Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 2 Hóa 10 (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Hóa học 10 Cánh diều năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 18 trang tóm tắt kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm theo từng chủ đề.
Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 Cánh diều được biên soạn theo Công văn 7991 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận chưa có đáp án. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 Cánh diều giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Hóa học 10 Cánh diều mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 10 Cánh diều.
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 Cánh diều năm 2025
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ….. TRƯỜNG THPT ……….. | NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN: HÓA HỌC. Lớp: 10 Năm học: 2024-2025 |
LÝ THUYẾT:
I. Liên kết hóa học:
Quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học cho các nguyên tố nhóm A.
- Các loại liên kết hóa học: liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết hydrogen và tương tác van der waals.
- Liên kết ion: khái niệm, bản chất, tinh thể ion, giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử.
- Liên kết cộng hóa trị: khái niệm, bản chất, kiểu liên kết (đơn, đôi, ba), phân loại (liên kết cộng hóa trị không phân cực, có phân cực và liên kết cho – nhận), sự hình thành liên kết б và π dựa vào sự xen phủ AO, viết công thức electron, Lewis và công thức cấu tạo.
- Phân biệt các loại liên kết dựa vào độ âm điện.
- Liên kết hydrogen và tương tác van der waals: khái niệm, bản chất, sự ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der waals đến tính chất vật lý của các chất.
II. Phản ứng oxi hóa-khử:
- Khái niệm: phản ứng oxi hóa-khử, chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa.
- Cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron.
- Phản ứng oxi hóa-khử ngoài thực tiễn.
III. Năng lượng hóa học
- Khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298 K); enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) DfH298 , và biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng
- Tính được D H của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành cho sẵn,
IV. Tốc độ phản ứng
- Khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.
- Giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác.
- Ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).
- Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong đời sống và sản xuất
B BÀI TẬP:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
Câu 2. Theo nguyên tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
A. kim loại kiềm gần kề
B. kim loại kiềm thổ gần kề
C. nguyên tử halogen gần kề.
D. nguyên tử khí hiếm gần kề
Câu 3. Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Chlorine.
B. Sulfur.
C. Oxygen.
D. Hydrogen.
Câu 4. Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cầu hình electron bền của khí hiếm
A. helium.
B. argon.
C. krypton.
D. neon.
Câu 5. Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?
A. 3.
B. 2
C.5
D. 4.
Câu 6. Cho nguyên tố K (Z = 19). Cấu hình electron của ion K+ là?
A, 1s22s22p63s23p64s24p6.
B. 1s22s22p63s23p64s1
.C. 1s22s22p63s23p6.
D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 7. Anion X- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là?
A. 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s23p64s2.
C.1s22s22p63s23p4.
D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 8. Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
A. Na+ le Na+.
B. Cl2 2Cl– + 2e.
C. O2 + 2e 2O2–.
D. Al Al3+ + 3e
Câu 9. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
A. Trong phân tử Na2O, các ion Na+ và O2– đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
B, Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2–.
C, Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Khôngtan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,...
Câu 10. Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là
..........
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1. Cho các nguyên tử của các nguyên tố: Na (Z = 11), Cl (Z = 17). Khi cho Na tác dụng với Cl:
a. Na nhường 1e tạo thành cation Na+ có 6e ở lớp ngoải cùng.
b. Cl nhận 1e do Na nhường tạo thành anion Cl- có 8e ở lớp ngoải cùng.
c. Phân tử tạo thành có công thức phân tử là NaCl.
d. Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.
Câu 2. Sodium (11Na) và chlorine (17Cl) đều thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn
a. Trong phân tử NaCl, cation sodium và anion chloride đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
b. Phân tử NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion Cl–.
c. Là chất rắn trong điều kiện thường.
d. NaCl không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene carbon tetrachloride,...
..............
Tải file về để xem đầy đủ đề cương ôn tập cuối học kì 2 Hóa học 10 Cánh diều
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

- Nguyen Hien AnhThích · Phản hồi · 0 · 03/05/23
- Hàn VũThích · Phản hồi · 0 · 04/05/23
-