Toán 7 Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực Giải Toán lớp 7 trang 35 sách Chân trời sáng tạo - Tập 1
Giải Toán lớp 7 Bài 2: Số thực, Giá trị tuyệt đối của một số thực bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 35, 36, 37, 38.
Lời giải Toán 7 Bài 2 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 2 Chương 2: Số thực. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 7 bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực Chân trời sáng tạo
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 bài 2 - Vận dụng
Vận dụng 1
Cho một hình vuông có diện tích 5m 2 . Hãy so sánh độ dài a của cạnh hình vuông đó với độ dài b = 2,361m.
Gợi ý đáp án:
Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh bình phương
=> Độ dài cạnh hình vuông đó là:
\(a = \sqrt 5\) (m)
Ta có: \(\sqrt 5 = 2,236067977\)
Mặt khác 2,361 > 2,36067977
=> Độ dài a của cạnh hình vuông lớn hơn độ dài b = 2,361
Vận dụng 2
Không cần vẽ hình, hãy nêu nhận xét về vị trí của hai số \(\sqrt 2 ;\frac{3}{2}\) trên trục số.
Gợi ý đáp án:
Ta có: \(\sqrt 2 > 0;\frac{3}{2} > 0\) nên hai điểm nằm bên phải số 0 trên trục số.
\(\begin{matrix} \sqrt 2 = 1,414213562 \hfill \\ \dfrac{3}{2} = 1,5 \hfill \\ \end{matrix}\)
Ta có: 1,4142… < 1,5
=> \(\sqrt 2 < \frac{3}{2}\)
=>\(\sqrt 2\) nằm gần điểm 0 hơn điểm \(\frac{3}{2}\)
=> \(\sqrt 2\) nằm trước điểm \(\frac{3}{2}\)
Vận dụng 3
Tìm số đối của các số thực sau: 5,12; π; \(- \sqrt {13}\)
Gợi ý đáp án:
Ta có:
5,12 + (-5,12) = 0 => Số đối của số 5,12 là -5,12
π + (-π) = 0 => Số đối của số π là -π
\(- \sqrt {13} + \sqrt {13} = 0\)=> Số đối của số \(- \sqrt {13}\) là \(\sqrt {13}\)
Vận dụng 4
Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\left| x \right| = \sqrt 3\)
Gợi ý đáp án:
Ta có: \(\left| {\sqrt 3 } \right| = \sqrt 3\)
\(\left| { - \sqrt 3 } \right| = \sqrt 3\)
Ta lại có:
\(\left| x \right| = \sqrt 3\) => \(x = \sqrt 3\) hoặc \(x = - \sqrt 3\)
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 bài 2 - Thực hành
Thực hành 1
Các khẳng định sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.
a) \(\sqrt 3 \in \mathbb{Q}\) | b) \(\sqrt 3 \in \mathbb{R}\) | c) \(\frac{2}{3} \notin \mathbb{R}\) | d) \(- 9 \in \mathbb{R}\) |
Gợi ý đáp án:
Các phát biểu đúng:
\(- 9 \in \mathbb{R}\)
\(\sqrt 3 \in \mathbb{R}\)
Các phát biểu sai là:
\(\sqrt 3 \in \mathbb{Q}\)
\(\frac{2}{3} \notin \mathbb{R}\)
Sửa lại các phát biểu sai:
\(\sqrt 3 \notin \mathbb{Q}\)
\(\frac{2}{3} \in \mathbb{R}\)
Thực hành 2
So sánh hai số thực:
a) 4,(56) và 4,56279;
b) -3,(65) và -3,6491;
c) 0,(21) và 0,2(12);
d) \(\sqrt 2\) và 1,42.
Gợi ý đáp án:
a) 4,(56) và 4,56279
Ta có:
4,(56) = 4,5656…
Ta đi so sánh 4,5656… và 4,56279.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần nghìn. Mà 5 > 2 nên 4,5656… > 4,56279 hay 4,(56) > 4,56279.
b) -3,(65) và -3,6491
Ta có: -3,(65) = -3,6565…
Ta đi so sánh 3,6565… và 3,6491
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần trăm. Mà 5 > 4 nên 3,6565… > 3,6491 hay -3,6565… < -3,6491 nên -3,(65) < -3,6491.
c) 0,(21) và 0,2(12)
Ta có: 0,(21) = 0,212121… và 0,2(12) = 0,21212121…
Vậy 0,(21) = 0,29(12).
d) Ta có:
\(\sqrt 2 = 1,414213562\)
Mặt khác 1,4142… < 1,42
=> \(\sqrt 2 < 1,42\)
Thực hành 3
Hãy biểu diễn các số thực: \(- 2; - \sqrt 2 ; - 1,5;2;3\) trên trục số.
Gợi ý đáp án:
Biểu diễn các số thực trên trục số như sau:
Thực hành 4
Tìm số đối của các số thực sau: 5,12; π; \(- \sqrt {13}\)
Gợi ý đáp án:
Ta có:
5,12 + (-5,12) = 0 => Số đối của số 5,12 là -5,12
π + (-π) = 0 => Số đối của số π là -π
\(- \sqrt {13} + \sqrt {13} = 0\)=> Số đối của số \(- \sqrt {13}\) là \(\sqrt {13}\)
Thực hành 5
Tìm giá trị tuyệt đối của các số thực sau:
3,14; 41; -5; 1,(2); \(- \sqrt 5\)
Gợi ý đáp án:
Ta có:
Giá trị tuyệt đối của -3,14 là |-3,14| = 3,14
Giá trị tuyệt đối của 41 là |41| = 41
Giá trị tuyệt đối của -5 là |-5| = 5
Giá trị tuyệt đối của 1,2 là |1,2| = 1,2
Giá trị tuyệt đối của \(- \sqrt 5\) là \(\left| { - \sqrt 5 } \right| = \sqrt 5 = 2,236067977\)
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 38 tập 1
Bài 1
Hãy thay mỗi ? bằng kí hiệu \(\in\)hoặc \(\notin\)để có phát biểu đúng.
Gợi ý đáp án:
\(\begin{array}{l}5 \in \mathbb{Z};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2 \in \mathbb{Q};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\sqrt 2 \notin \mathbb{Q};\\\frac{3}{5} \in \mathbb{Q};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2,31\left( {45} \right) \notin I\,\,\,\,\,\,7,62\left( {38} \right) \in \mathbb{R};\,\,\,\,0 \notin I\end{array}\)
Bài 2
Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
\(\frac{2}{3};\,\,\,\,\,4,1;\,\,\, - \sqrt 2 ;\,\,\,\,3,2;\,\,\,\,\,\pi ;\,\,\,\, - \frac{3}{4};\,\,\,\,\frac{7}{3}.\)
Gợi ý đáp án:
Ta có:
\(\frac{2}{3} = 0,\left( 6 \right);\,\,\,\,\,4,1;\,\,\, - \sqrt 2 = - 1,414...;\,\,\,\,3,2;\,\,\,\,\,\pi = 3,141...;\,\,\,\, - \frac{3}{4} = - 0,75;\,\,\,\,\frac{7}{3} = 2,\left( 3 \right).\)
Do\(- 1,414... < - 0,75 < 0,\left( 6 \right) < 2,\left( 3 \right) < 3,141... < 3,2 < 4,1\)
Nên \(- \sqrt 2 < - \frac{3}{4} < \frac{2}{3} < \frac{7}{3} < \pi < 3,2 < 4,1.\)
Bài 3
Hãy cho biết tính đúng, sai của các khẳng định sau:
a) \(\sqrt 2 ;\,\sqrt 3 ;\,\sqrt 5\)là các số thực.
b) Số nguyên không là số thực.
c) \(- \frac{1}{2};\frac{2}{3};\, - 0,45\) là các số thực.
d) Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ.
e) 1; 2; 3; 4 là các số thực.
Gợi ý đáp án:
a) \(\sqrt 2 ;\,\sqrt 3 ;\,\sqrt 5\)là các số thực => Đúng
b) Số nguyên không là số thực => Sai (Do Tất cả các số nguyên đều là số thực)
c) \(- \frac{1}{2};\frac{2}{3};\, - 0,45\) là các số thực => Đúng
d) Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ => Sai (Do số 0 không là số vô tỉ)
e) 1; 2; 3; 4 là các số thực => Đúng.
Chú ý:
Số thực là tập hợp số lớn nhất, bao gồm tất cả các tập hợp số đã được học.
Bài 4
Hãy thay ? bằng các chữ số thích hợp.
a) 2,71467 > 2,7 ? 932
b) -5,17934 > -5,17 ? 46
Gợi ý đáp án:
a) 2,71467 > 2,70932
b) 5,17934 < 5,17946 nên -5,17934 > -5,17946
Bài 5
Tìm số đối của các số sau: \(- \sqrt 5 ;\,\,\,\,\,12,\left( 3 \right);\,\,\,\,0,4599;\,\,\,\,\,\sqrt {10} ;\,\,\,\, - \pi\).
Gợi ý đáp án:
Số đối của các số \(- \sqrt 5 ;\,\,\,\,\,12,\left( 3 \right);\,\,\,\,0,4599;\,\,\,\,\,\sqrt {10} ;\,\,\,\, - \pi\) lần lượt là:
\(\sqrt 5 ;\,\,\,\,\, - 12,\left( 3 \right);\,\,\,\, - 0,4599;\,\,\,\,\, - \sqrt {10} ;\,\,\,\,\pi\).
Bài 6
Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: \(- \sqrt 7 ;\,\,\,\,\,52,\left( 1 \right);\,\,\,\,\,0,68;\,\,\,\,\,\, - \frac{3}{2};\,\,\,\,\,2\pi\) .
Gợi ý đáp án:
\(\left| { - \sqrt 7 } \right| = \sqrt 7 ;\,\,\,\,\left| {\,52,\left( 1 \right)} \right| = \,52,\left( 1 \right);\,\,\,\,\,\left| {0,68} \right| = 0,68;\,\,\,\,\,\,\left| { - \frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{2};\,\,\,\,\,\left| {2\pi } \right| = 2\pi\) .
Bài 7
Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau:
\(- 3,2;\,\,\,\,\,2,13;\,\,\,\, - \sqrt 2 ;\,\,\,\, - \frac{3}{7}\).
Gợi ý đáp án:
\(\left| { - 3,2} \right| = 3,2;\,\,\,\,\,\left| {2,13} \right| = 2,13;\,\,\,\left| {\, - \sqrt 2 } \right| = \sqrt 2 = 1,41..;\,\,\,\,\left| { - \frac{3}{7}} \right| = \frac{3}{7} = 0,42...\)
Do 0,42 < 1,41... < 2,13 < 3,2 nên:
\(\left| { - \frac{3}{7}} \right| < \left| { - \sqrt 2 } \right| < \left| {2,13} \right| < \left| { - 3,2} \right|\).
Bài 8
Tìm giá trị của x và y biết rằng: \(\left| x \right| = \sqrt 5 và \left| {y - 2} \right| = 0\).
Gợi ý đáp án:
\(\left| x \right| = \sqrt 5 \Rightarrow x = \sqrt 5\) hoặc \(x = - \sqrt 5\)
\(\left| {y - 2} \right| = 0 \Rightarrow y - 2 = 0 \Rightarrow y = 2.\)
Bài 9
Tính giá trị của biểu thức: \(M = \sqrt {\left| { - 9} \right|}\).
Gợi ý đáp án:
Do\(\left| { - 9} \right| = 9\) nên ta có:
\(M = \sqrt {\left| { - 9} \right|} = \sqrt 9 = 3\)