Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2024- 2025 sách Cánh diều 4 Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa 10 (Có đáp án)
Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 Cánh diều năm 2024 - 2025 tổng hợp 4 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 4 Đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Cánh diều được biên soạn bám sát chương trình trong SGK. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 10 Cánh diều sẽ giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 4 đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 Cánh diều năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi giữa kì 1 Tin học 10 Cánh diều.
TOP 4 Đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Cánh diều 2024 (Có đáp án)
- 1. Đề thi giữa kì 1 môn Địa lí 10 Cánh diều - Đề 1
- 2. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Địa lí 10 Cánh diều - Đề 2
1. Đề thi giữa kì 1 môn Địa lí 10 Cánh diều - Đề 1
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 10
TRƯỜNG THPT ……. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 10 |
I. TRẮC NGHIỆM (5 Điểm)
Câu 1: Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng nào?
A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I, giảm tỉ trọng lao động khu vực II và III.
B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II, giảm tỉ trọng lao động khu vực III.
C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III.
D. Giảm tỉ lao động trọng khu vực I, và II.
Câu 2: Nhân tố quyết định đến việc phân bố dân cư là
A. điều kiện khí hậu, đất đai, địa hình.
B. Địa lí khai thác lãnh thổ.
C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. di cư.
Câu 3: Cơ cấu dân sô thể hiện được tổng hợp tinh hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là gì?
A. Cơ cấu dân số theo lao động.
B. Cơ cấu dân số theo giới.
C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
Câu 4: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hoá là
A. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
B. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
C. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
D. góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
Câu 5: Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực?
A. Vai trò.
B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
C. Mức độ ảnh hưởng.
D. Thời gian.
Câu 6: Tốc độ gia tăng dân số thế giới trong thế kỉ XXI
A. rất nhanh.
B. nhanh.
C. có xu hướng giảm.
D. không tăng, không giảm.
Câu 7: Cơ cấu kinh tế bao gồm:
A. cơ cấu theo ngành, vốn đầu tư và thuế.
B. cơ cấu theo vùng kinh tế và vốn đầu tư nước ngoài.
C. cơ cấu theo thành phần kinh tế và vốn đầu tư nước ngoài.
D. cơ cấu theo ngành, theo thành phần và cơ cấu theo lãnh thổ.
Câu 8: Giới hạn dưới của vỏ địa lí ở lục địa là
A. lớp man – ti trên.
B. hết lớp đất.
C. hết lớp vỏ phong hóa.
D. hết các tầng đá.
Câu 9: Yếu tố tự nhiên tác động tới
A. tốc độ đô thị hoá.
B. lối sống của dân đô thị.
C. cơ cấu lao động.
D. chức năng và bản sắc đô thị.
Câu 10: Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là
A. sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ven bờ.
B. độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.
C. năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
D. năng lượng bên ngoài Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái Đất.
Câu 11: Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong vỏ địa lí cần hết sức chú ý
A. mỗi thành phần của vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ.
B. sự can thiệp vào mỗi thành phần của vỏ địa lí sẽ gây phản ứng dây chuyền tới các thành phần khác.
C. để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của vỏ địa lí cùng một lúc.
D. hết sức hạn chế việc tác động vào các thành phần của vỏ địa lí.
Câu 12: Khi các vỏ bộ phận (thạch quyển, khí quyển, thuỷ quyển, sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau được gọi là
A. điều kiện tự nhiên.
B. vỏ Trái Đất.
C. cảnh quan.
D. vỏ địa lí.
Câu 13: Đâu không phải là nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh thấp?
A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
B. Phong tục tập quán lạc hậu.
C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
D. Mức sống cao.
Câu 14: Động lực phát triển dân số là
A. tỉ suất sinh thô.
B. tỉ suất nhập cư.
C. tỉ suất tăng tự nhiên dân số.
D. tỉ suất tăng dân số cơ học.
Câu 15: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước?
A. Nguồn gốc.
B. Phạm vi lãnh thổ.
C. Mức độ ảnh hưởng.
D. Thời gian.
Câu 16: Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là
A. nguồn lực tự nhiên.
B. nguồn lực tự nhiên – xã hội.
C. nguồn lực từ bên trong.
D. nguồn lực từ bên ngoài.
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của tháp dân số kiểu mở rộng?
A. Tháp có dạng phình to ở giữa, thu hẹp về 2 phía đáy và đỉnh tháp.
B. Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải.
C. Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
D. Đáy và đỉnh mở rộng, thu hẹp ở giữa.
Câu 18: Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?
A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.
B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.
C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
D. Việc làm, giáo dục, y tế là những vấn đề nan giải và cấp bách.
Câu 19: Với sự phát triển kinh tế - xã hội của một số quốc gia, nguồn lực có vai trò quan trọng nhất là gì?
A. Ngoại lực.
B. Nội lực.
C. Vị trí địa lí.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 20: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1999 – 2014 (%
Nhóm tuổi | 1999 | 2009 | 2014 |
0-14 | 35,1 | 24,4 | 23,5 |
15-59 | 59,1 | 69,3 | 69,4 |
60 trở lên | 5,8 | 6,5 | 7,1 |
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết kết cấu dân số nước ta là gì?
A. Dân số già.
B. Dân số già và tiếp tục suy giảm.
C. Dân số trẻ.
D. Dân số trẻ nhưng đang già hóa.
Câu 21: Học Địa lí giúp người học hiểu biết hơn về
A. quá khứ, hiện tại và sự hình thành trái đất.
B. quá khứ, hiện tại và tương lai của toàn cầu.
C. quá khứ, hiện tại và kinh tế của địa phương.
D. quá khứ, hiện tại và định hướng nghề nghiệp.
Câu 22: Môn Địa lí ở trường phổ thông có những đặc điểm nào sau đây?
A. Mang tính tổng hợp.
B. Có mối liên hệ chặt chẽ với thực tiễn.
C. Cả hai phương án trên đều đúng.
D. Cả hai phương án trên đều sai.
Câu 23: Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản về
A. khoa học tự nhiên.
B. khoa học địa lí.
C. khoa học xã hội.
D. khoa học vũ trụ.
Câu 24: Môn Địa lí được học ở
A. tất cả các cấp học phổ thông.
B. cấp trung học, chuyên nghiệp.
C. cấp tiểu học, trung học cơ sở.
D. tất cả các môn học ở tiểu học.
II. TỰ LUẬN (5 Điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Quan sát hình sau:
a) Tại sao sinh ra hiện tượng các mùa trên Trái Đất?
b) Hãy cho biết thời gian các mùa ở nước ta có giống thời gian như trong hình không? Tại sao?
c) Hoàn thành bảng sau:
Ngày (theo dương lịch, ở bán cầu Bắc) | Bán cầu ngả về phía Mặt Trời | So sánh độ dài ngày đêm |
21-3 | ||
22-6 | ||
23-9 | ||
22-12 |
Câu 2: (2 Điểm) Trong các quá trình ngoại lực, quá trình nào xảy ra mạnh mẽ nhất? Vì sao?
Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa lí 10
I. TRẮC NGHIỆM
1.C | 2.C | 3.C | 4.D | 5.B | 6.C | 7.D | 8.C | 9.D | 10.C |
11.B | 12.D | 13.A | 14.C | 15.B | 16.D | 17.B | 18.A | 19.B | 20.D |
21B | 22C | 23B | 24A |
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN
Câu 1
Yêu cầu a)
- Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời và trục Trái Đất luôn nghiêng,không đổi phương trong quá trình chuyển động nên có lúc bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có lúc bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.
- Thời gian chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được ở mỗi bán cầu có sự thay đổi trong năm, nên đã sinh ra các mùa
Yêu cầu b)
- Nước ta nằm trong khu vực nội chỉ tuyến, do sự biểu hiện của các mùa không hoàn toàn rõ rệt nên cách tính mua cũng khác với các nước khác ở vùng ôn đới.
- Nước ta cũng có 4 mùa nhưng có thêm các tiết khí để phù hợp với sản xuất nông nghiệp, các mùa được tính sớm hơn các mùa trong dương lịch. Lây các ngày lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông là thời gian bắt đầu và cũng là thời gian kết thúc của một mùa mới.
Yêu cầu c)
Ngày (theo dương lịch, ở bán cầu Bắc) | Bán cầu ngả về phía Mặt Trời | So sánh độ dài ngày đêm |
21-3 | - Không bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời | - Ngày dài bằng đêm ở cả hai bán cầu |
22-6 | - Bán cầu Bắc | - Bán cầu Bắc: ngày dài hơn đêm - Bán cầu Nam: ngày ngắn hơn đêm |
23-9 | - Không bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời | - Ngày dài bằng đêm ở cả hai bán cầu |
Câu 2
Các quá trình ngoại lực diễn ra không có ranh giới rõ ràng và có thể đan xen lẫn nhau. Tuy nhiên, phong hóa vẫn là quá trình xảy ra mạnh mẽ nhất, vì: chịu tác động trực tiếp của bức xạ Mặt trời và các yếu tố khác, như: khí hậu, thủy văn,… Đây cũng là quá trình khởi đầu cho các quá trình tiếp theo.
2. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Địa lí 10 Cánh diều - Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 10
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ở cấp Trung học phổ thông môn Địa lí thuộc nhóm môn nào sau đây?
A. Khoa học xã hội.
B. Khoa học tự nhiên.
C. Kinh tế vĩ mô.
D. Xã hội học.
Câu 2. Môn Địa lí được học ở
A. tất cả các cấp học phổ thông.
B. tất cả các môn học ở tiểu học.
C. cấp trung học, chuyển nghiệp.
D. cấp tiểu học, trung học cơ sở.
Câu 3. Dạng kí hiệu nào sau đây không thuộc phương pháp kí hiệu?
A. Hình học.
B. Chữ.
C. Điểm.
D. Tượng hình.
Câu 4. Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong
A. nông nghiệp, công nghiệp.
B. quân sự, hàng không.
C. đời sông hàng ngày.
D. giáo dục, du lịch.
Câu 5. Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ
A. nam đến bắc.
B. đông sang tây.
C. bắc đến nam.
D. tây sang đông.
Câu 6. Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp nào sau đây?
A. Vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
B. Vỏ đại dương, lớp Manti, nhân Trái Đất.
C. Vỏ lục địa, lớp Manti, nhân Trái Đất.
D. Vỏ đại dương, Manti trên, nhân Trái Đất.
Câu 7. Kinh tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là
A. 90o.
B. 120o.
C. 150o.
D. 180o.
Câu 8. Múi giờ có đường chuyển ngày quốc tế chạy qua mang số
A. 9.
B. 12.
C. 10.
D. 11.
Câu 9. Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là
A. sinh quyển.
B. khí quyển.
C. thạch quyển.
D. thủy quyển.
Câu 10. Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là
A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
B. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
C. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
D. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.
Câu 11. Các quá trình ngoại lực bao gồm có
A. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.
B. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
C. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.
D. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.
Câu 12. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở
A. bề mặt Trái Đất.
B. tầng khí đối lưu.
C. ở thềm lục địa.
D. lớp man ti trên.
Câu 13. Học Địa lí có vai trò tạo cơ sở vững chắc để
A. người học tiếp tục theo học các ngành nghề liên quan.
B. người học có kiến thức cơ bản về khoa học và xã hội.
C. người học có khả năng nghiên cứu khoa học về vũ trụ.
D. người học khám phá bản thân, môi trường và thế giới.
Câu 14. Học Địa lí giúp người học hiểu biết hơn về
A. quá khứ, hiện tại và kinh tế của địa phương.
B. quá khứ, hiện tại và định hướng nghề nghiệp.
C. quá khứ, hiện tại và sự hình thành trái đất.
D. quá khứ, hiện tại và tương lai của toàn cầu.
Câu 15. Ở vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo không bao giờ là
A. có xảy ra các loại hoạt động kiến tạo.
B. những vùng ổn định của vỏ Trái Đất.
C. có nhiều hoạt động núi lửa, động đất.
D. có những sống núi ngầm ở đại dương.
Câu 16. Các đô thị thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. bản đồ - biểu đồ.
B. đường chuyển động.
C. kí hiệu.
D. chấm điểm.
Câu 17. Hướng gió thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. đường chuyển động.
B. kí hiệu.
C. bản đồ - biểu đồ.
D. chấm điểm.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp Manti trên?
A. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
B. Không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
D. Có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.
Câu 19. Khu vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn đêm?
A. Từ Xích đạo đến chí tuyến.
B. Từ chí tuyến đến vòng cực.
C. Từ vòng cực đến cực.
D. Từ cực đến chí tuyến.
Câu 20. Những ngày nào sau đây ở mọi nơi trên Trái Đất có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau?
A. 21/3 và 23/9.
B. 23/9 và 22/6.
C. 21/3 và 22/12.
D. 22/6 và 21/3.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương thẳng đứng?
A. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
B. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi.
C. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.
D. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
Câu 22. Dạng địa hình nào sau đây được xem là kết quả của quá trình phong hoá hoá học là chủ yếu?
A. Bậc thềm sóng vỗ.
B. Bán hoang mạc.
C. Hang động đá vôi.
D. Địa hình phi-o.
Câu 23. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá vật lí?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 24. Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Cực.
D. Vòng cực.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.
- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực
Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao quá trình bóc mòn và bồi tụ do dòng nước ở nước ta phát triển mạnh? Các quá trình này tác động đến địa hình nước ta như thế nào?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 10
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.A | 2.A | 3.C | 4.C | 5.D | 6.A | 7.D | 8.B |
9.C | 10.C | 11.B | 12.A | 13.A | 14.D | 15.B | 16.C |
17.A | 18.D | 19.C | 20.A | 21.D | 22.C | 23.A | 24.C |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1 | - Giờ địa phương + Ở cùng một thời điểm, mỗi địa phương có một giờ riêng. + Giờ địa phương được thống nhất ở tất cả các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến. Nó được xác định căn cứ vào vị trí của Mặt Trời trên bầu trời nên còn gọi là giờ Mặt Trời. - Giờ khu vực + Để tiện cho việc tính giờ và giao lưu quốc tế, người ta quy định giờ thống nhất cho từng khu vực trên Trái Đất (quy ước 24 khu vực theo kinh tuyến gọi là 24 múi giờ, giờ chính thức là giờ địa phương của kinh tuyến đi qua chính giữa khu vực). + Các múi giờ đánh số từ 0 đến 24. Khu vực đánh số 0 gọi là khu vực giờ gốc (có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Greenwich ở Anh). | 1,0
1,0 |
2 | - Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nền nhiệt cao quanh năm và mưa lớn với mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Nền nhiệt, ẩm cao làm đất đá dễ bị phong hóa, bóc mòn do nước hoặc gió. + Mạng lưới sông ngòi dày đặc -> Vận chuyển mạnh mẽ các vật liệu bóc mòn đến các khu vực thấp bồi tụ nên các dạng địa hình mới. - Bóc mòn và bồi tụ đã góp phần tạo nên những dạng địa hình mới và sự đa dạng của địa hình ở Việt Nam. Đó là đồi núi cao, cao nguyên, đồng bằng hạ lưu sông, vịnh, cồn cát, bãi cát, đầm phá,… | 1,0
1,0 |
.......
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Địa lí 10