Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 6 Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 (Có đáp án)
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 tổng hợp 6 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 6 Đề thi giữa kì 1 Sinh 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn bám sát chương trình trong SGK gồm 4 đề có đáp án chi tiết và 2 đề tự luyện. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 6 đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo.
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2024
1. Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10 - Đề 1
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10
I. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Đâu không phải là mục tiêu của Sinh học
A. Tìm hiểu cấu trúc và sự vận hành của các quá trình sống ở các cấp độ tổ chức.
B. Điều khiển, tối ưu hóa nguồn tài nguyên sinh học và phi sinh học.
C. Phục vụ sự phát triển của xã hội loài người một cách bền vững.
D. Cải thiện điều kiện vệ sinh, chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh tật.
Câu 2: Thiết bị giúp con người nghiên cứu cấu trúc siêu hiển vi của tế bào cũng như cấu trúc phân tử là
A. Máy li tâm.
B. Kính lúp.
C. Kính hiển vi.
D. Tủ cấy vi sinh.
Câu 3: Thứ tự sắp xếp đúng của các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là
(1) Hình thành giả thuyết.
(2) Đặt câu hỏi.
(3) Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
(4) Quan sát, thu thập dữ liệu.
(5) Phân tích kết quả nghiên cứu
(6) Rút ra kết luận
A. (2) → (1) → (4) → (3) → (5) → (6).
B. (2) → (4) → (1) → (3) → (5) → (6).
C. (4) → (2) → (1) → (3) → (5) → (6).
D. (4) → (2) → (1) → (3) → (6) → (5).
Câu 4: Cấp độ tổ chức nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là
A. Tế bào.
B. Cơ thể
C. Phân tử.
D. Mô.
Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm chung của thế giới sống
A. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
B. hệ thống mở và tự điều chỉnh.
C. hệ thống kép kín với bên ngoài.
D. liên tục tiến hóa.
Câu 6: Nguyên tố hóa học nào sau đây là nguyên tố đa lượng
A. Mangan (Mn).
B. Iodine (I).
C. Carbon (C).
D. Coban (Co).
Câu 7: Trong cấu trúc của phân tử nước, một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng
A. liên kết hydro.
B. liên kết disulfua.
C. liên kết cộng hóa trị.
D. liên kết peptide.
Câu 8: Trong tự nhiên, lactose được xếp vào nhóm nào trong Carbohydrate?
A. đường đơn.
B. đường đôi.
C. đường đa.
D. đường phức tạp.
Câu 9: Các phát biểu đúng khi nói về vai trò của các phân tử sinh học đối với cơ thể sinh vật là
(1) Dầu và mỡ đều có cấu tạo gồm một phân tử glycerol liên kết với ba phân tử acid béo.
(2) Chittin tạo bộ khung xương của nhiều loài như tôm, cua, nhện …
(3) Tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể động vật.
(4) Protein giúp tế bào thay đổi hình dạng và di chuyển.
(5) RNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
A. (1), (2), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 10: Trong cấu tạo của phân tử DNA không có nucleotide loại
A. adenine (A).
B. thymine (T).
C. cytosine (C).
D. uracil (U).
Câu 11: Trong cấu tạo của tế bào nhân sơ, thành phần có vai trò giúp tế bào bám dính vào bầ mặt tế bào sinh vật khác là
A. Lông.
B. Thành tế bào
C. Màng sinh chất.
D. Roi.
Câu 12: Bào quan giữ vai trò tái chế rác thải và chế biến thức ăn của tế bào nhân thực gọi là
A. Peroxysome.
B. Lysosome.
C. Không bào.
D. Ty thể.
Câu 13: Dựa vào cấu trúc nào sau đây để phân biệt vi khuẩn Gram âm (-) và vi khuẩn Gram dương (+)?
A. Thành tế bào và màng sinh chất.
B. Thành tế bào và màng ngoài.
C. Thành tế bào và DNA vùng nhân.
D. Màng ngoài và DNA vùng nhân.
Câu 14: Các phân tử DNA dạng vòng, nhỏ, mạch kép, có chứa các gen kháng thuốc hang sinh gọi là
A. DNA vùng nhân.
B. RNA
C. plasmid.
D. mRNA.
II. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy kể tên 3 thành phần chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật và nêu chức năng của các thành phần đó.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy kể tên 3 loại RNA và trình bày ngắn gọn về vai trò của từng loại RNA đó.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Sinh học 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. D 2. B 3. C 4. A 5. C | 6. C 7. C 8. B 9. D 10. D | 11. A 12. B 13. B 14. C |
II PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm).
Có 3 thành phần chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật, đó là: thành tế bào, không bào và lục lạp.
Thành tế bào là cấu trúc bên ngoài màng sinh chất, có vai trò bảo vệ tế bào, trao đổi chất với chất nền ngoại bào qua các cầu sinh chất và giúp tế bào thực vật duy trì hình dạng vững chắc.
Lục lạp là bào quan nằm trong tế bào chất, có chứa các sắc tố quang hợp giúp tế bào thực vật vật hấp thụ ánh sáng và tạo ra năng lượng.
Không bào là một bào quan lớn nằm trong tế bào chất, có vai trò là “kho chứa” chất hữu cơ, ion, nước, chất khoáng, và cả các chất độc hại, chất dư thừa của tế bào; giúp duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào.
Câu 2 (1,0 điểm).
