Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 18 trang tổng hợp kiến thức cần nắm, các dạng bài tập trọng tâm gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2025 được biên soạn rất chi tiết, khoa học với cấu trúc hoàn toàn mới chưa có đáp án. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2 tự ôn tập ở nhà một cách hiệu quả. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều, đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Ngữ văn 11 Cánh diều.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 Cánh diều 2025

TRƯỜNG THPT …………

BỘ MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: GDKT&PL 11

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Bình đẳng trong các lĩnh vực nào?

A. chính trị, kinh tế
B. lao động
C. giáo dục và đào tạo, gia đình.
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Trong chính trị, nam, nữ bình đẳng như nào?

A. Trong tham gia quản lí nhà nước, hoạt động xã hội, ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
B. Trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường.
C. Về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. Về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.

Câu 3: Trong kinh tế, nam, nữ bình đẳng như nào?

A. Trong tham gia quản lí nhà nước, hoạt động xã hội, ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân
B. Trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường.
C. Về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. Về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.

Câu 4: Trong lao động, nam, nữ bình đẳng:

A. Trong tham gia quản lí nhà nước, hoạt động xã hội, ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân
B. Trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường.
C. Về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. Về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.

Câu 5: Trong giáo dục và đào tạo, nam, nữ bình đẳng:

A. Trong tham gia quản lí nhà nước, hoạt động xã hội, ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân
B. Trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường.
C. Về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. Về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.

Câu 6: Trong gia đình, vợ chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau

A. Trong sở hữu tài sản chung, con trai, con gái được chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.
B. Trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường.
C. Về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. Về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.

Câu 7: Ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống của con người và xã hội:

A. Bình đẳng giới sẽ đảm bảo cho nam, nữ có cơ hội cùng có tiếng nói chung và tham gia các quyết định chung trong đời sống gia đình và xã hội.
B. Bình đẳng giới sẽ mang lại những thay đổi tích cực trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và các lĩnh vực khác của xã hội.
C. Bình đẳng giới cũng bảo đảm vị trí, vai trò ngang nhau trong việc quyết định các vấn đề chung của đất nước, địa phương, cơ quan, tổ chức cũng như mỗi gia đình.
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật.
B. Thực hiện pháp luật.
C. Xây dựng pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.

Câu 9: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trước pháp luật

A. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là công nhận tôn giáo bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lý.
B. Tôn giáo và không tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, phải tôn trọng nhau.
C. Các tổ chức tôn giáo được công nhận có quyền bình đẳng trong hoạt động tôn giáo và sở hữu tài sản hợp pháp.
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

A. Các tổ chức tôn giáo được công nhận có quyền bình đẳng trong hoạt động tôn giáo và sở hữu tài sản hợp pháp.
B. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, đối xử bình đẳng giữa các tôn giáo và nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng tôn giáo để phá hoại đoàn kết dân tộc.
C. Công dân cần tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tham gia các hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
D. Cả 3 đáp án trên

.......

2. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D dưới đây.

A. Bình đẳng giới là bình đẳng về vị trí, vai trò, cơ hội giữa mọi công dân.

B. Bình đẳng trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở sự bình đẳng giữa nam và nữ trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội.

C. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và nguồn lao động là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế.

D. Bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống gia đình và xã hội sẽ bảo đảm cho nữ giới phát triển và có nhiều quyền hơn nam giới.

Câu 2: Các quy định dưới đây đề cập đến bình đẳng giới trong lĩnh vực cụ thể. Em hãy lựa chọn đúng hoặc sai cho các đáp án A, B, C, D.

A. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và nguồn lao động, thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực lao động.

B. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực kinh tế.

C. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực chính trị.

D. Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

Câu 3: Bình đẳng giới có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội? Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D.

A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.

B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.

C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.

B. Chỉ củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình.

Câu 4: Lựa chọn đúng hoặc sai cho các đáp án A, B, C, D.

A. Nam và nữ được bình đẳng trong việc tham gia quản lý nhà nước và hoạt động xã hội, bao gồm quyền tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các vị trí lãnh đạo.

B. Trong lĩnh vực kinh tế, nữ giới không được phép thành lập doanh nghiệp và bị hạn chế tiếp cận các nguồn vốn lớn.

C. Bình đẳng giới trong lao động chỉ áp dụng cho nam giới vì họ là lực lượng lao động chính và có trách nhiệm bảo đảm thu nhập gia đình.

D. Trong gia đình, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ bình đẳng về sở hữu tài sản chung, quản lý tài chính, và chia sẻ công việc gia đình.

Câu 5: Đâu là tình huống thực hiện đúng quyền bình đẳng trong các lĩnh vực? Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý A, B, C, D.

A. Anh H và chị T cùng làm việc trong một công ty và có cùng trình độ, kinh nghiệm. Khi công ty đưa ra quyết định tăng lương, cả hai đều nhận được mức tăng lương tương đương dựa trên hiệu suất công việc.

B. Ở địa phương X, cả nam và nữ đều có quyền ứng cử vào vị trí đại biểu Hội đồng nhân dân. Cô L đã tự ứng cử và được bầu chọn làm đại biểu, cùng với nhiều nam giới khác.

C. Công ty Y chỉ tuyển dụng nam giới cho các vị trí quản lý cao cấp, với lý do họ cho rằng nam giới có khả năng lãnh đạo tốt hơn nữ giới.

D. Trường đại học Z quy định rằng chỉ có nam sinh mới được tham gia vào các chương trình đào tạo kỹ thuật cao, trong khi nữ sinh bị giới hạn vào các ngành xã hội hoặc nghệ thuật.

...........

II. TỰ LUẬN

Câu 1 Hành vi của các chủ thể trong những trường hợp sau có phù hợp với quy định của pháp luật về bình đẳng giới không? Vì sao?

Trường hợp a. T có một em gái, mẹ là giáo viên và bố là doanh nhân. Hằng ngày, mọi công việc trong nhà đều do mẹ và em gái đảm nhận. Chỉ những ngày kỉ niệm Quốc tế Phụ nữ 8 - 3 hay thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 20 - 10, bố và T mới bàn nhau mua hoa, tặng quà và chia sẻ việc nhà với mẹ và em gái.

Trường hợp b. Bố A làm việc trong một công ty may mặc. Bố rất yêu thương, quan tâm chăm sóc cho A và em gái. Bố thường xuyên nhắc nhở A không được bắt nạt em và cùng bố mẹ làm những công việc nội trợ trong nhà.

Câu 2: Em hãy liệt kê các việc làm của bản thân hoặc của gia đình mình nhằm góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 3: Em hãy nhận xét, đánh giá hành vi/ việc làm của các chủ thể dưới đây:

Tình huống a.

Anh M năm nay đủ 18 tuổi nhưng cán bộ xã T đã không ghi tên vào danh sách cử tri đề anh tham gia bầu đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp với lí do anh M không đọc thông, viết thạo tiếng Việt.

Câu hỏi: Hành vi của cán bộ xã T là thực hiện đúng hay vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? Vì sao? Trong trường hợp này, anh M cần làm gì để thực hiện quyền bình đẳng của mình?

Tình huống b.

Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh B. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Những người đã từng dạy nghề làm gốm sứ cho anh V buộc phải thay đổi phương thức sản xuất, kinh doanh để có thể cạnh tranh với anh V và cùng tồn tại, phát triển ngay trên quê hương của mình.

Câu hỏi: Việc anh V mở xưởng sản xuất tại tỉnh B có phải là thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kinh tế không? Vì sao?

Câu 4: Em hãy kể những việc làm của mình và người thân đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

..........

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật lớp 11

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm