Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 11 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 2 Đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 11 (Cấu trúc mới, có đáp án)

Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều năm 2025 tổng hợp 2 đề kiểm tra có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 2 Lịch sử 11 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

TOP 2 Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều được biên soạn gồm 1 đề theo cấu trúc hoàn toàn mới gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận + 1 đề cấu trúc cũ. Hi vọng qua đề thi giữa kì 2 Lịch sử 11 này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 11 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời giúp giáo viên dễ dàng ra đề thi cho các bạn học sinh. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 11 Cánh diều.

Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều 2025 (Có đáp án)

Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 11

TRƯỜNG THPT…….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

NĂM HỌC 2024 - 2025

MÔN LỊCH SỬ 11

PHẦN I. Trắc nghiệm (3 Điểm)

Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 12. Mỗi Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Trong nhiều thế kỉ, lãnh thổ Việt Nam thường xuyên là đối tượng nhòm ngó, can thiệp hoặc xâm lược của các thế lực bên ngoài do Việt Nam có

A. vị trí địa lí chiến lược.
B. trình độ dân trí thấp.
C.vị trí địa lí đặc biệt.
D. nền kinh tế nghèo đói.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí địa lí chiến lược của Việt Nam?

A. Kiểm soát tuyến đường thương mại giữa Ấn Độ và Đông Nam Á.
B. Nằm trên các trục đường giao thông quốc tế huyết mạch.
C. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.
D. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.

Câu 3: Đâu là đặc điểm thể hiện vị trí địa lí chiến lược của Việt Nam?

A. Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á - khu vực nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
B. Việt Nam ở giáp biển Đông
C. Việt Nam là cầu nối các lục địa châu Âu và châu Á
D. Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dân cư đông đúc.

Câu 4: Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Trưng Trắc đã

A. lên ngôi vua, đặt tên nước là Vạn Xuân.
B. duy trì chính sách cai trị của nhà Hán.
C. xưng vương, đóng đô ở Mê Linh.
D. xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.

Câu 5: Năm 248, Bà Triệu đã lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của

A. nhà Đường.
B. nhà Ngô.
C. nhà Lương.
D. nhà Hán.

Câu 6: Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được đặt tại địa phương nào?

A. Vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng).
B. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
C. Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh).
D. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).

Câu 7: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã

A. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
C. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 10 năm.
D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm.

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713 - 722) đã

A. thắng lợi, lật đổ ách cai trị của nhà Hán, giành độc lập dân tộc.
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
C. chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài.
D. giành và giữ được chính quyền độc lập khoảng gần 10 năm.

Câu 9: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Ai người khởi nghĩa Lam Sơn
Nằm gai nếm mật không sờn quyết tâm
Kiên cường chống giặc mười năm
Nước nhà thoát ách ngoại xâm hung tàn?”

A. Nguyễn Huệ.
B.Trần Quốc Tuấn.
C. Quang Trung.
D. Lê Lợi.

Câu 10: Ai là tác giả của “Bình Ngô đại cáo”?

A. Nguyễn Trãi.
B. Lê Lợi.
C. Nguyễn Chích
D. Đinh Lễ.

Câu 11: Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà Trần

A. lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
B. bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao.
C. được thành lập.
D. sụp đổ.

Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh sự khủng hoảng, suy yếu về kinh tế của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV?

A. Thiên tai (hạn hán, bão, lụt,…), mất mùa thường xuyên xảy ra.
B. Nhà nước thực hiện nghiêm ngặt chính sách “bế quan tỏa cảng”.
C. Ruộng đất tư bị thu hẹp; diện tích ruộng đất công được mở rộng.
D. Nhà Trần không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, không chăm lo tu sửa, bảo vệ đê điều, các công trình thuỷ lợi,.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau:

“Tiền giấy chẳng qua chỉ là mảnh giấy vuông, phí tổn chỉ đáng năm ba đồng tiền, mà đem đổi lấy vật đáng 5 - 6 trăm đồng của người ta, cố nhiên không phải là cái đạo đúng mức. Vả lại, người có tiền giấy cất giữ cũng dễ rách nát, mà kẻ làm giả mạo sinh ra không cùng, thực không phải là cách bình ổn vật giá mà lưu thông của cải của dân vậy. Quý Ly không xem xét kĩ đến cái gốc lợi hại, chỉ ham chuộng hư danh sáng chế, để cho tiền của hàng hoá thường vẫn lưu thông tức là sinh ra ứ đọng, khiến dân nghe thấy đã sợ, thêm mối xôn xao, thể có phải là chế độ bình trị đâu”.

(Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.112)

a. Tiền giấy “Thông bảo hội” mà Hồ Quý Ly ban hành dễ bị làm giả và khó cất giữ

b. Việc sử dụng tiền giấy thay tiền đồng không ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hàng hóa lúc bấy giờ

c. Đoạn trích phê phán việc thay tiền đồng bằng tiền giấy của Hồ Quý Ly

d. Một trong những nhược điểm của việc sử dụng tiền giấy lúc bấy giờ là dễ bị làm giả

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau:

“Về văn hoá, tư tưởng, cải cách của Hồ Quý Ly thể hiện tinh thần phát huy văn hoá dân tộc, đề cao chữ Quốc ngữ (chữ Nôm), đồng thời bài bác tư tưởng các thánh hiền Trung Quốc mà gần như toàn thế giới nho sĩ bấy giờ vẫn coi là bất khả xâm phạm. Về giáo dục, nội dung cải cách thể hiện tinh thần yêu nước, tính đại chúng và gắn bó với cuộc sống.

(Phan Đăng Thanh - Trương Thị Hoà, Cải cách Hồ Quý Ly, NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh, 2012, tr.156) a. Đoạn trích đề cập đến cải cách của Hồ Quý Ly trên tất cả mọi lĩnh vực

b. Cải cách về văn hóa, tư tưởng của Hồ Quý Ly thể hiện nhiều điểm tích cực, tiến bộ

c. Về chữ viết, Hồ Quý Ly đề cao và khuyến khích sử dụng chữ Hán, đồng thời vẫn cho phép người dân được sử dụng chữ Nôm trong sáng tác thơ văn

d. Một trong những ưu điểm trong cải cách của Hồ Quý Ly là nội dung giáo dục thể hiện tinh thần yêu nước, mang tính quần chúng sâu sắc

......

Xem thêm đề thi trong file tải về

Đáp án đề thi giữa kì 2 Lịch sử 11

Tải file về để xem trọn bộ đáp án đề thi giữa kì 2 Lịch sử 11

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm