Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2023 - 2024 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 sách KNTT, Cánh diều
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận có đáp án kèm tự luyện. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí 11, đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 (Form 2025 + Sách mới)
- 1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 Chân trời sáng tạo
- 2. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức
- 3. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 Cánh diều
1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THPT ………… BỘ MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II |
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mức độ nhận biết:
Câu 1: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây ? .
A. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn.
B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
C. Hỗ trợ người già neo đơn
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
Câu 3: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về
A. tập tục.
B. quyền.
C. trách nhiệm.
D. nghĩa vụ.
Câu 4: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng
A. tập tục.
B. trách nhiệm.
C. quyền.
D. nghĩa vụ.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?
A. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc.
B. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.
C. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm.
D. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế.
Câu 6: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm
A. Phúc lợi xã hội.
B. An sinh xã hội.
C. Bảo hiểm xã hội.
D. Bình đăng giới.
Câu 7: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – là thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. Chính trị.
B. Văn hóa.
C. Giáo dục.
D. Lao động.
Câu 8: Ở nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chức là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. văn hóa.
C. kinh tế.
D. gia đình.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng .
B. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.
C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo nặc danh.
D. Gửi giấy mời tham dự cuộc họp thôn.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. bầu cử đại biểu quốc hội.
B. bảo tồn chữ viết của dân tộc mình.
C. ứng cử đại biểu Quốc hội.
D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền
A. tham gia phát triển du lịch cộng đồng.
B. hỗ trợ chi phí học tập đại học.
C. khám chữa bệnh theo quy định .
D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục?
A. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc.
B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc .
C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú.
D. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển.
Câu 13: Ông A không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng tôn giáo. Ông A đã không thực hiện quyền bình đẳng giữa
A. tín ngưỡng.
B. các dân tộc.
C. các tôn giáo
D. các vùng, miền.
..........
PHẦN IV: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh B. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Trong quá trình sản xuất, anh V luôn thực hiện tốt các quy định của pháp luật về nộp thuế và bảo vệ môi trường. Nhờ đó công việc kinh doanh của anh V ngày càng phát triển và mang lại thu nhập ổn định. Sự lớn mạnh không ngừng từ xưởng sản xuất gốm do anh V làn chủ đã khiến cho một số xưởng sản xuất khác trên địa bàn gặp khó khăn, một số chủ do không có khả năng cạnh tranh đã phải chuyển đổi nghề nghiệp. Tuy nhiên trong một lần cơ quan chức năng kiểm tra đột xuất đã phát hiện anh V vi phạm quy định về sử dụng lao động nên đã tiến hành xử phạt và yêu cầu anh khắc phục để tiếp tục hoạt động.
A. Anh V được thực hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực kinh tế.
B. Chấp hành tốt việc nộp thuế và bảo vệ môi trường là bình đẳng về nghĩa vụ .
C. Một số xưởng sản xuất phải chuyển đổi kinh doanh là do anh V cạnh tranh không lành mạnh.
D. Anh B bị xử phạt vì vi phạm sử dụng lao động là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Điều 35 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc”. Nền tảng của việc lựa chọn ngành, nghề, việc làm là được đào tạo, bồi dưỡng các kỹ năng nghề nghiệp, đặc biệt là đối với các ngành, nghề đặc thù có quy định điều kiện về chứng chỉ hành nghề. Các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục thực hiện việc tuyển sinh trên cơ sở các điều kiện về năng lực của thí sinh thể hiện qua điểm thi, không phân biệt giới tính của thí sinh ứng tuyển. Qua đó, nam, nữ đều có cơ hội ngang nhau trong việc lựa chọn học tập những ngành nghề, lĩnh lực phù hợp với sở thích, khả năng, năng khiếu của bản thân.
A. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.
B. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc là bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.
C. Mọi cơ sở giáo dục đều phải tiếp nhận thí sinh vào học nghề và giải quyết việc làm cho các thí sinh sau ra trường.
D. Công dân được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm là thể hiện nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 3 Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở cho thấy đến nay tại các địa bàn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống đã có trên 90% số xã, phường, thị trấn đã triển khai, xây dựng thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. Những tỉnh thực hiện 100% như Cao Bằng, Hà Giang, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Giang, Yên Bái, Sóc Trăng, Hoà Bình… Trưởng các thôn, làng, ấp, bản được đồng bào các dân tộc bầu trực tiếp, tín nhiệm xã hội cũng như trách nhiệm và hiệu quả hoạt động của đội ngũ này khá hơn trước. Nhiều vụ việc khiếu tố được phát hiện và giải quyết tại cơ sở. Từ đó nhiều cơ sở, thôn, làng, ấp, bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa… Thực hiện quy chế dân chủ tạo ra một bước tiến mới về xây dựng, củng cố cộng đồng dân cư tự quản, giúp đồng bào các dân tộc tích cực, chủ động tham gia quản lý nhà nước và xã hội, từ đó tạo hiệu ứng lan tỏa để thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế, văn hóa xã hội phát triển.
A. Việc thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở là góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
B. Quá trình trực tiếp bầu các trương thôn ấp bản làng của đồng bào dân tộc thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền.
C. Việc nhiều cơ sở thôn làng, ấp bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa là kết quả của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Phát huy tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc thúc đẩy phát triển kinh tế vùng đồng bào các dân tộc thiểu số.
Câu 4: Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Ở Việt Nam hiện nay, tất cả các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật, không một tôn giáo nào hoạt động đúng pháp luật bị ngăn cấm. Nhiều ngày lễ quan trọng của nhiều tôn giáo đã trở thành ngày lễ chung của cộng đồng. Mọi người dân Việt Nam đều có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân luôn được Nhà nước Việt Nam tôn trọng và đảm bảo, số lượng các tín đồ tôn giáo tăng nhanh. Theo số liệu cuộc Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2019 thì cả nước có hơn 13,162 triệu người xác nhận theo một trong những tôn giáo được đăng kí chính thức.
A. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. Lễ Giáng sinh không chỉ là ngày lễ của những người theo đạo Thiên Chúa mà là sinh hoạt văn hóa của nhiều cộng đồng.
C. Mọi người dân Việt Nam tất cả công dân đều phải đi theo ít nhất một tôn giáo.
D. Số liệu tín đồ các tôn giáo gia tăng thể hiện đời sống tín ngưỡng ngày càng phát triển.
.............
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
2. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT ………… BỘ MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II |
PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN:
Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật:
Câu 1: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là một trong những quy định của pháp luật về công dân
A. ngang bằng về lợi nhuận.
B. thoả mãn tất cả nhu cầu.
C. bình đẳng trước pháp luật.
D. đáp ứng mọi sở thích.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều
A. bị tước quyền con người.
B. được giảm nhẹ hình phạt.
C. bị xử lí nghiêm minh.
D. được đền bù thiệt hại.
Câu 3: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là
A. bình đẳng về kinh tế.
B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.̣
C. bình đẳng về chính tri ̣.
D. bình đẳng về trách nhiêm pḥáp lí.
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện mọi công dân đều bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Xác lập di chúc.
B. Tìm hiểu chương trình giáo dục giới tính.
C. Tuân theo Hiến pháp.
D. Đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông.
Câu 5: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí mọi công dân đều không bị
A. thay đổi quốc tịch.
B. truy cứu trách nhiệm.
C. phân biệt đối xử .
D. áp dụng hình phạt.
Câu 6: Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội nhằm
A. thực hiện trách nhiệm pháp lí.
B. thực hiện quyền và nghĩa vụ.
C. tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân.
D. không phân biệt giới tính, dân tộc.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền.
B. Mọi công dân nếu vi phạm pháp luật đều bị xử lý nghiêm minh.
C. Mọi công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định.
D. Mọi công dân đều được miễn truy cứu trách nhiệm pháp lý.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai về công dân bình đẳng trong thực hiện quyền?
A. Mọi công dân đều không bị phân biệt trong việc hưởng quyền.
B. Mọi công dân đều bị giới hạn về quyền do vấn đề tôn giáo.
C. Mọi công dân nếu đủ các điều kiện đều được hưởng quyền.
D. Mọi công dân đều được hưởng quyền nếu có đủ điều kiện.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là sai về công dân bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ?
A. Mọi công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
B. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử khi thực hiện nghĩa vụ của mình.
C. Mọi công dân đều được miễn thực hiện nghĩa vụ vì vấn đề giới tính.
D. Mọi công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ khi có đủ các điều kiện.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là sai về ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật ?
A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là quyền cơ bản của con người.
B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật giúp mỗi người sống an toàn.
C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở để công dân phát triển.
D. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật tạo ra sự phân biệt về giàu nghèo
Bài 10: BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC:
Câu 1: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm
A. phúc lợi xã hội.
B. an sinh xã hội.
C. bảo hiểm xã hội.
D. bình đăng giới.
Câu 2: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – là thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. Chính trị.
B. Văn hóa.
C. Giáo dục.
D. Lao động.
Câu 3: Ở nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chức là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. văn hóa.
C. kinh tế.
D. gia đình.
Câu 4: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị?
A. Đăng ký học nâng cao trình độ.
B. Góp ý dự thảo Luật đất đai sửa đổi.
C. Hưởng trợ cấp tai nạn lao động.
D. Đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội
A. thôn tính thị trường.
B. duy trì lạm phát.
C. cân bằng giới tính.
D. tiếp cận việc làm.
Câu 6: Theo quy định của Luật bình đẳng giới, hành vi cản trở, xúi giục người khác không tham gia các hoạt động giáo dục sức khoẻ vì định kiến giới là hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Văn hoá.
B. Y tế.
C. Giáo dục và đào tạo.
D. Hôn nhân và gia đình.
Câu 7: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc, cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tham gia
A. quản lý gia đình.
B. quản lý nhà nước.
C. quản lý doanh nghiệp.
D. quản lý kinh tế.
Câu 9: Một trong những tác dụng to lớn của bình đẳng giới không thể hiện ở việc tạo điều kiện để nam và nữ
A. đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
B. hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình.
C. phát huy năng lực của mình.
D. ngày càng chênh lệch về trình độ.
........
PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.:
Câu 1:
Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh B. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Trong quá trình sản xuất, anh V luôn thực hiện tốt các quy định của pháp luật về nộp thuế và bảo vệ môi trường. Nhờ đó công việc kinh doanh của anh V ngày càng phát triển và mang lại thu nhập ổn định. Sự lớn mạnh không ngừng từ xưởng sản xuất gốm do anh V làn chủ đã khiến cho một số xưởng sản xuất khác trên địa bàn gặp khó khăn, một số chủ do không có khả năng cạnh tranh đã phải chuyển đổi nghề nghiệp. Tuy nhiên trong một lần cơ quan chức năng kiểm tra đột xuất đã phát hiện anh V vi phạm quy định về sử dụng lao động nên đã tiến hành xử phạt và yêu cầu anh khắc phục để tiếp tục hoạt động.
A. Anh V được thực hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực kinh tế.
B. Chấp hành tốt việc nộp thuế và bảo vệ môi trường là bình đẳng về nghĩa vụ .
C. Một số xưởng sản xuất phải chuyển đổi kinh doanh là do anh V cạnh tranh không lành mạnh.
D. Anh B bị xử phạt vì vi phạm sử dụng lao động là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 2:
Điều 35 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc”. Nền tảng của việc lựa chọn ngành, nghề, việc làm là được đào tạo, bồi dưỡng các kỹ năng nghề nghiệp, đặc biệt là đối với các ngành, nghề đặc thù có quy định điều kiện về chứng chỉ hành nghề. Các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục thực hiện việc tuyển sinh trên cơ sở các điều kiện về năng lực của thí sinh thể hiện qua điểm thi, không phân biệt giới tính của thí sinh ứng tuyển. Qua đó, nam, nữ đều có cơ hội ngang nhau trong việc lựa chọn học tập những ngành nghề, lĩnh lực phù hợp với sở thích, khả năng, năng khiếu của bản thân.
A. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.
B. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc là bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.
C. Mọi cơ sở giáo dục đều phải tiếp nhận thí sinh vào học nghề và giải quyết việc làm cho các thí sinh sau ra trường.
D. Công dân được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm là thể hiện nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 3:
Kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở cho thấy đến nay tại các địa bàn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống đã có trên 90% số xã, phường, thị trấn đã triển khai, xây dựng thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. Những tỉnh thực hiện 100% như Cao Bằng, Hà Giang, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Giang, Yên Bái, Sóc Trăng, Hoà Bình… Trưởng các thôn, làng, ấp, bản được đồng bào các dân tộc bầu trực tiếp, tín nhiệm xã hội cũng như trách nhiệm và hiệu quả hoạt động của đội ngũ này khá hơn trước. Nhiều vụ việc khiếu tố được phát hiện và giải quyết tại cơ sở. Từ đó nhiều cơ sở, thôn, làng, ấp, bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa… Thực hiện quy chế dân chủ tạo ra một bước tiến mới về xây dựng, củng cố cộng đồng dân cư tự quản, giúp đồng bào các dân tộc tích cực, chủ động tham gia quản lý nhà nước và xã hội, từ đó tạo hiệu ứng lan tỏa để thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế, văn hóa xã hội phát triển.
A. Việc thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở là góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
B. Quá trình trực tiếp bầu các trương thôn ấp bản làng của đồng bào dân tộc thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền.
C. Việc nhiều cơ sở thôn làng, ấp bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa là kết quả của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Phát huy tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc thúc đẩy phát triển kinh tế vùng đồng bào các dân tộc thiểu số.
Câu 4:
Trên thực tế, đời sống văn hóa, tinh thần của đồng bào các dân tộc trong những năm qua được cải thiện rõ rệt, mức thụ hưởng văn hóa được nâng cao. Nhiều nét văn hóa các dân tộc thiểu số được bảo tồn, phát triển, được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: “Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên”, “Thánh địa Mỹ Sơn”, “Cao nguyên đá Ðồng Văn”. Ðến nay, hơn 90% hộ gia đình vùng đồng bào dân tộc thiểu số được nghe Ðài Tiếng nói Việt Nam và trên 80% số hộ được xem truyền hình. Các chương trình phát thanh, truyền hình bằng cả tiếng Việt và 26 thứ tiếng Dân tộc được phát sóng mở rộng tới các bản làng xa xôi.
A. Nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số sẽ hạn chế sự bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.
B. Di sản văn hóa “ Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên” vừa là sản phẩm văn hóa của đồng bào dân tộc vừa của nhân loại.
C. Phổ biến tiếng dân tộc trên truyền hình là con đường duy nhất để phát triển văn hóa đồng bào dân tộc.
D. Chương trình truyền hình chuyên về tiếng dân tộc là VTV5.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
- Ôn tập 2 bài
+ Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực
+ Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử.
....................
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11
3. Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 Cánh diều
TRƯỜNG THPT ………… BỘ MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Bình đẳng trong các lĩnh vực nào?
A. chính trị, kinh tế
B. lao động
C. giáo dục và đào tạo, gia đình.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Trong chính trị, nam, nữ bình đẳng như nào?
A. Trong tham gia quản lí nhà nước, hoạt động xã hội, ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
B. Trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường.
C. Về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. Về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.
Câu 3: Trong kinh tế, nam, nữ bình đẳng như nào?
A. Trong tham gia quản lí nhà nước, hoạt động xã hội, ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân
B. Trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường.
C. Về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. Về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.
Câu 4: Trong lao động, nam, nữ bình đẳng:
A. Trong tham gia quản lí nhà nước, hoạt động xã hội, ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân
B. Trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường.
C. Về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. Về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.
Câu 5: Trong giáo dục và đào tạo, nam, nữ bình đẳng:
A. Trong tham gia quản lí nhà nước, hoạt động xã hội, ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân
B. Trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường.
C. Về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. Về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.
Câu 6: Trong gia đình, vợ chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau
A. Trong sở hữu tài sản chung, con trai, con gái được chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.
B. Trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường.
C. Về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. Về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.
Câu 7: Ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống của con người và xã hội:
A. Bình đẳng giới sẽ đảm bảo cho nam, nữ có cơ hội cùng có tiếng nói chung và tham gia các quyết định chung trong đời sống gia đình và xã hội.
B. Bình đẳng giới sẽ mang lại những thay đổi tích cực trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và các lĩnh vực khác của xã hội.
C. Bình đẳng giới cũng bảo đảm vị trí, vai trò ngang nhau trong việc quyết định các vấn đề chung của đất nước, địa phương, cơ quan, tổ chức cũng như mỗi gia đình.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Thực hiện pháp luật.
C. Xây dựng pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
Câu 9: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trước pháp luật
A. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là công nhận tôn giáo bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lý.
B. Tôn giáo và không tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, phải tôn trọng nhau.
C. Các tổ chức tôn giáo được công nhận có quyền bình đẳng trong hoạt động tôn giáo và sở hữu tài sản hợp pháp.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
A. Các tổ chức tôn giáo được công nhận có quyền bình đẳng trong hoạt động tôn giáo và sở hữu tài sản hợp pháp.
B. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, đối xử bình đẳng giữa các tôn giáo và nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng tôn giáo để phá hoại đoàn kết dân tộc.
C. Công dân cần tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tham gia các hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
D. Cả 3 đáp án trên
.......
2. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D dưới đây.
A. Bình đẳng giới là bình đẳng về vị trí, vai trò, cơ hội giữa mọi công dân.
B. Bình đẳng trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở sự bình đẳng giữa nam và nữ trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội.
C. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và nguồn lao động là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế.
D. Bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống gia đình và xã hội sẽ bảo đảm cho nữ giới phát triển và có nhiều quyền hơn nam giới.
Câu 2: Các quy định dưới đây đề cập đến bình đẳng giới trong lĩnh vực cụ thể. Em hãy lựa chọn đúng hoặc sai cho các đáp án A, B, C, D.
A. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và nguồn lao động, thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực lao động.
B. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực kinh tế.
C. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực chính trị.
D. Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Câu 3: Bình đẳng giới có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội? Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D.
A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
B. Chỉ củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình.
Câu 4: Lựa chọn đúng hoặc sai cho các đáp án A, B, C, D.
A. Nam và nữ được bình đẳng trong việc tham gia quản lý nhà nước và hoạt động xã hội, bao gồm quyền tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các vị trí lãnh đạo.
B. Trong lĩnh vực kinh tế, nữ giới không được phép thành lập doanh nghiệp và bị hạn chế tiếp cận các nguồn vốn lớn.
C. Bình đẳng giới trong lao động chỉ áp dụng cho nam giới vì họ là lực lượng lao động chính và có trách nhiệm bảo đảm thu nhập gia đình.
D. Trong gia đình, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ bình đẳng về sở hữu tài sản chung, quản lý tài chính, và chia sẻ công việc gia đình.
Câu 5: Đâu là tình huống thực hiện đúng quyền bình đẳng trong các lĩnh vực? Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý A, B, C, D.
A. Anh H và chị T cùng làm việc trong một công ty và có cùng trình độ, kinh nghiệm. Khi công ty đưa ra quyết định tăng lương, cả hai đều nhận được mức tăng lương tương đương dựa trên hiệu suất công việc.
B. Ở địa phương X, cả nam và nữ đều có quyền ứng cử vào vị trí đại biểu Hội đồng nhân dân. Cô L đã tự ứng cử và được bầu chọn làm đại biểu, cùng với nhiều nam giới khác.
C. Công ty Y chỉ tuyển dụng nam giới cho các vị trí quản lý cao cấp, với lý do họ cho rằng nam giới có khả năng lãnh đạo tốt hơn nữ giới.
D. Trường đại học Z quy định rằng chỉ có nam sinh mới được tham gia vào các chương trình đào tạo kỹ thuật cao, trong khi nữ sinh bị giới hạn vào các ngành xã hội hoặc nghệ thuật.
...........
II. TỰ LUẬN
Câu 1 Hành vi của các chủ thể trong những trường hợp sau có phù hợp với quy định của pháp luật về bình đẳng giới không? Vì sao?
Trường hợp a. T có một em gái, mẹ là giáo viên và bố là doanh nhân. Hằng ngày, mọi công việc trong nhà đều do mẹ và em gái đảm nhận. Chỉ những ngày kỉ niệm Quốc tế Phụ nữ 8 - 3 hay thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 20 - 10, bố và T mới bàn nhau mua hoa, tặng quà và chia sẻ việc nhà với mẹ và em gái.
Trường hợp b. Bố A làm việc trong một công ty may mặc. Bố rất yêu thương, quan tâm chăm sóc cho A và em gái. Bố thường xuyên nhắc nhở A không được bắt nạt em và cùng bố mẹ làm những công việc nội trợ trong nhà.
Câu 2: Em hãy liệt kê các việc làm của bản thân hoặc của gia đình mình nhằm góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 3: Em hãy nhận xét, đánh giá hành vi/ việc làm của các chủ thể dưới đây:
Tình huống a.
Anh M năm nay đủ 18 tuổi nhưng cán bộ xã T đã không ghi tên vào danh sách cử tri đề anh tham gia bầu đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp với lí do anh M không đọc thông, viết thạo tiếng Việt.
Câu hỏi: Hành vi của cán bộ xã T là thực hiện đúng hay vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? Vì sao? Trong trường hợp này, anh M cần làm gì để thực hiện quyền bình đẳng của mình?
Tình huống b.
Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh B. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Những người đã từng dạy nghề làm gốm sứ cho anh V buộc phải thay đổi phương thức sản xuất, kinh doanh để có thể cạnh tranh với anh V và cùng tồn tại, phát triển ngay trên quê hương của mình.
Câu hỏi: Việc anh V mở xưởng sản xuất tại tỉnh B có phải là thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kinh tế không? Vì sao?
Câu 4: Em hãy kể những việc làm của mình và người thân đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
..........
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật lớp 11
