Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí 11 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 Vật lý 11 sách KNTT, CD, CTST (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 11 năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Vật lí 11 tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 11 năm 2025 được biên soạn theo cấu trúc hoàn toàn mới chưa có đáp án. Đề cương giúp các em học sinh lớp 11 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, tự rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Vật lí 11 năm 2025 mời các bạn đón đọc. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán 11.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 11 (Form 2025 + Sách mới)
1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lý 11 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT ………… BỘ MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
1.1 Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. tăng lên 4 lần.
B. giảm đi 4 lần.
C. tăng lên 16 lần.
D. giảm đi 16 lần.
1.2. Độ lớn của lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí
A.tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn hai điện tích đó.
B. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.
C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
1.3. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích.
D. điểm phát ra điện tích.
1.4.Tính chất nào sau đây của lực Coulomb là đúng?
A. Lực Coulomb có giá trùng với đường thẳng nối hai điện tích
B. Lực Coulomb có chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện
C Lực Coulomb độ lớn chỉ phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai điện tích
D. Lực Coulomb độ lớn chỉ phụ thuộc vào độ lớn các điện tích.
2.1. Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
2.2.Hai vật có thể tác dụng lực điện với nhau
A. Chỉ khi chúng đều là vật dẫn.
B. Chỉ khi chúng đều là vật cách điện.
C. Khi chúng là một vật cách điện, vật kia dẫn điện.
D. Khi một trong hai vật mang điện tích
2.3.Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây đúng?
A.q1> 0 và q2< 0.
B. q1< 0 và q2> 0.
C. q1.q2> 0.
D. q1.q2< 0.
2.4.Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào chắc chắn SAI?
A.q1 và q2 đều là điện tích âm.
B. q1 và q2 trái dấu nhau.
C. q1 và q2 đều là điện tích dương.
D. q1 và q2 cùng dấu nhau.
3.1 Ta có thể áp dụng công thức của định luật Coulomb để tính lực tương tác giữa
A. hạt nhân và electron trong nguyên tử hiđrô.
B. hai bản tụ của một tụ điện phẳng tích điện.
C. hai quả cầu kim loại tích điện, bán kính 5 cm, đặt cách nhau 15 cm.
D. hai bản của một tụ điện phẳng tích điện với một electron bay trong đó.
,..........
4.1 Đơn vị của điện tích trong hệ SI là
A. Fara (F).
B. Niu – tơn (N).
C. Vôn (V).
D. Cu –lông ( C).
4.2 Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết
C. Thủy tinh.
D. dung dịch muối.
4.3 Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Chất khí.
B. Chất lỏng.
C. Chất rắn.
D. Chất dẫn điện.
4.4 Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường
A. chân không.
B. nước nguyên chất.
C. không khí ở điều kiện chuẩn.
D. dầu hỏa.
.............
2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường giảm 2 lần.
b) Vecto cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
c) Nếu tại một điểm có hai điện trường thành phần gây bởi hai điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên đường nối hai điện tích.
d) Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc độ lớn điện tích đó.
Câu 2: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1âm và Q2dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng hướng của tổng 2 vecto cường độ điện trường thành phần.
b) Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
c) Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
d) Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ, điện tích sẽ chuyển động vuông góc với đường sức điện trường.
Đáp án:
Câu 3: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Cho hai điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B, và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương trùng với đường trung trực của AB.
b) Cho hai điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B, và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là trung điểm của AB.
c) Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ, điện tích sẽ chuyển động vuông góc với đường sức điện trường.
d) Tính chất của các đường sức điện là các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
............
3. Câu hỏi trả lời ngắn
Câu hỏi 1: Điện trường mà cường độ điện trường tại mỗi điểm có giá trị bằng nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều gọi là điện trường gì?
Trả lời: Điện trường đều
Câu hỏi 2: Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng có đơn vị là gì
Trả lời: vôn/mét (V/m).
Câu hỏi 3: Gần bề mặt Trái Đất luôn có một điện trường có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, cường độ từ bao nhiêu đến bao nhiêu V/m?
Trả lời: 100 V/m đến 200 V/m.
Câu hỏi 4: Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện có hiệu điện thế U sẽ giảm đi khi nào?
Trả lời: tăng khoảng cách giữa hai bản phẳng.
Câu hỏi 5: Các đường sức điện trong điện trường đều là những đường thẳng như thế nào?
Trả lời: song song cách đều
..............
Tải file về để xem thêm Đề cương giữa kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức
2. Đề cương giữa kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương giữa kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
3. Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều
TRƯỜNG THPT ………… BỘ MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II |
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, KTCB:
Chương III. ĐIỆN TRƯỜNG
1. Định luật Cu-lông
- Có 3 cách làm nhiễm điện cho vật :
+ Nhiễm điện do cọ xát : Cọ xát hai vật, kết quả hai vật bị nhiễm điện.
+ Nhiễm điện do tiếp xúc : Cho một vật nhiễm điện tiếp xúc với vật dẫn khác không nhiễm điện, kết quả là vật dẫn bị nhiễm điện.
+ Nhiễm điện do hưởng ứng : Đưa một vật nhiễm điện lại gần nhưng không chạm vào vật dẫn khác. Kết quả hai đầu (đầu gần và đầu xa vật nhiễm điện) của vật dẫn bị nhiễm điện trái dấu. Đầu của vật dẫn ở gần vật nhiễm điện mang điện tích trái dấu với vật nhiễm điện.
- Định luật Cu-lông :
Lực hút hay lực đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng:
..........
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí 11 sách Cánh diều
