Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa kì 1 Lý 10
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, bao gồm một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Qua đó giúp các em học sinh lớp 10 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Hóa học 10 Kết nối tri thức.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT …………. BỘ MÔN: VẬT LÍ | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: VẬT LÍ KHỐI 10 |
A/ Trắc nghiệm
Câu 1. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.
C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì?
A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất.
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Qui luật tương tác của các dạng năng lượng.
D. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
Câu 3. Khi nói về những quy tắc an toàn khi làm việc với phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
B. Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ.
C. Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể.
D. Mang áo phòng hộ và không cần đeo mặt nạ.
Câu 4. Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
Câu 5. Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có dụng cụ bảo hộ.
B. Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.
C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật bắn ra, tia laser.
Câu 6. Chọn đáp án sai. Cần tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành nhằm mục đích
A. tạo ra nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận
B. hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,…
C. tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn.
D. chống cháy, nổ.
Câu 7. Biển báo mang ý nghĩa:
A. Chất độc sức khỏe.
B. Chất ăn mòn.
C. Chất độc môi trường.
D. Nơi rửa tay.
Câu 8. Chọn ý sai? Sai số ngẫu nhiên
A. không có nguyên nhân rõ ràng.
B. là những sai sót mắc phải khi đo.
C. có thể do khả năng giác quan của con người dẫn đến thao tác đo không chuẩn.
D. chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài.
Câu 9. Biển báo mang ý nghĩa:
A. Bình chữa cháy.
B. Chất độc môi trường.
C. Bình khí nén áp suất cao.
D. Dụng cụ dễ vỡ.
Câu 10. Tốc kế là dụng cụ để đo
A. tốc độ.
B. nhiệt độ.
C. áp suất.
D. tần số.
Câu 11. Chọn phát biểu sai? Sai số dụng cụ có thể
A. lấy nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
B. Lấy bằng một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
C. được tính theo công thức do nhà sản xuất quy định
D. loại trừ khi đo bằng cách hiệu chỉnh khi đo.
Câu 12. Để đo gia tốc rơi tự do của một vật, dụng cụ cần để đo gồm
A. Thước đo, đồng hồ.
B. Đồng hồ.
C. Thước đo.
D. Thước đo, đồng hồ, ampe kế.
...........
B.TỰ LUẬN
Bài 1. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về phía bắc.
a. Tính quãng đường đi được trong cả chuyếnđi.
b. Xác định độ dịch chuyển tổng hợp của ngườiđó.
Bài 2. Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì người em dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ.
a. Tính quãng đường bơi được và độ dịch chuyển của hai anh em.
b. Từ bài tập này, hãy cho biết sự khác nhau giữa quãng đường đi được và độ dịchchuyển.
Bài 3. Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng. Trong giây thứ 3, bi đi được 25cm.
a. Tìm gia tốc của viên bi và quãng đường bi lăn được trong 3sđầu.
b. Biết rằng mặt phẳng nghiêng dài 5m. Tìm thời gian để bi lăn hết chiều dàiđó?
Bài 4. Cùng một lúc, hai xe đi qua hai địa điểm A và B cách nhau 280 m và đi cùng chiều nhau. Xe A có vận tốc đầu 10 m/s chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Xe B có vận tốc đầu 3 m/s chuyển động nhanh dầu đều với gia tốc 0,4 m/s2. Chọn gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe cùng lúc qua A và B.
a. Viết phương trình chuyển động của hai
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp
c. Khi gặp nhau thì xe A đã đi được đoạn đường bao nhiêu?
d. Tính khoảng cách giữa hai xe sau
Bài 5. Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500 m, biết
a. thời gian từ lúc thả rơi vật đến khi vật chạm đất.
b. quãng đường vật rơi trong 5 s đầu tiên.
c. quãng đường vật rơi trong giây thứ
..................
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức