Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 18 Đề thi Vật lý 10 giữa học kì 1 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 năm 2024 - 2025 tổng hợp 18 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 18 Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 gồm 3 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lí 10 sẽ giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm: bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 10, bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 10.
TOP 18 Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 năm 2024 - 2025
- 1. Đề thi giữa kì 1 môn Vật lí 10 Kết nối tri thức
- 2. Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
- 3. Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 Cánh diều
1. Đề thi giữa kì 1 môn Vật lí 10 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10
TRƯỜNG THPT ……… TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN | ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I NĂM HỌC 20.- 20… Môn: Vật lí - Lớp 10 |
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 (§1 –I.NB): Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm:
A. Vật chất và năng lượng.
B. Các chuyển động cơ học và năng lượng.
C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
D. Các hiện tượng tự nhiên.
Câu 2 (§1 –I.NB): Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí?
A. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
B. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.
C. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp quan sát và suy luận.
D. Phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.
Câu 3(§2 – I.TH): Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?
A. Cho phép sử dụng lửa.
B. Cảnh báo bề mặt nóng.
C. Cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
D. Cảnh báo chất độc.
Câu 4 (§2 – I.NB): Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật Lí chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.
B. Khởi động hệ thống và tiến hành thí nghiệm.
C. Quan sát các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.
D. Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.
Câu 5 (§3 – I.NB): Sai số hệ thống thường có nguyên nhân do đâu mà ra?
A. Do dụng cụ.
B. Do người đo.
C. Do thực hiện phép đo nhiều.
D. Cả A, B đều đúng.
Câu 6 (§3 – I.VD): Để xác định thời gian đi của bạn A trong quang đường 100m, người ta sử dụng đồng hồ bấm giây, ta có bảng số liệu dưới đây:
Lần đo | 1 | 2 | 3 |
Thời gian | 35,20 | 36,15 | 35,75 |
Giá trị trung bình của phép đo là
A. 35,5
B. 35,6
C. 35,7
D. 35,75
Câu 7(§4 – I.TH): Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. Hệ quy chiếu bao gồm hệ tọa độ, mốc thời gian, đồng hồ.
B. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian, đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ và mốc thời gian.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ và mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 8 (§4 – I.VD): Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì người em dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ. Tính độ dịch chuyển của hai anh em?
A. Độ dịch chuyển của người anh là 25 m, người em là 50m.
B. Độ dịch chuyển của người anh là 50 m, người em là 25m.
C. Độ dịch chuyển của người anh là 0 m, người em là 25m.
D. Độ dịch chuyển của người anh là 25 m, người em là 25m.
Câu 9 (§5 – I.NB): Tốc độ trung bình là
A. đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
B. đại lượng được đo bằng thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.
C. cho biết hướng của chuyển động.
D. cho biết tốc độ của chuyển động tại một thời điểm.
Câu 10(§5 – I.VD): Một người bơi hết bể bơi dài 50 m rồi quay đầu bơi theo chiều ngược lại hết ½ nchiều dài bể với thời gian 20 s. Hỏi lúc đó người này có vận tốc trung bình là bao nhiêu ?
A. 1,25 m/s.
B. – 1,25 m/s.
C. 2,5 m/s.
D. – 2,5 m/s.
Câu 11 (§7-I.NB): Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường gì?
A. Đường cong
B. Đường thẳng
C. Đường tròn
D. Đường gấp khúc
................
Xem chi tiết đề thi trong file tải về
Đáp án đề thi giữa kì 1 Lý 10
Xem chi tiết đáp án trong file tải về
Ma trận đề thi giữa kì 1 Vật lí 10
STT | Nội dung | Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá |
Tổng số câu/ ý
| Điểm số | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
|
|
| |||||||||||
I | II | III | I | II | III | I | II | III | I | II | III |
| |||
1
| MỞ ĐẦU | Bài 1: Làm quen với Vật lí | 2 | 2 | 0,5 | ||||||||||
| Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí | 1 | 1 | 2 | 0,5 | ||||||||||
| Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo | 1 | 1 | 2 | 0,5 | ||||||||||
2 | ĐỘNG HỌC | Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | 1,0 | ||||||
| Bài 5: Tốc độ và vận tốc | 1 | 2ý | 2ý | 1 | 1 | 2 | 4 ý | 1 | 1,75 | |||||
| Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển và thời gian | 1 | 1ý | 2ý | 1ý | 1 | 4 ý | 1,25 | |||||||
| Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1,0 | ||||||||
| Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều | 1 | 2ý | 2ý | 1 | 1 | 4 ý | 1 | 1,5 | ||||||
| Bài 10: Sự rơi tự do | 1 | 1ý | 2ý | 1 | 1ý | 1 | 4 ý | 1 | 1,5 | |||||
| Bài 12: Chuyển động ném | 2 | 2 | 0,5 | |||||||||||
Số câu / Số ý (Số lệnh hỏi) | 16 | 14 | 10 | 40 |
| ||||||||||
Tổng điểm | 4,0 điểm | 3,5 điểm | 2,5 điểm | 10 điểm | 10 điểm |
............
2. Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Đề thi Vật lí 10 giữa học kì 1
TRƯỜNG THPT ……… TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN | ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I NĂM HỌC 20.- 20… Môn: Vật lí - Lớp 10 |
ĐỀ CHÍNH THỨC | Thời gian: ...phút (Không kể thời gian phát đề) |
I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của
A. thế giới vi mô và thế giới vĩ mô.
B. con người và thế giới.
C. không gian và thời gian.
D. vật chất và năng lượng.
Câu 2. Vật lí học có vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu Vật lí.
A. Hỗ trợ tính Vật lí.
B. Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.
C. Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Vật lí ảnh hưởng tới lĩnh vực nào trong số các lĩnh vực sau:
A. Nông nghiệp.
B. Y học.
C. Giao thông.
D. Tất cả các lĩnh vực trên.
Câu 4. Đâu không phải là một ứng dụng của kĩ thuật Vật lí hiện đại trong đời sống.
A. Máy tính lượng tử xử lí các dữ liệu lớn.
B. Máy chụp cắt lớp dùng trong y học.
C. Tàu vũ trụ mang theo vệ tinh Vật tĩnh.
D. Làm mắm bằng cách ngâm cá với muối.
Câu 5. Các đối tượng nghiên cứu sau: Hiện tượng phản xạ ánh sáng, hiện tượng tán sắc ánh sáng, các loại quang phổ, gương, lăng kính, thấu kính…. thuộc phân ngành Vật lí nào ?
A. Quang học.
B. Cơ học.
C. Nhiệt học.
D. Cơ học chất lưu.
Câu 6. Nguồn năng lượng chủ yếu được con người tiêu thụ để phục vụ đời sống xã hội, sản xuất công nghiệp trong thời đại ngày này là
A. hóa năng.
B. nhiệt năng.
C. quang năng.
D. điện năng.
Câu 7. Trong các vật thể sau, đâu không phải là hạt vi mô.
A. Hạt electron.
B. Hạt proton.
C. Một hành tinh.
D. Một nguyên tử Hidro.
Câu 8. Chọn đáp án không đúng: Khi làm việc với chất phóng xạ chúng ta cần
A. mặc đồ bảo hộ chống phóng xạ.
B. lưu ý không làm việc với chất phóng xạ trong thời gian dài.
C. sử dụng các biện pháp phòng chống phóng xạ như tấm chắn, vật liệu ngăn phóng xạ.
D. tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ.
Câu 9. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?
A. Biển cảnh báo chất độc.
B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
C. Biển cảnh báo bề mặt nóng.
D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc.
Câu 10. Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện
A.
B.
C.
D.
Câu 11. Đâu là hành động không phù hợp khi học sinh tiến hành làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà trường ?
A. Tắt điện khi ra khỏi phòng thí nghiệm.
B. Để nguyên đồ thí nghiệm tại chỗ sau khi thực hành xong.
C. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng hoặc lắng nghe kĩ thầy cô hướng dẫn sử dụng dụng cụ.
D. Không di chuyển, nô đùa trong phòng thí nghiệm
Câu 12. Các bộ thí nghiệm dành cho trẻ em từ 9 đến 15 tuổi không nên sử dụng nguồn điện nào để tiến hành?
A. Điện không đổi 5V.
B. Điện không đổi 10V.
C. Điện ba pha 220V.
D. Điện không đổi 12V.
Câu 13. Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?
A. Dặm.
B. Hải lí.
C. Năm ánh sáng.
D. Năm.
Câu 14. Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
A. (1), (2).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (2), (4).
Câu 15. Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:
A. 0,05%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 25%.
Câu 16. Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố
A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.
C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ .
Câu 17. Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?
A. 5 km/h.
B. 10 km/h.
C. – 5 km/h.
D. – 10 km/h.
Câu 18. Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. a > 0, v > 0.
B. a < 0, v < 0.
C. a > 0, v < 0.
D. a < 0, v > 0.
Câu 19. Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì
A. vị trí chạm đất của vật A xa hơn vị trí chạm đất của vật B.
B. vị trí chạm đất của vật B xa hơn vị trí chạm đất của vật A.
C. vật A và B rơi cùng vị trí.
D. chưa đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về vị trí của hai vật.
Câu 20. Phương trình tổng quát vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
Câu 21. Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây vận tốc còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.
A. 100 m.
B. 400 m.
C. 200 m.
D. 300 m.
Câu 22. Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.
A. Vận tốc ném ban đầu.
B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).
C. Độ cao của vị trí ném vật.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Câu 23. Trong chuyển động ném ngang không vận tốc đầu, phương trình chuyển động theo phương Oy của vật có dạng là
A. một phương trình bậc nhất với thời gian.
B. một phương trình bậc hai với thời gian.
C. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.
D. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.
Câu 24. Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Ngay khi chạm đất, vectơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc
A. 63,4°.
B. 26,6°.
C. 54,7°.
D. 35,3°.
Câu 25. Trong một số phương tiên giao thông như máy bay, xe đua, gia tốc tức thời được đo trực tiếp bằng dụng cụ nào?
A. Tốc kế.
B. Gia tốc kế.
C. Đồng hồ.
D. Tốc kế hoặc gia tốc kế.
Câu 26. Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
A. đường thẳng.
B. hyperbol.
C. đường tròn.
D. parabol.
Câu 27. Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?
A. Vận tốc trung bình.
B. Quỹ đạo.
C. Độ dời.
D. Thời gian.
Câu 28. Một phép đo 5 lần thời gian rơi của một vật thu được các kết quả như bảng sau, giá trị trung bình của thời gian rơi này là:
Thời gian rơi (s) | ||||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | Lần 4 | Lần 5 |
0,27 | 0,26 | 0,25 | 0,28 | 0,27 |
A. 2,566 s.
B. 0,256 s.
C. 0,266 s.
D. 0,176 s.
II.TỰ LUẬN ( 3 điểm)
Bài 1 (2 điểm). Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
t (s) | 0 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 |
v (m/s) | 0 | 15 | 30 | 30 | 20 | 10 | 0 |
a. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy.
b. Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy
c. Xác định gia tốc của xe máy trong 10s đầu tiên và trong 15s cuối cùng.
d. Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Bài 2 (1 điểm). Một chiếc máy bay muốn thả hàng tiếp tế cho những người leo núi đang bị cô lập. Máy bay đang bay ở độ cao 235 m so với vị trí đứng của người leo núi với tốc độ 250 km/h theo phương ngang. Máy bay phải thả hàng tiếp tế ở vị trí cách những người leo núi bao xa để họ có thể nhận được hàng? Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản không khí.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lý 10
Câu 1. Đáp án đúng là: D
Theo định nghĩa SGK, đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
Câu 2. Đáp án đúng là: D
Có thể thấy để nghiên cứu Vật lí không thể thiếu được đó là các công cụ Vật lí học. Người học Vật lí cần có kiến thức đầy đủ về Vật lí học ở mức độ tương đương mới có thể tiếp cận được các tri thức Vật lí mới mẻ hơn.
Vật lí học có vai trò quan trọng với việc nghiên cứu Vật lí:
- Hỗ trợ tính Vật lí.
- Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.
- Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.
Câu 3. Đáp án đúng là: D
Vật lí ảnh hưởng tới hầu hết quá trình phát triển của các ngành khác đặc biệt là tác dụng nâng cao công nghệ, cải tiến hiệu suất trong các ngành nghề khác.
Câu 4. Đáp án đúng là: D
Công việc làm mắm với cách ngâm cá với muối đã có từ rất lâu đời và ít thay đổi từ xưa đến nay và không phải là ứng dụng của kĩ thuật Vật lí.
Câu 5. Đáp án đúng là: A
Đây là những đối tượng nghiên cứu của bộ môn quang học.
Câu 6. Đáp án đúng là: D
Điện năng được sản xuất phục vụ đời sống con người, phương thức sản xuất điện được phát minh từ thế kỉ 18 và điện năng trở thành nguồn năng lượng quan trọng nhất để phát triển khoa học công nghệ cho loài người ngày nay.
Câu 7. Đáp án đúng là: C
Một hành tinh được xếp vào thế giới vĩ mô và tuân theo các quy luật vật lí của thế giới vĩ mô.
Câu 8. Đáp án đúng là: D
Chất phóng xạ là chất gây nguy hiểm với sức khỏe con người. Vì thế không được tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ để tránh các nguy cơ bị nhiễm phóng xạ.
Câu 9. Đáp án đúng là: B
Cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.
Biển báo trên là biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
Câu 10. Đáp án đúng là: C
A – Biển cảnh báo chất độc.
B – Biển cảnh báo chất phóng xạ.
C – Biển cảnh báo nguy hiểm về điện.
D – Biển cảnh báo hóa chất ăn mòn.
Câu 11. Đáp án đúng là: B
Để đảm bảo an toàn, đồ đạc thí nghiệm cần được tháo dỡ và sắp xếp gọn gàng vào vị trí quy định sau khi thí nghiệm xong. Đối với các đồ đạc có dính bẩn, bụi, hóa chất… cần thực hiện vệ sinh sạch sẽ đúng cách trước khi rời phòng thí nghiệm. Việc để nguyên đồ thí nghiệm sau khi thực hiện xong có thể dẫn tới việc đồ thí nghiệm bị hỏng hóc, rỉ sét, côn trùng xâm nhập, mất vệ sinh phòng thí nghiệm…
Câu 12. Đáp án đúng là: C
Điện ba pha là nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế rất lớn, vì vậy nếu thao tác hoặc ghép nối không chuẩn xác sẽ gây chập, cháy, giật…. Các dòng điện còn lại có hiệu điện thế nhỏ sẽ không gây nguy hiểm tới sức khỏe người sử dụng. Đối với học sinh nhỏ tuổi chưa được học về điện 3 pha không nên sử dụng dòng điện này trong thí nghiệm.
Câu 13. Đáp án đúng là: D
D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.
Câu 14. Đáp án đúng là: A
- Phép đo trực tiếp:
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
- Phép đo gián tiếp:
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
Câu 15. Đáp án đúng là: B
Câu 16. Đáp án đúng là: A.
Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố: vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian
Câu 17. Đáp án đúng là: D
..............
Ma trận đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10
..............
3. Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 Cánh diều
..................
Xem đầy đủ nội dung đề + đáp án trong file tải về
Link Download chính thức:
- Tiến ThànhThích · Phản hồi · 1 · 20/11/22