Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 6 Đề thi giữa kì 1 Sử 10 (Có đáp án)

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều năm 2024 - 2025 tổng hợp 6 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.

TOP 6 Đề thi giữa kì 1 Sử 10 Cánh diều được biên soạn bám sát chương trình trong SGK gồm 4 đề có đáp án chi tiết và 2 đề tự luyện. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều sẽ giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 6 đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi giữa kì 1 Tin học 10 Cánh diều.

Bộ đề thi giữa kì 1 Sử 10 Cánh diều năm 2024 - 2025

1. Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 10 - Đề 1

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10

TRƯỜNG THPT …….
TỔ SỬ- ĐỊA- GDCD- TD-QP

--------------------
(Đề thi có 02 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025

MÔN: LỊCH SỬ 10
Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Thu thập sử liệu được hiểu là

A. quá trình tập hợp, tìm kiếm tài liệu tham khảo về đối tượng nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử.
B. quá trình khảo sát, tìm kiếm, sưu tầm và tập hợp những thông tin liên quan đến đối tượng học tập, nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử.
C. một khẩu của quá trình thẩm định sử liệu.
D. công đoạn cuối cùng của nghiên cứu lịch sử.

Câu 2: Tại sao phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời?

A. Hiểu được kinh nghiệm, rút ra bài học có giá trị lịch sử từ các nước khác, tránh được sai lầm
B. Hội nhập với các cộng đồng, các nước khác trong khu vực và thế giới
C. Nguồn cảm hứng sáng tạo trong ngành công nghiệp văn hóa, phát triển du lịch,… mang lại cơ hội nghề nghiệp mới
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 3: Lịch sử cung cấp cho con người:

A. Hiểu biết về quá khứ, hiện tại và tương lai
B. Những thông tin về quá khứ của chính con người và xã hội loài người
C. Những thông tin về sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử
D. Nguồn gốc, tổ tiên của bản thân, gia đình, dòng họ

Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người?

A. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ cho con người.
B. Cho biết về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.
C. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
D. Trực tiếp làm biến đổi cuộc sống xã hội của con người.

Câu 5: Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta

A. dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất.
B. hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương.
C. thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ.
D. sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử.

Câu 6: “Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau” (Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 101). Nhận định trên đề cập đến ý nghĩa nào sau đây của tri thức lịch sử?

A. Góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
B. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của dân tộc.
C. Giúp con người đúc kết bài học kinh nghiệm từ quá khứ cho hiện tại.
D. Giúp con người dự báo chính xác về những sự kiện trong tương lai.

Câu 7: Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây?

A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.
B. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.
C. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.
D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.

Câu 8: “Học tập lịch sử chỉ diễn ra ở trong các lớp học và khi chúng ta còn là học sinh, sinh viên”. Đây là quan điểm

A. đúng, vì chỉ học sinh và sinh viên mới cần học tập lịch sử.
B. đúng, vì đây là môn học bắt buộc ở trường phổ thông và đại học.
C. sai, vì học tập và tìm hiểu lịch sử chỉ dành cho các nhà sử học.
D. sai, vì tất cả mọi người đều có thể học tập và tìm hiểu lịch sử.

Câu 9: Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người?

A. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ cho con người.
B. Cho biết về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.
C. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
D. Trực tiếp làm biến đổi cuộc sống xã hội của con người.

Câu 10: Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta

A. dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất.
B. hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương.
C. thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ.
D. sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử.

Câu 11: Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn có mối quan hệ như thế nào?

A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.
B. Quan hệ gắn bó và tương tác hai chiều.
C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.
D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.

Câu 12: Quan hệ sử học với các ngành khoa học xã hội nhân văn là mối quan hệ tương tác mấy chiều?

A. 1 chiều
B. 2 chiều
C. 3 chiều
D. 4 chiều

Câu 13: Tại sao sử học phải sử dụng tri thức, phương pháp nghiên cứu, thành tựu của nhiều ngành khoa học xã hội để nghiên cứu lịch sử?

A. Để nhận thức lịch sử chính xác, đầy đủ và sâu sắc hơn
B. Để lịch sử thú vị hơn
C. Để tăng độ tin cậy, uy tín hơn
D. Để tìm ra sự thật lịch sử

Câu 14: Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ (sự ra đời, tiến trình phát triển, đặc điểm của ngành,...) có thể hỗ trợ Sử học thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?

A. Ghi chép sự đóng góp của từng ngành cho sự phát triển kinh tế.
B. Cung cấp thông tin hoạt động cho ngành Sử học và Dân tộc học.
C. Khôi phục, mô tả lịch sử hình thành và phát triển của từng ngành.
D. Tạo nên sự chuyển biến cho từng ngành để cùng hội nhập quốc tế.

