Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối kì 2 Sinh học 10 (Cấu trúc mới

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 18 trang tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2.

Đề cương ôn tập học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn theo Công văn 7991 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo.

Đề cương học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2025

TRƯỜNG THPT………

TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

------------------

ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ II - NĂM 2024 - 2025

Môn: SINH HỌC 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1: Thông tin giữa các tế bào là quá trình

A. tế bào xử lý và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
B. tế bào phản ứng trả lời các tác nhân kích thích từ ngoài môi trường.
C. tế bào trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
D. tế bào tiếp nhận, xử lý và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

Câu 1.1: Khi nói về thông tin giữa các tế bào, nhận định nào sau đây đúng?

A. Chỉ xảy ra ở sinh vật đa bào như thực vật, động vật và người
B. Mỗi loại tế bào chỉ tiếp nhận một loại thông tin nhất định
C. Quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác
D. Quá trình tế bào tiếp nhận tín hiệu, phân tích và thực hiện tất cả các chức năng của mình

Câu 1.2: Truyền tin giữa các tế bào là

A. quá trình tế bào tiếp nhận các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
B. quá trình tế bào xử lí các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
C. quá trình tế bào trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
D. quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

Câu 2: Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể làm thay đổi hình dạng thụ thể dẫn đến hoạt hóa thụ thể, đây là đặc điểm của quá trình nào?

A. Quá trình tiếp nhận
B. Quá trình hoạt hóa
C. Quá trình xử lý
D. Quá trình đáp ứng

Câu 2.1: Xác định thứ tự đúng của các sự kiện xảy ra trong quá trình tương tác của một tế bào với một phân tử tín hiệu:

I. Thay đổi hoạt động của tế bào đích
II. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể
III. Phân tử tín hiệu được tiết ra từ tế bào tiết
IV. Truyền tin nội bào

A. III II IV I
B. I II III IV
C. II III I IV
D. IV II I III.

Câu 2.2: Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô thường sử dụng hình thức truyền tin là

A. truyền tin cận tiết.
B. truyền tin nội tiết.
C. truyền tin qua synapse.
D. truyền tin qua kết nối trực tiếp.

Câu 3: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào.
C. Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D. Chu kỳ tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau.

Câu 3.1: Phát biểu nào sau đúng về chu kì tế bào?

A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian sống của một tế bào từ khi tế bào sinh ra đến khi tế bào chết đi
B. Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới
C. Thời gian chu kì tế bào và tốc độ phân chia tế bào ở các loại tế bào khác nhau là giống nhau trên cùng một cơ thể
D. Chu kì tế bào là trình tự diễn biến các hoạt động sống diễn ra trong tế bào, từ khi tế bào hình thành đến khi tế bào chết đi.

Câu 3.2: Chu kì tế bào là

A. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.
B. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào đạt kích thước tối đa.
C. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào già và chết đi.
D. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào trưởng thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.

Câu 4: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây?

A. Kì sau II, kì cuối II
B. Kì đầu II, kì sau II
C. Kì đầu II, kì giữa II
D. Kì đầu II, kì sau II và kì cuối II

Câu 4.1: Trong giảm phân II, các NST ở trạng thái dãn xoắn có ở:

A. kì đầu I
B. kì giữa II
C. kì sau II
D. kì cuối II

Câu 4.2: Trong giảm phân, kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Các chromatid tách nhau ra ở tâm động.
B. Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng.
C. Các nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào.
D. Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi theo từng cặp tương đồng.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về kì trung gian:

(1). Có 3 pha: G1, S và G2
(2). Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
(3). Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
(4). Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào

Những phát biểu đúng về kì trung gian là

A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)

Câu 5.1: “ Các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và hoạt động sống của tế bào được tổng hợp”.

Đây là diễn biến của pha nào ở kì trung gian?

A. Pha G1
B. Pha G1 và G2
C. Pha S
D. Pha S và G2

Câu 5.2: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở pha S của chu kì tế bào?

A. Tế bào ngừng sinh trưởng.
B. DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi.
C. Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào.
D. Các nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng của tế bào.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?

A. Có sự phân chia của tế bào chất
B. Có sự phân chia nhân
C. Các NST kép tiếp hợp và có thể trao đổi các đoạn chromatid cho nhau
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở kì trung gian thành các nhiểm sắc thể kép

..............

2. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về cơ sở khoa học sản xuất phomat:

a) Vi khuẩn lactic lên men lactose làm đông tụ sữa.

b) Enzyme rennin lên men k-cazein làm protein đông vón.

c) Enzyme rennin thủy phân k-cazein làm protein đông vón.

d) Vi khuẩn lactic lên men protein trong sữa làm đông tụ sữa.

Câu 2: Khi nói về vai trò của mốc vàng hoa cau Aspergillus oryzae trong sản xuất tương, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.

b) Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.

c) Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.

d) Lên men tạo vị chua cho tương.

Câu 3: Khi nói về quá trình sản xuất tương, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Quá trình sản xuất tương gồm 4 giai đoạn.

b) Cần bổ sung các loại mốc đen, xanh, hồng vào xôi nếp sau khi để nguội.

c) Trong giai đoạn ủ tương nên cho thêm muối ăn để tương không bị thối.

d) Loại nấm mốc thường được sử dụng để sản xuất tương là Aspergillus oryzae.

..............

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Sinh học 10

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm