Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 10 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 2 Lịch sử 10 (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Lịch sử 10 Cánh diều năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 17 trang tóm tắt toàn bộ kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm.
Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử 10 Cánh diều được biên soạn theo Công văn 7991 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Lịch sử 10 Cánh diều giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Lịch sử 10 Cánh diều mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 10 Cánh diều, đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều.
Đề cương học kì 2 môn Lịch sử 10 Cánh diều năm 2025
TRƯỜNG THPT … BỘ MÔN: LỊCH SỬ 10 -------------------- | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ KHỐI: 10 |
I. Nội dung ôn tập
1. Chủ đề 6. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) | - Một số thành tựu của văn minh Đại Việt: + Chính trị: tổ chức bộ máy nhà nước; Luật pháp + Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp |
2. Chủ đề 7. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam | - Những nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam |
II. Một số câu hỏi ôn tập
1. PHẦN CÂU HỎI LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở về điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình thành của văn minh Văn Lang - Âu Lạc?
A. Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Đông giáp biển.
B. Có nhiều sông lớn, đồng bằng màu mỡ.
C. Nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
D. Chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 3. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN, gắn với nền văn hóa nào dưới đây?
A. Văn hóa Óc Eo.
B. Văn hóa Đông Sơn.
C. Văn hóa Sa Huỳnh.
D. Văn hóa Hòa Bình.
Câu 4. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc còn được gọi là
A. văn minh Đại Việt.
B. văn minh sông Mã.
C. văn minh Việt Nam.
D. văn minh sông Hồng.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở xã hội dẫn đến sự hình thành của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc?
A. Xã hội phân hóa thành 2 tầng lớp: chủ nô và nô lệ.
B. Quý tộc là những người giàu, có thế lực.
C. Nông dân tự do chiếm đại đa số dân cư.
D. Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội.
Câu 6. Trong đời sống thường ngày, nam giới người Việt cổ mặc trang phục như thế nào?
A. Mặc áo ngắn, đóng khố, đi guốc mộc.
B. Mặc áo the, đội khăn xếp, đi guốc mộc.
C. Đóng khố, để mình trần, đi chân đất.
D. Đóng khố, đi dép làm từ mo cau.
Câu 7. Loại hình nhà ở phổ biến của người Việt cổ là
A. nhà tranh vách đất.
B. nhà mái bằng xây từ gạch.
C. nhà trệt xây từ gạch.
D. nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của cư dân Việt cổ?
A. Nguồn lương thực chủ yếu là gạo nếp, gạo tẻ.
B. Lấy thương mại đường biển làm nguồn sống chính.
C. Nhà ở phổ biến là kiểu nhà sàn từ gỗ, tre, nứa,
D. Phương tiện đi lại chủ yếu trên sông là thuyền, bè.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các tín ngưỡng của người Việt cổ?
A. Thờ Thiên Chúa.
B. Thờ các vị thần tự nhiên.
C. Thờ cúng tổ tiên.
D. Thờ các vị thủ lĩnh.
Câu 10. Người Việt cổ không có phong tục nào dưới đây?
A. Ăn trầu.
B. Xăm mình.
C. Làm bánh chưng, bánh dày.
D. Lì xì cho trẻ em vào dịp Tết.
Câu 11. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ III TCN.
C. Thế kỉ I.
D. Thế kỉ V.
Câu 12. Kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt tại đâu?
A. Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ).
B. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội).
C. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
D. Vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng).
Câu 13. Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng bộ máy nhà nước thời Văn Lang?
A. Đứng đầu đất nước là Vua Hùng.
B. Lạc tướng đứng đầu các bộ.
C. Cả nước được chia làm 30 bộ.
D. Bồ chính cai quản các chiềng, chạ.
Câu 14. Nhà nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ III TCN.
C. Thế kỉ I.
D. Thế kỉ V.
Câu 15. Văn minh Đại Việt có nguồn gốc sâu xa từ
A. văn minh Chăm-pa.
B. văn minh Phù Nam.
C. văn minh sông Mã.
D. văn minh Việt cổ.
Câu 16. Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc các thành tựu về: thể chế chính trị, luật pháp, chữ viết, tư tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử… từ nền văn minh nào dưới đây?
A. Văn minh Ấn Độ.
B. văn minh Trung Hoa.
C. Văn minh Phục hưng.
D. Văn minh Hy Lạp - La Mã.
Câu 17. Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc các thành tựu về: tôn giáo (Phật giáo), nghệ thuật, kiến trúc… từ nền văn minh nào dưới đây?
A. Văn minh Ấn Độ.
B. văn minh Lưỡng Hà.
C. Văn minh Phục hưng.
D. Văn minh Hy Lạp - La Mã.
Câu 18. Ở thế kỉ X, văn minh Đại Việt
A. bước đầu được định hình.
B. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. có sự giao lưu với văn minh phương Tây.
D. có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.
Câu 19. Từ thế kỉ XI - XV, văn minh Đại Việt
A. bước đầu được định hình.
B. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. có sự giao lưu với văn minh phương Tây.
D. có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.
Câu 20. Trong các thế kỉ XVI - XVII, văn minh Đại Việt
A. bước đầu được định hình.
B. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. có sự giao lưu với văn minh phương Tây.
D. có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.
Câu 21. Văn minh Đại Việt bộc lộ những dấu hiệu của sự trì trệ và lạc hậu vào thời điểm nào?
A. Thế kỉ X.
B. Thế kỉ XI - XV.
C. Thế kỉ XVI - XVII.
D. Thế kỉ XVIII - XIX.
Câu 22. Dân tộc nào chiếm đa số ở Việt Nam?
A. Dân tộc Kinh.
B. Dân tộc Lô Lô.
C. Dân tộc Mường.
D. Dân tộc Tày.
Câu 23. Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào mấy nhóm ngữ hệ?
A. 5 nhóm ngữ hệ.
B. 6 nhóm ngữ hệ.
C. 7 nhóm ngữ hệ.
D. 8 nhóm ngữ hệ.
Câu 24. Các dân tộc Kinh, Mường, Thổ, Chứt thuộc nhóm ngôn ngữ nào dưới đây?
A. Việt - Mường.
B. Môn - Khơme.
C. Hmông, Dao.
D. Tày - Thái.
..........
II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG SAI
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây.
Văn minh Đại Việt đánh dấu sự phục hưng mạnh mẽ của dân tộc sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện sức sống bền bỉ của nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc và tinh thần quật khởi của nhân dân ta. Văn minh Đại Việt với những thành tựu rực rỡ phản ánh bước phát triển vượt bậc của dân tộc ta trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa...tạo tiền đề để đất nước vượt qua mọi thử thách khắc nghiệt của tự nhiên và nạn xâm lăng từ bên ngoài. Văn minh Đại Việt với những giá trị to lớn là một nguồn lực văn hóa, sức mạnh của dân tộc Việt Nam trong kỉ nguyên hội nhập và phát triển hiện nay.
a. Văn minh Đại Việt phát triển trên cơ sở văn minh Văn Lang-Âu Lạc.
b. Văn minh Đại Việt đánh dấu sự phục hưng, phát triển của dân tộc Việt Nam.
c. Văn minh Đại Việt là nền văn minh lớn nhất, rực rỡ nhất của khu vực Đông Nam Á .
d. Văn minh Đại Việt phát triển xuyên suốt, không gián đoạn, tồn tại đến ngày nay.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây.
Văn minh Đại Việt đánh dấu sự phục hưng mạnh mẽ của dân tộc sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện sức sống bền bỉ của nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc và tinh thần quật khởi của nhân dân ta. Văn minh Đại Việt với những thành tựu rực rỡ phản ánh bước phát triển vượt bậc của dân tộc ta trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa...tạo tiền đề để đất nước vượt qua mọi thử thách khắc nghiệt của tự nhiên và nạn xâm lăng từ bên ngoài. Văn minh Đại Việt với những giá trị to lớn là một nguồn lực văn hóa, sức mạnh của dân tộc Việt Nam trong kỉ nguyên hội nhập và phát triển hiện nay.
a. Văn minh Đại Việt thể hiện sự kết hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa bên ngoài.
b. Văn minh Đại Việt chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống.
c. Văn minh Đại Việt thể hiện nền văn hóa rực rỡ, phong phú, toàn diện và độc đáo.
d. Văn minh Đại Việt khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động bền bỉ của nhân dân.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây.
Văn học chữ Hán phát triển mạnh, đạt nhiều thành tựu rực rỡ với nhiều tác phẩm tiêu biểu: Chiếu dời đô (Lý Thái Tổ), Nam quốc sơn hà (không rõ tác giả), Hịch tướng sĩ (Trần Hưng Đạo), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi),... Nội dung chủ yếu thể hiện tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
SGK Lịch sử 10, bộ Cánh Diều, trang 75.
a. Nam quốc sơn hà là bản tuyên ngôn đầu tiên của dân tộc ta.
b. Chiếu dời đô là tác phẩm văn học chữ Hán ra đời vào thế kỉ XIII.
c. Bình Ngô đại cáo là tài liệu có giá trị lớn về lịch sử, văn học và tư tưởng.
d. Hịch tướng sĩ là tác phẩm thể hiện rõ tư tưởng quân sự phụ tử chi binh.
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây.
Sau khi lên ngôi vua, Thái tổ đã lo ngay đến việc đặt luật Pháp. Thái Tông và Nhân Tông ban hành thêm một số điều luật về xét xử kiện tụng, sở hữu tài sản. Năm 1483, Thánh Tông quyết định triệu tập các đại thần biên soạn một bộ luật chính thức của triều đại mình, thường được gọi là “Luật Hồng Đức”.
Đại cương lịch sử Việt Nam, trang 323
a. Bộ Luật Hồng Đức được khởi thảo thời vua Lê Thái Tổ và hoàn chỉnh dưới thời Lê Thánh Tông.
b. Bộ Luật Hồng Đức có tham khảo bộ luật Gia Long và sao chép luật của nhà Thanh bên Trung Quốc.
c. Bộ Luật Hồng Đức được xem là bộ luật tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam.
d. Bộ Luật Hồng Đức là bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt.
...................
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử 10
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