Câu 15: Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với các ngành khoa học xã hội và nhân văn nào sau đây?

A. Tâm lí học, Ngôn ngữ học, Nhân học, Khoa học chính trị.
B. Triết học, Địa lí nhân văn, Văn hoá học, Công tác xã hội.
C. Chính trị học, Tâm lý học, Ngôn ngữ học, Xã hội học.
D. Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí nhân văn, Triết học.

Câu 16: Sử học cung cấp tri thức, ý tưởng và cảm hứng sáng tạo cho một số ngành công nghiệp văn hóa thông qua

A. các nguồn sử liệu.
B. quan điểm lịch sử.
C. phương pháp nghiên cứu lịch sử.
D. phương pháp trình bày lịch sử.

Câu 17: Hoạt động bảo tồn di sản phải đảm bảo những đặc điểm gì ?

A. Đảm bảo tính nguyên trạng, "Yếu tố gốc cấu thành di tích", "tính xác thực", "tính toàn vẹn", "giá trị nổi bật".
B. Đảm bảo tính nguyên trạng, "giá trị nổi bật", mà di tích lịch sử-văn hóa vốn có.
C. Hiện vật, di tích cần được làm mới, tu bổ để hiện vật không bị mai một, xuống cấp.
D. Đảm bảo di tích hiện vật còn nguyên vẹn, chưa được tu bổ.

Câu 18: Yếu tố cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là gì?

A. Xác định giá trị thực tế của di sản.
B. Phát huy giá trị của di sản văn hóa.
C. Đảm bảo tính nguyên trạng của di sản.
D. Tu bổ và phục hồi di sản thường xuyên.

Câu 19: Ngành công nghiệp văn hóa nào sau đây cần thiết phải sử dụng chất liệu lịch sử trong quá trình phát triển?

A. Xuất bản.
B. Quảng cáo.
C. Thủ công mĩ nghệ.
D. Du lịch văn hóa.

Câu 20: Một trong những vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa là

A. cung cấp đầy đủ những tri thức về di tích lịch sử và di sản văn hóa.
B. thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia.
C. thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới.
D. giúp con người hưởng thụ giá trị của di sản thiên nhiên và di sản văn hóa.

Câu 21: Ý nào sau đây phản ánh đúng khái niệm văn minh?

A. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
B. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần gắn liền với lịch sử loài người.
C. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi con người xuất hiện trên Trái Đất.
D. Văn minh là trạng thái tiến bộ cả về giá trị vật chất và tinh thần của xã hội loài người.

Câu 22: Văn minh là gì?

A. Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.
B. Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
C. Văn minh là sự tiến bộ về vật chất của xã hội loài người
D. Không có đáp án chính xác

Câu 23: Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là

A. Hy Lạp và La Mã.
B. Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Ai Cập và Lưỡng Hà.
D. La Mã và A-rập.

Câu 24: Hoạt động kinh tế chủ đạo của người Ai Cập cổ đại là

A. buôn bán đường biển.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. sản xuất thủ công nghiệp.
D. buôn bán đường bộ.

II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích, làm rõ mối quan hệ gắn bó, tương tác hai chiều giữa sử học với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.

Câu 2 (2,0 điểm): Liên hệ và cho biết 4 thành tựu của văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam.

Đáp án đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-D

3-B

4-A

5-B

6-C

7-B

8-D

9-A

10-B

11-B

12-B

13-A

14-A

15-D

16-A

17-A

18-C

19-D

20-B

21-D

22-D

23-A

24-B

II, PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (2,0 điểm):

- Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:

+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )

+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang... gắn với quảng bá di sản văn hoá).

+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).

- Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:

+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,...).

+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,... của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).

+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)

Câu 2 (2,0 điểm):

Lưu ý:

- Học sinh trình bày theo sự hiểu biết của bản thân.

- GV linh hoạt trong quá trình chấm bài.

Tham khảo: một số thành tựu của văn minh phương Đông thời cổ - trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam:

+ Phật giáo được du nhập vào Việt Nam từ sớm, có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến đời sống văn hóa - xã hội của cư dân Việt Nam

+ Nghệ thuật kiến trúc của Ấn Độ (gắn với hai tôn giáo chính là Phật giáo và Ấn Độ giáo) đã được truyền bá vào Việt Nam ngay từ những thế kỉ đầu công nguyên và liên tục phát huy ảnh hưởng trong thời gian dài. Nhiều công trình kiến trúc tôn giáo tiêu biểu ở Việt Nam là: Thánh địa Mỹ Sơn…

+ Người Chăm đã sáng tại ra chữ Chăm cổ dựa trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ

+ Trên cơ sở sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, người Việt sáng tạo ra truyện Dạ Thoa vương…

+ Nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến nền văn minh Đại Việt (trên các phương diện như: tổ chức bộ máy nhà nước; tư tưởng - tôn giáo; chữ viết; văn học; nghệ thuật kiến trúc cung đình…)

+ ….

2. Đề thi giữa kì 1 Sử 10 Cánh diều - Đề 2

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là

A. hiện thực lịch sử.
B. nhận thức lịch sử.
C. sự kiện tương lai.
D. khoa học lịch sử.

Câu 2. Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là

A. khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng.
B. tải tạo biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm.
C. khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan.
D. cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên.

Câu 3. Những nguyên tắc cơ bản cần đặt lên hàng đầu của Sử học là gì?

A. Chính xác, kịp thời, nhân văn.
B. Khách quan, trung thực, tiến bộ
C. Trung thực, công bằng, tiến bộ.
D. Công bằng, trung thực, khách quan.

Câu 4. Truyền thuyết “Thánh Gióng” được xếp vào loại hình sử liệu nào dưới đây?

A. Sử liệu hiện vật.
B. Sử liệu gốc.
C. Sử liệu thành văn.
D. Sử liệu lời nói – truyền khẩu.

Câu 5. Những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm được gọi là

A. tri thức lịch sử.
C. hiện thực lịch sử.
C. tiến trình lịch sử.
D. phương pháp lịch sử.

Câu 6. Phân loại, đánh giá, thẩm định nguồn sử liệu đã thu thập được là quá trình của việc

A. phân loại các nguồn sử liệu.
B. lập thư mục các nguồn sử liệu.
C. sưu tầm đọc và ghi chép thông tin sử liệu.
D. xử lý thông tin và sử liệu.

Câu 7. Cần học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử

A. liên quan và ảnh hưởng quyết định đến tất cả mọi sự vật, hiện tượng.
B. chưa hoàn toàn chính xác, cần sửa đổi và bổ sung thường xuyên.
C. rất rộng lớn và đa dạng, lại biến đổi và phát triển không ngừng.
D. giúp cá nhân hội nhập nhanh chóng vào cuộc sống hiện đại.

Câu 8. Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là sử dụng tri thức lịch sử để

A. điều chỉnh hiện tại và định hướng những việc sẽ xảy ra trong tương lai.
B. tái hiện lịch sử trong cuộc sống hiện tại một cách chân thực, sinh động.
C. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
D. giải quyết tất cả mọi vấn đề khó khăn của cuộc sống hiện tại.

Câu 9. Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với các ngành khoa học xã hội và nhân văn nào sau đây?

A. Toán học, Ngôn ngữ học, Nhân học, Khoa học chính trị.
B. Triết học, Địa lí nhân văn, Văn hoá học, Công nghệ thông tin.
C. Chính trị học, Tâm lý học, Vật lí học, Ngôn ngữ học, Xã hội học.
D. Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí nhân văn, Triết học.

Câu 10. Lĩnh vực nào sau đây hỗ trợ hiệu quả cho Sử học trong việc tìm kiếm dấu vết của những nền văn minh cổ xưa thông qua quan sát từ không gian?

A. Thực tại ảo.
B. Công nghệ viễn thám.
C. Sinh học.
D. Trí tuệ nhân tạo.

Câu 11. Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ, có thể hỗ trợ Sử học thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?

A. Ghi chép sự đóng góp của từng ngành cho sự phát triển kinh tế.
B. Cung cấp thông tin hoạt động cho ngành Sử học và Dân tộc học.
C. Khôi phục, mô tả lịch sử hình thành và phát triển của từng ngành.
D. Tạo nên sự chuyển biến cho từng ngành để cùng hội nhập quốc tế.

Câu 12. Để khôi phục lại lịch sử các trận đánh trên sông Bạch Đằng (các năm 938, 981 và 1288), các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?

A. Khảo cổ học, Văn học, Địa lí nhân văn.
B. Nhân học, Sinh học, Địa lí nhân văn.
C, Văn học, Tâm lí học, Nhân học.
D. Khảo cổ học, Sinh học, Hoá học.

Câu 13. Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc

A. kiểm kê định kì.
B. bảo tồn.
C. xây dựng, khai thác.
D. trùng tu, làm mới.

Câu 14. Ngành nghề nào dưới đây không thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa?

A. Thể thao mạo hiểm.
B. Xuất bản.
C. Điện ảnh.
D. Nghệ thuật biểu diễn.

Câu 15. Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?

A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.

Câu 16. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?

A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.
B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.
C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.
D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản.

Câu 17. Những nền văn minh nào sau đây phát triển liên tục từ thời kì cổ đại đến thời kì trung đại?

A. Văn minh Ai Cập và văn minh Phục hưng.
B. Văn minh Hy Lạp và văn minh La Mã.
C. Văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa.
D. Văn minh Ai Cập và văn minh Ấn Độ.

Câu 18. Trạng thái tiến bộ cả về vật chất và tinh thần của xã hội loài người được gọi là

A. văn hóa.
B. văn minh.
C. mông muội.
D. dã man.

Câu 19. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?

A. Có chữ viết, nhà nước ra đời.
B. Có sự xuất hiện của con người.
C. Công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.
D. Xây dựng các công trình kiến trúc.

Câu 20. Văn hoá và văn minh đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra

A. trong tiến trình lịch sử.
B. kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
C. trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội.
D. kể từ khi con người xuất hiện cho đến hiện nay.

Câu 21. Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải?

A. La bàn.
B. Thuốc súng.
C. Kĩ thuật in.
D. Làm giấy.

Câu 22. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại là

A. tượng Phật ở chùa Lạc Sơn.
B. hệ thống chữ số từ 0 đến 9.
C. hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.
D. Kim tự tháp và tượng nhân sư.

Câu 23. Các con sông lớn là cơ sở hình thành những nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại vì

A. đã tạo nên những đồng bằng rộng lớn, bồi đắp phù sa màu mỡ.
B. khí hậu tại các khu vực này thuận lợi cho canh tác nông nghiệp.
C. nền kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
D. có các hải cảng, nước sâu và kín gió, thuận lợi cho thương mại.

Câu 24. Ở Ai Cập cổ đại, sự ra đời của chữ tượng hình có ý nghĩa như thế nào?

A. Phản ánh trình độ tư duy cao của cư dân Ai Cập.
B. Là văn tự để lưu giữ và truyền bá kinh Phật.
C. Là cơ sở để cư dân Ai Cập giỏi về hình học.
D. Biểu hiện của tính chuyên chế ở mức cao.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích, làm rõ mối quan hệ gắn bó, tương tác hai chiều giữa sử học với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.

Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ ra những nét tương đồng về cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại.

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-B

4-D

5-A

6-D

7-C

8-C

9-D

10-B

11-C

12-A

13-B

14-A

15-D

16-C

17-C

18-B

19-A

20-A

21-A

22-B

23-A

24-A

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:

+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )

+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang... gắn với quảng bá di sản văn hoá).

+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).

- Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:

+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,...).

+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,... của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).

+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)

Câu 2 (2,0 điểm):

- Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh ở phương Đông đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn - nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.

- Cơ sở kinh tế:

+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp

+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.

- Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.

- Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo thể chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VDC

Số CH

TG

% tổng

Số CH

Thời gian

Số CH

Thời gian

Số CH

Thời gian

Số CH

Thời gian

TN

TL

1

Chủ đề 1. Lịch sử và Sử học

Bài 1. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

6

4

4

3

10

7

15,6%

Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống

1

10

1

10

22,2%

2

Chủ đề 2. Vai trò của Sử học

Bài 4. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại.

8

6

5

3

13

9

20%

3

Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ-trung đại

Bài 5. Khái niệm văn minh.

2

1

3

3

1

15

5

1

19

42,2%

Tổng

16

11

12

9

1

10

1

15

28

2

45

100%

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức

40

30

20

10

70

30

Tỉ lệ chung

70%

30%

100%

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I

MÔN: LỊCH SỬ LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

TT

Nội dung

kiến thức

Đơn vị

kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng

cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Chủ đề 1. Lịch sử và Sử học

Bài 1. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

- Trình bày được Lịch sử, lịch sử loài người là gì.

- Mối quan hệ giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

- Khái niệm sử học và đối tượng của sử học

6

- Phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

- Hiểu được nội dung của hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

4

Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống

- Phân tích được sự cần thiết của học tập, khám phá lịch sử suốt đời và Kết nối lịch sử với cuộc sống, cuộc sống với lịch sử.

1

2

Chủ đề 2. Vai trò của Sử học

Bài 4. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại.

- Nêu được công tác bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi di sản, điều cốt lõi trong bảo vệ di sản, giá trị của di sản, Di sản văn hoá vật, Di sản thiên nhiên thể gồm những loại nào, Vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, vai trò của du lịch văn hóa

8

- Nhận dạng được những di sản văn hóa, vật thể, phi vật thể, thiên nhiên được UNESCO công nhận.

- Phân biệt được vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa

5

- Phân tích được giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc bảo tồn; vai trò của những giá trị về lịch sử, văn hóa truyền thống đối với việc phát triển du lịch;

3

Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ-trung đại

Bài 5. Khái niệm văn minh. .

- Nêu được khái niệm văn hóa

- Biết được những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện nền văn minh

2

- Hiểu được khái niệm văn minh.

- Phân biệt được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh

- Hiểu được ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại

3

- Rút ra được những thành tựu của nền văn minh Ai Cập

1

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức

40

30

20

10

Tỉ lệ chung

70

30

..................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm