới nhất trong tuần
-
Toán 7 Bài 3: Tam giác cân
1.000+ -
Toán 7 Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các đại lượng tỉ lệ trong thực tế
5.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương 6 - Chân trời sáng tạo
10.000+ -
Toán 7 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận
1.000+ 1 -
Toán 7 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác
1.000+ -
Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau
5.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương 2 - Chân trời sáng tạo
5.000+ 1 -
Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo
10.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương 1 - Chân trời sáng tạo
10.000+ -
Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
5.000+