Có 3 loại RNA chính trong tế bào là: RNA thông tin (mRNA), RNA vận chuyển (tRNA) và RNA ribosome (rRNA).
- mRNA có nhiệm vụ truyền đạt thông tin di truyền từ DNA ra ngoài nhân.
- tRNA có vai trò vận chuyển các amino acid tới ribosome trong quá trình tổng hợp protein (dịch mã).
- rRNA có vai trò liên kết với các protein để tạo nên bào quan Ribosome.
2. Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 - Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10
SỞ GD & ĐT ................... | KIỂM TRA GIỮA KÌ I | ||
Họ và tên:....................................................... | Lớp: ............. |
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Hãy chọn đáp án đúng và điền vào bảng dưới đây
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm nào sau đây?
1. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh
2. Chưa có các bào quan có màng bao bọc
3. Tế bào có nhân hoàn chỉnh
4. Màng tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
A. 1,3
B. 1,2
C. 2, 3
D. 2,4
Câu 2. Một phân tử dầu bao gồm
A. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo no.
B. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo không n
C. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo không no.
D. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo no
Câu 3. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào sau đây?
A. H, O, N
B. C, H, O.
C. C, O, N
D. C, H, N
Câu 4. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
A. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
B. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
C. Trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh.
D. Tiêu tốn ít thức ăn.
Câu 5: Nguyên tố vi lượng có vai trò nào sau đây?
A. Cấu tạo nên các enzyme
B. Cấu tạo nên các phân tử sinh học
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Dự trữ năng lượng cho cơ thể
Câu 6. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố đa lượng ?
A. Iod
B. Kẽm
C. Sắt
D. Carbon
Câu 7: Phân tử tRNA có chức năng nào sau đây?
A. Làm khuôn để tổng hợp protein
B. Cấu tạo nên ribosome
C. Vận chuyển amino acid để tổng hợp protein
D. Điều hòa hoạt động của gen
Câu 8. Thế giới sống tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì
A. tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp trên.
B. mọi sinh vật có thể tự điều chỉnh cân bằng nội môi.
C. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
D. sinh vật tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
Câu 9. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
A. mô.
B. tế bào.
C. cơ quan.
D. các đại phân tử.
Câu 10. Đường đơn có chức năng nào sau đây ?
A. Thu nhận thông tin
B. Dự trữ năng lượng
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. Vận chuyển các chất
Câu 11. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:
1. quần xã; 2. cơ thể; 3. quần thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào
Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…
A. 5->3->2->4->1.
B. 5->2->3->4->1.
C. 3->5->2->1->4.
D. 5->2->3->1->4.
Câu 12. Các amino acid trong một chuỗi polypeptide liên kết với nhau bằng liên kết gì?
A. Glycosidic
B. Hydrogen
C. Phosphodiester
D. Peptide
Câu 13. Trong các loại đường sau đây, đường nào là đường đôi?
A. Maltose
B. Fructose
C. Cellulose
D. Glactose
Câu 14. Màng tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. Cholesterol.
B. Phospholipid và protein
C. Peptiđoglican
D. Steroid và protein
Câu 15. Chuỗi polipeptide dạng mạch thẳng do các amino acid liên kết với nhau tạo ra phân tử protein cấu trúc bậc mấy?
A. Bậc bốn
B. Bậc hai
C. Bậc một
D. Bậc ba
II.Tự luận: 5 điểm
Câu 1: Nêu nội dung của học thuyết tế bào (1điểm)
Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)
a. Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường tạo nên hệ sinh thái.
b. Tập hợp nhiều bào quan tạo nên cơ thể.
c. Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh
Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’. Hãy xác định trình tự của đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.
b. Cho một phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 400, có số nucleotide loại G bằng 200.Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).
b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
B | C | B | C | A | D | C | A | B | C | D | D | A | B | C |
II.Tự luận: 5 điểm
Câu 1: Nêu nội dung của học thuyết tế bào (1điểm)
- Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào (0,25 điểm). Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào (0,25 điểm).
- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật (0,25 điểm).
- Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia của các tế bào có trước (0,25 điểm).
Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)
a. Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường tạo nên hệ sinh thái. Đúng (0,25 điểm).
a. Tập hợp nhiều bào quan tạo nên cơ thể: Sai (0,25 điểm).
Sửa lại: Tập hợp nhiều bào quan tạo nên tế bào. (0,25 điểm).
b. Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh: Đúng (0,25 điểm).
Câu 3: (1 điểm)
a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’. Hãy xác định trình tự của đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.
Mạch đã cho 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’
Mạch còn lại 3’ GATTCGTAGACTCGCT 5’ (0,5 điểm)
(Nếu hs chỉ xác định được trật tự Nu mà không ghi chiều của mạch 0,25 điểm)
b. Cho một phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 400, có số nucleotide loại G bằng 200.Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.
H= 2A+3G = 2.400+3.200 = 1400 (0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).
Gồm nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino, một nhóm carboxyl, một nguyên tử H và một chuỗi bên gọi là nhóm R
Nêu đúng: - 1 thành phần (0,25 điểm)
- 2 thành phần (0,5 điểm)
- 3 đến 4 thành phần (0,75 điểm)
- 5 thành phần (1 điểm)
b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).
- Vì protein của chúng khác nhau (0,25 điểm)
- Protein khác nhau là do sự khác nhau về số lượng (0,25 điểm), thành phần (0,25 điểm) và trình tự sắp xếp (0,25 điểm) các amino acid
...................
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Sinh học 10