Toán 11 Bài 2: Phép tính Lôgarit Giải Toán 11 Chân trời sáng tạo trang 14, 15, 16, 17, 18
Toán 11 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 19 giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi hoạt động mở đầu và 7 bài tập trong SGK bài Phép tính Lôgarit được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Toán 11 Chân trời sáng tạo trang 19 tập 2 hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh lớp 11 học tốt môn Toán 11. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 11 tập 2 trang 19 Chân trời sáng tạo mời các bạn cùng theo dõi.
Toán 11 Bài 2: Phép tính Lôgarit
I. Phần Mở đầu
Thang Richter được sử dụng để đo độ lớn các trận động đất. Nếu máy đo địa chấn ghi được biên độ lớn nhất của một trận động đất là .....
Biên độ lớn nhất (μm) | Độ Richter | Mức độ | Mô tả ảnh hưởng |
≤ 102,9 | ≤ 2,9 | rất nhỏ | Không cảm nhận được |
103 – 103,9 | 3,0 – 3,9 | nhỏ | Cảm nhận được, không gây hại |
104 – 104,9 | 4,0 – 4,9 | nhẹ | Đồ đạc rung chuyển, thiệt hại nhỏ |
105 – 105,9 | 5,0 – 5,9 | trung bình | Gây thiệt hại với kiến trúc yếu |
106 – 106,9 | 6,0 – 6,9 | mạnh | Gây thiệt hại tương đối nặng đối với vùng đông dân cư |
107 – 107,9 | 7,0 – 7,9 | rất mạnh | Tàn phá nghiệm trọng trên diện tích lớn |
≥ 108 | ≥ 8,0 | cực mạnh | Tàn phá cực kì nghiệm trọng trên diện tích lớn |
(Theo Britannica)
Đo độ lớn của động đất theo thang Richter có ý nghĩa như thế nào?
Gợi ý đáp án
Biên độ lớn nhất (μm) | 103,5 | 100 000 = 105 | 100 . 104,3 = 102 . 104,3 = 106,3 |
Độ Richter | 3,5 | 5 | 6,3 |
Độ lớn M phải thỏa mãn hệ thức 10M = 65 000.
II. Phần Bài tập
Bài 1 trang 19 Toán 11 Chân trời sáng tạo
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \(log_{2}16\)
b) \(log_{3}\frac{1}{27}\)
c) log1000
d) \(9^{log_{3}12}\)
Bài làm
a) \(log_{2}16 = log_{2}2^{4} = 4\)
b) \(log_{3}\frac{1}{27} =log_{3}3^{-3} = -3\)
c) \(log1000 =log10^{3} = 3\)
d) \((3^{log_{3}12})^{2} = 12^{2}=144\)
Bài 2 trang 19 Toán 11 Chân trời sáng tạo
Tìm các giá trị của x để biểu thức sau có nghĩa:
a) \(log_{3}(1-2x)\)
b) \(log_{x+1}5\)
Bài làm
a) Để \(log_{3}(1-2x)\) có nghĩa thì 1 - 2x > 0 Hay
\(x < \frac{1}{2}\)
b) Để \(log_{x+1}5\) có nghĩa thì x + 1 > 0 Hay x > -1
Bài 3 trang 19 Toán 11 Chân trời sáng tạo
Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ tư)
a) \(log_{3}15\)
b) log8 - log3
c) 3ln2
Bài làm
a) \(log_{3}15 = 2,4650\)
b) log8 - log3 = 0,4260
c) 3ln2 = 2,0794
Bài 4 trang 19 Toán 11 Chân trời sáng tạo
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \(log_{6}9 + log_{6}4\)
b) \(log_{5}2 - log_{5}50\)
c) \(log_{3}\sqrt{5} - \frac{1}{2}log_{3}15\)
Bài làm
a) \(log_{6}9 + log_{6}4 = log_{6}(9.4)=log_{6}36 = log_{6}6^{2}=2\)
b) \(log_{5}2 - log_{5}50 = log_{5}\frac{2}{50} = log_{5}\frac{1}{25}=log_{5}5^{-2}=-2\)
c) \(log_{3}\sqrt{5} - \frac{1}{2}log_{3}15 = log_{3}5^\frac{1}{2}-\frac{1}{2}log_{3}15=\frac{1}{2}log_{3}5-\frac{1}{2}log_{3}15\)
\(= \frac{1}{2}log_{3}\frac{15}{5}=\frac{1}{2}log_{3}3=\frac{1}{2}\)
Bài 5 trang 19 Toán 11 Chân trời sáng tạo
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \(log_{2}9.log_{3}4\)
b) \(log_{25}\frac{1}{\sqrt{5}}\)
c) \(log_{2}3.log_{9}\sqrt{5}.log_{5}4\)
Bài làm
a) \(log_{2}9.log_{3}4=log_{2}3^{2}.log_{3}2^{2}=2.log_{2}3.2.log_{3}2=4.log_{2}3.log_{3}2=4.\frac{log3}{log2}.\frac{log2}{log3}=4\)
b) \(log_{25}\frac{1}{\sqrt{5}} = log_{25}5^{-\frac{1}{2}}=-\frac{1}{2}log_{25}5 = -\frac{1}{2}log_{25}25^{\frac{1}{2}}=-\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.log_{25}25 = \frac{-1}{4}\)
c) \(log_{2}3.log_{9}\sqrt{5}.log_{5}4=\frac{log_{2}3}{log_{2}2}.\frac{log_{2}\sqrt{5}}{log_{2}9}.\frac{log_{2}4}{log_{2}5}=\frac{log_{2}3}{1}.\frac{log_{2}5^{\frac{1}{2}}}{log_{2}3^{2}}.\frac{log_{2}2^{2}}{log_{2}5}=log_{2}3. \frac{\frac{1}{2}.log_{2}5}{2.log_{2}3}.\frac{2log_{2}2}{log_{2}5}=\frac{1}{2}\)
Bài 6 trang 19 Toán 11 Chân trời sáng tạo
Đặt log2 = a; log3 = b. Biểu thị các biểu thức sau theo a và b
a) log49
b) log612
c) log56
Bài 7 trang 19 Toán 11 Chân trời sáng tạo
a) Nước cất có nồng độ H+ là 10−7 mol/L. Tính độ pH của nước cất
b) Một dung dịch có nồng độ H+ gấp 20 lần nồng độ H+ của nước cất. Tính độ pH của dung dịch đó
II. Luyện tập Phép tính Lôgarit
Link Download chính thức:
![👨](https://download.vn/Themes/Default/images/icon-comment.png)