Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 10 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 1 môn Địa lý 10

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 10 Cánh diều năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm kèm theo tự luận. Tài liệu được biên tập một cách logic và khoa học giúp các em học sinh lớp 10 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 10 Cánh diều còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều, đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Hóa học 10 Cánh diều, Đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Cánh diều.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 10 Cánh diều

TRƯỜNG THPT ….
TỔ: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ

-------------ba------------

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

NĂM 2024- 2025

Môn: ĐỊA LÍ 10 – BỘ SÁCH CÁNH DIỀU

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.1.Môn Địa lí phổ thông có kiến thức bắt nguồn từ khoa học

A. Địa lí tự nhiện.
B. Địa lí kinh tế - xã hội.
C. Địa lí dân cư.
D. Địa lí.

Câu 1.2. Khoa học nào sau đây thuộc vào Địa lí học?

A. Địa chất học.
B. Địa lí nhân văn.
C. Thuỷ văn học.
D. Nhân chủng học.

Câu 1.3. Môn Địa lí ở phổ thông được gọi là

A. Địa lí tự nhiện.
B. Địa lí kinh tế - xã hội.
C. Địa lí dân cư.
D. Địa lí.

Câu 2.1. Địa lí học là khoa học nghiện cứu về

A. thể tổng hợp lãnh thổ.
B. trạng thái của vật chất.
C. tính chất lí học các chất.
D. nguyên lí chung tự nhiện.

Câu 2.2. Khoa học Địa lí cần cho những người hoạt động

A. ở tất cả các lĩnh vực sản xuất.
B. chỉ ở phạm vi ngoài thiện nhiện.
C. chỉ ở lĩnh vực công tác xã hội.
D. chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo.

Câu 2.3.Kiến thức về địa lí tự nhiên không định hướng ngành nghề nào sau đây?

A. Quản lí đất đai.
B. Quản lí xã hội.
C. Kĩ sư nông nghiệp.
D. Bảo vệ môi trường.

Câu 3.1. Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là

A. lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương.
B. lớp Manti và lớp vỏ đại dương.
C. lớp vỏ lục địa và lớp Manti.
D. thạch quyển và lớp Manti.

Câu 3.2. Lớp vỏ Trái Đất dày khoảng

A. 5km ở đại dương và 70km ở lục địa.
B. 15km ở đại dương và 7km ở lục địa.
C. 5km ở đại dương và 7km ở lục địa
D. 25km ở đại dương và 17km ở lục địa.

Câu 3.3.Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là

A. khoáng vật và đá trầm tích.
B. đá mac-ma và biến chất.
C. đất và khoáng vật.
D. khoáng vật và đá.

Câu 4.1. Ý nào sau đây không đúng với lớp vỏ Trái Đất?

A. Vỏ cứng, mỏng, độ dày ở đại dương khoảng 5 km.
B. Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.
C. Trên cùng là đá ba dan, dưới cùng là đá trầm tích.
D. Giới hạn vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển.

Câu 4.2. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và

A. phần trên của lớp Man-ti.
B. phần dưới của lốp Man-ti.
C. nhân ngoài của Trái Đất.
D. nhân trong của Trái Đất.

Câu 4.3. Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là

A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
B. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
C. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
D. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.

Câu 5.1. Thạch quyển gồm

A. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti.
B. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích.
C. đá badan và phần ở trên cùng của lớp Man-ti.
D. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất.

Câu 5.2. Nội lực là lực phát sinh từ

A. bên trong Trái Đất.
B. bên ngoài Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời.
D. nhân của Trái Đất.

Câu 5.3. Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua

A. uốn nếp.
B. tạo lực.
C. vận động kiến tạo.
D. quá trình phong hóa.

Câu 6.1. Tại những khu vực cấu tạo bằng loại đá mềm, vận động nén ép làm cho đất đá bị

A. nâng lên.
B. hạ xuống.
C. uốn nếp.
D. đứt gãy.

Câu 6.2. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. năng lượng từ Vũ Trụ.
B. nguồn năng lượng Mặt Trời.
C. sức gió, sức nước và năng lượng thủy triều.
D. nguồn năng lượng trong lòng đất.

Câu 6.3. Hoạt động núi lửa

A. xảy ra tại khu vực cấu tạo bởi đá cứng.
B. xảy ra tại khu vực cấu tạo bởi đá mềm.
C. không làm thay đổi địa hình trên bề mặt đất.
D. xuất hiện trên lục địa, trên biển và đại dương.

Câu 7.1. Trên biển, đại dương hoạt động núi lửa

A. tạo thành ngọn núi, dãy núi lửa.
B. tạo nên các đảo, quần đảo trên biển.
C. tạo nên thung lũng, hồ núi lửa.
D. tạo thành bề mặt địa hình rộng lớn.

Câu 7.2. Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường

A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
B. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.
C. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.
D. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

Câu 7.3. Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm

A. thành núi uốn nếp.
B. những nơi địa luỹ.
C. những nơi địa hào.
D. lục địa nâng lên.

Câu 8.1. Ngoại lực có nguồn gốc từ

A. bên trong Trái Đất.
B. lực hút của Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời.
D. nhân của Trái Đất.

Câu 8.2. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của

A. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
C. các phản ứng hoá học khác nhau.
D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.

Câu 8.3. Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?

A. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
B. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
C. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
D. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.

Câu 9.1. Các quá trình ngoại lực bao gồm

A. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.
B. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
C. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.
D. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.

Câu 9.2. Quá trình phong hoá xảy ra là do tác động của sự thay đổi

A. nhiệt độ, nước, sinh vật.
B. sinh vật, nhiệt độ, đất.
C. đất, nhiệt độ, địa hình.
D. địa hình, nước, khí hậu.

Câu 9.3. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở

A. bề mặt Trái Đất.
B. tầng khí đối lưu.
C. ở thềm lục địa.
D. lớp Man-ti trên.

Câu 10.1. Phong hoá lí học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây,...
D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

Câu 10.2. Phong hoá hoá học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

Câu 10.3. Phong hoá sinh học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

Câu 11.1. Càng về vĩ độ cao

A. nhiệt độ trung bình năm càng nhỏ.
B. biên độ nhiệt độ năm càng nhỏ.
C. góc chiếu của tia mặt trời càng lớn.
D. thời gian có sự chiếu sáng càng dài.

Câu 11.2. Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo

A. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời.
B. thay đổi tính chất của bề mặt đệm.
C. thời gian bề mặt đất nhận được.
D. chiều dày của các tầng khí quyển.

Câu 11.3. Từ xích đạo về cực có

A. nhiệt độ trung bình năm giảm, biên độ nhiệt độ năm tăng.
B. biên độ nhiệt độ năm tăng, nhiệt độ trung bình năm tăng.
C. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời tăng, nhiệt độ hạ thấp.
D. nhiệt độ hạ thấp, biên độ nhiệt độ trung bình năm giảm.

Câu 12.1. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở

A. bán cầu Tây.
B. đại dương.
C. lục địa.
D. bán cầu Đông.

............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 10 Cánh diều 

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm