Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 8 trang tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới chưa có đáp án. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức mời các bạn đón đọc. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Ngữ văn 11 Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức 2025

TRƯỜNG THPT …………

BỘ MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: GDKT&PL 11

PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN:

Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật:

Câu 1: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là một trong những quy định của pháp luật về công dân

A. ngang bằng về lợi nhuận.
B. thoả mãn tất cả nhu cầu.
C. bình đẳng trước pháp luật.
D. đáp ứng mọi sở thích.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều

A. bị tước quyền con người.
B. được giảm nhẹ hình phạt.
C. bị xử lí nghiêm minh.
D. được đền bù thiệt hại.

Câu 3: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là

A. bình đẳng về kinh tế.
B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.̣
C. bình đẳng về chính tri ̣.
D. bình đẳng về trách nhiêm pḥáp lí.

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện mọi công dân đều bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Xác lập di chúc.
B. Tìm hiểu chương trình giáo dục giới tính.
C. Tuân theo Hiến pháp.
D. Đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông.

Câu 5: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí mọi công dân đều không bị

A. thay đổi quốc tịch.
B. truy cứu trách nhiệm.
C. phân biệt đối xử .
D. áp dụng hình phạt.

Câu 6: Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội nhằm

A. thực hiện trách nhiệm pháp lí.
B. thực hiện quyền và nghĩa vụ.
C. tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân.
D. không phân biệt giới tính, dân tộc.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền.
B. Mọi công dân nếu vi phạm pháp luật đều bị xử lý nghiêm minh.
C. Mọi công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định.
D. Mọi công dân đều được miễn truy cứu trách nhiệm pháp lý.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai về công dân bình đẳng trong thực hiện quyền?

A. Mọi công dân đều không bị phân biệt trong việc hưởng quyền.
B. Mọi công dân đều bị giới hạn về quyền do vấn đề tôn giáo.
C. Mọi công dân nếu đủ các điều kiện đều được hưởng quyền.
D. Mọi công dân đều được hưởng quyền nếu có đủ điều kiện.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là sai về công dân bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ?

A. Mọi công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
B. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử khi thực hiện nghĩa vụ của mình.
C. Mọi công dân đều được miễn thực hiện nghĩa vụ vì vấn đề giới tính.
D. Mọi công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ khi có đủ các điều kiện.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là sai về ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật ?

A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là quyền cơ bản của con người.
B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật giúp mỗi người sống an toàn.
C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở để công dân phát triển.
D. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật tạo ra sự phân biệt về giàu nghèo

Bài 10: BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC:

Câu 1: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm

A. phúc lợi xã hội.
B. an sinh xã hội.
C. bảo hiểm xã hội.
D. bình đăng giới.

Câu 2: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – là thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực

A. Chính trị.
B. Văn hóa.
C. Giáo dục.
D. Lao động.

Câu 3: Ở nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chức là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực

A. chính trị.
B. văn hóa.
C. kinh tế.
D. gia đình.

Câu 4: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị?

A. Đăng ký học nâng cao trình độ.
B. Góp ý dự thảo Luật đất đai sửa đổi.
C. Hưởng trợ cấp tai nạn lao động.
D. Đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội

A. thôn tính thị trường.
B. duy trì lạm phát.
C. cân bằng giới tính.
D. tiếp cận việc làm.

Câu 6: Theo quy định của Luật bình đẳng giới, hành vi cản trở, xúi giục người khác không tham gia các hoạt động giáo dục sức khoẻ vì định kiến giới là hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Văn hoá.
B. Y tế.
C. Giáo dục và đào tạo.
D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 7: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc, cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tham gia

A. quản lý gia đình.
B. quản lý nhà nước.
C. quản lý doanh nghiệp.
D. quản lý kinh tế.

Câu 9: Một trong những tác dụng to lớn của bình đẳng giới không thể hiện ở việc tạo điều kiện để nam và nữ

A. đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
B. hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình.
C. phát huy năng lực của mình.
D. ngày càng chênh lệch về trình độ.

........

PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.:

Câu 1:

Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh B. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Trong quá trình sản xuất, anh V luôn thực hiện tốt các quy định của pháp luật về nộp thuế và bảo vệ môi trường. Nhờ đó công việc kinh doanh của anh V ngày càng phát triển và mang lại thu nhập ổn định. Sự lớn mạnh không ngừng từ xưởng sản xuất gốm do anh V làn chủ đã khiến cho một số xưởng sản xuất khác trên địa bàn gặp khó khăn, một số chủ do không có khả năng cạnh tranh đã phải chuyển đổi nghề nghiệp. Tuy nhiên trong một lần cơ quan chức năng kiểm tra đột xuất đã phát hiện anh V vi phạm quy định về sử dụng lao động nên đã tiến hành xử phạt và yêu cầu anh khắc phục để tiếp tục hoạt động.

A. Anh V được thực hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực kinh tế.

B. Chấp hành tốt việc nộp thuế và bảo vệ môi trường là bình đẳng về nghĩa vụ .

C. Một số xưởng sản xuất phải chuyển đổi kinh doanh là do anh V cạnh tranh không lành mạnh.

D. Anh B bị xử phạt vì vi phạm sử dụng lao động là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 2:

Điều 35 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc”. Nền tảng của việc lựa chọn ngành, nghề, việc làm là được đào tạo, bồi dưỡng các kỹ năng nghề nghiệp, đặc biệt là đối với các ngành, nghề đặc thù có quy định điều kiện về chứng chỉ hành nghề. Các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục thực hiện việc tuyển sinh trên cơ sở các điều kiện về năng lực của thí sinh thể hiện qua điểm thi, không phân biệt giới tính của thí sinh ứng tuyển. Qua đó, nam, nữ đều có cơ hội ngang nhau trong việc lựa chọn học tập những ngành nghề, lĩnh lực phù hợp với sở thích, khả năng, năng khiếu của bản thân.

A. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.

B. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc là bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.

C. Mọi cơ sở giáo dục đều phải tiếp nhận thí sinh vào học nghề và giải quyết việc làm cho các thí sinh sau ra trường.

D. Công dân được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm là thể hiện nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 3:

Kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở cho thấy đến nay tại các địa bàn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống đã có trên 90% số xã, phường, thị trấn đã triển khai, xây dựng thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. Những tỉnh thực hiện 100% như Cao Bằng, Hà Giang, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Giang, Yên Bái, Sóc Trăng, Hoà Bình… Trưởng các thôn, làng, ấp, bản được đồng bào các dân tộc bầu trực tiếp, tín nhiệm xã hội cũng như trách nhiệm và hiệu quả hoạt động của đội ngũ này khá hơn trước. Nhiều vụ việc khiếu tố được phát hiện và giải quyết tại cơ sở. Từ đó nhiều cơ sở, thôn, làng, ấp, bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa… Thực hiện quy chế dân chủ tạo ra một bước tiến mới về xây dựng, củng cố cộng đồng dân cư tự quản, giúp đồng bào các dân tộc tích cực, chủ động tham gia quản lý nhà nước và xã hội, từ đó tạo hiệu ứng lan tỏa để thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế, văn hóa xã hội phát triển.

A. Việc thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở là góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.

B. Quá trình trực tiếp bầu các trương thôn ấp bản làng của đồng bào dân tộc thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền.

C. Việc nhiều cơ sở thôn làng, ấp bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa là kết quả của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

D. Phát huy tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc thúc đẩy phát triển kinh tế vùng đồng bào các dân tộc thiểu số.

Câu 4:

Trên thực tế, đời sống văn hóa, tinh thần của đồng bào các dân tộc trong những năm qua được cải thiện rõ rệt, mức thụ hưởng văn hóa được nâng cao. Nhiều nét văn hóa các dân tộc thiểu số được bảo tồn, phát triển, được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: “Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên”, “Thánh địa Mỹ Sơn”, “Cao nguyên đá Ðồng Văn”. Ðến nay, hơn 90% hộ gia đình vùng đồng bào dân tộc thiểu số được nghe Ðài Tiếng nói Việt Nam và trên 80% số hộ được xem truyền hình. Các chương trình phát thanh, truyền hình bằng cả tiếng Việt và 26 thứ tiếng Dân tộc được phát sóng mở rộng tới các bản làng xa xôi.

A. Nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số sẽ hạn chế sự bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.

B. Di sản văn hóa “ Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên” vừa là sản phẩm văn hóa của đồng bào dân tộc vừa của nhân loại.

C. Phổ biến tiếng dân tộc trên truyền hình là con đường duy nhất để phát triển văn hóa đồng bào dân tộc.

D. Chương trình truyền hình chuyên về tiếng dân tộc là VTV5.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

- Ôn tập 2 bài

+ Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực

+ Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử.

....................

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDKT&PL 11

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm