Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 11 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 17 trang tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới chưa có đáp án. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức mời các bạn đón đọc. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Công nghệ 11 các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Ngữ văn 11 Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THPT ………….

TỔ: HÓA-SINH

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2024-2025

MÔN: CÔNG NGHỆ 11

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Đâu không phải ý nghĩa của việc bảo quản thức ăn chăn nuôi?

A. Đảm bảo chất lượng thức ăn, giúp thức ăn giữ được giá trị dinh dưỡng, giảm thiệt hại do hư hỏng và an toàn cho vật nuôi.
B. Tăng sức cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành.
C. Dự trữ thức ăn trong thời gian cho phép.
D. Tiết kiệm chi phí thức ăn.

Câu 2: Thức ăn chăn nuôi công nghiệp gồm hai loại, đó là:

A. Thức ăn chuyên công nghiệp và thức ăn bán công nghiệp
B. Thức ăn nông nghiệp và thức ăn thuỷ sản
C. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Đâu là công nghệ cao được ứng dụng trong bảo quản thức ăn chăn nuôi

A. Sử dụng chất bảo quản có nguồn gốc sinh học
B. Bảo quản thức ăn bằng bao tải
C. Sử dụng chất bảo quản có nguồn gốc hóa học
D. Bảo quản thức ăn bằng nhà kho

Câu 4: Ý nào dưới đây không thích hợp với nơi bảo quản thức ăn chăn nuôi?

A. Có ánh nắng chiếu trực tiếp
B. Cao ráo, khô, thoáng khí
C. Tránh nắng, mưa
D. Tránh sự xâm hại của côn trùng, chuột

Câu 5: Để bảo quản rơm lúa sau khi thu cắt bằng phương pháp phơi khô thì ta làm thế nào?

A. Cho vật nuôi ăn ngay lập tức, càng nhanh càng tốt.
B. Phơi khô rơm lúa một cách tự nhiên và đóng bánh hoặc cuộn thành khối, sau đó bảo quản trong kho hoặc nơi cao ráo có mái che và khô thoáng.
C. Phơi khô rơm lúa ở trong lò nung và đóng thành tảng để duy trì dưỡng chất, sau đó bảo quản ở nơi có nhiệt độ cao, khô thoáng
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Đâu là một phương pháp bảo quản thức ăn thô?

A. Bảo quản bằng phương pháo oxi hoá – khử
B. Bảo quản bằng phương pháp đóng băng
C. Bảo quản bằng phương pháp vôi hoá
D. Bảo quản bằng phương pháp kiềm hoá

Câu 7: Bảo quản bằng phương pháp ủ chua: Thức ăn thô, xanh được ủ chua trong túi, trong silo hoặc hào ủ. Lactic acid sinh ra trong quá trình ủ chua sẽ:

A. Ức chế các vi sinh vật gây hư hỏng và gây bệnh, giúp kéo dài thời gian bảo quản thức ăn 3 – 6 tháng
B. Làm gia tăng lượng vi sinh vật có lợi nhằm duy trì tính nguyên vẹn của thức ăn từ 3 – 6 tháng.
C. Phủ lên bề mặt thức ăn một lớp bảo vệ nhằm chống lại sự tác động của môi trường xung quanh, giúp duy trì thức ăn được lâu hơn.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Đâu là công thức ủ chua thức ăn thô, xanh hợp lí?

A. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.05 kg muối + 2 kg đường hoặc rỉ mật.
B. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.5 kg muối + 0.2 kg đường hoặc rỉ mật.
C. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.05 kg muối + 0.2 kg đường hoặc rỉ mật.
D. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.5 kg muối + 2 kg đường hoặc rỉ mật.

Câu 9: Ở bước xử lí nguyên liệu khi thực hành phương pháp ủ men tinh bột, bánh men rượu gạo cần được:

A. Nghiền nhỏ, rây loại bỏ trấu
B. Nghiền nát bét thành bột mịn
C. Rang lại để tăng tính khả năng chống chịu
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Hiện nay các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp hiện đại đang hướng đến tiêu chỉ 3 “không”:

A. Không tiền, không nói chuyện, không giải quyết vấn đề.
B. Không ăn, không uống, không làm sao.
C. Không bụi, không mùi và không chất thải.
D. Không chất cấm, không ô nhiễm môi trường, không phá sản.

Câu 11: Khi ủ men bột sắn thì khi ủ xong phải có màu gì?

A. Vàng nâu
B. Vàng ươm
C. Vàng rơm
D. Trắng xám

Câu 12: Trong quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh ở quy mô công nghiệp, công việc nào cần làm trước công việc “hấp chín bằng hệ thống hơi nước”?

A. Phối trộn các nguyên liệu theo công thức tính toán sẵn
B. Ép viên, làm nguội
C. Sàng phân loại viên
D. Chuyển vào bồn chứa

Câu 13: Cho các hoạt động sau:

-Phơi 1 – 2 ngày nếu hàm lượng nước lớn hơn 75%.

-Băm nhỏ 3 – 5 cm để nén được chặt - tạo điều kiện yếm khí.

-Bổ sung rỉ mật đường hoặc tinh bột.

Các hoạt động này thuộc bước nào của quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh?

A. Chuẩn bị nguyên liệu
B. Xử lí nguyên liệu
C. Ủ chua
D. Sử dụng

Câu 14: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?

A. Bệnh truyền nhiễm
B. Bệnh không truyền nhiễm
C. Bệnh kí sinh trùng
D. Bệnh di truyền

Câu 15: Bệnh dịch tả lợn cổ điển là:

A. Bệnh truyền nhiễm do virus nhóm A gây ra, tác động đến lợn ở nhiều góc độ, làm mất hệ miễn dịch và lây lan nhanh ra đồng loại.
B. Bệnh truyền nhiễm do virus gây ra ở mọi lứa tuổi của lợn với mức độ lây lan rất mạnh và tỉ lệ chết cao 80 – 90%.
C. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở tuổi trưởng thành. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.
D. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở mọi độ tuổi. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.

..........

II. Câu Hỏi Đúng – Sai

Câu 1: Sau khi tiến hành nội dung thực hành” Chế biến và bảo quản thức ăn thô xanh bằng phương pháp ủ chua”, 1 nhóm học sinh tranh cãi về yêu cầu của thức ăn ủ chua, sau khi ủ từ 3 – 4 tuần, sau đây là 1 số ý kiến :

a. Có màu vàng rơm hoặc vàng nâu, mềm, không nhũn nát, mùi chua nhẹ, không mốc, không có mùi lạ

b. Có màu vàng rơm hoặc vàng nâu, cứng chắc, mùi hắc, không mốc.

c. Có màu trắng vàng, mềm, không nhũn, không mốc, có mùi thơm thoang thoảng.

d. Màu nâu sẫm, mềm, không nhũn nát, mùi chua, không mốc, không có mùi lạ

Câu 2: Trong quá trình thực hành nội dung ”Chế biến thức ăn tinh bằng phương pháp lên men“ học sinh đang tranh cãi đưa ra các phương án kiểm tra độ ẩm nhanh: nắm chặt nguyên liệu sau khi phối trộn và bổ sung nước trong lòng bàn tay, sau đó mở tay ra. Nguyên liệu chưa đủ ẩm sẽ :

a. Đóng cục không như mong muốn

b. Tơi, rời nhau

c. Dính chặt vào lòng bàn tay

d. Nước nhỏ qua các kẽ tay.

Câu 3: Một nhóm học sinh khi nhắc đến đối tượng bị nhiễm cúm gia cầm, có các quan điểm khác nhau như :

a. Các loài gia cầm trước 6 tháng tuổi dễ mắc bệnh nhất, chết nhanh và với tỉ lệ chết rất cao 90 - 100%

b. Các loài gia cầm trước 6 tháng tuổi dễ mắc bệnh nhất, lâu chết và tỉ lệ chết thấp (dưới 50%), những con còn sống thường còi cọc

c. Các loài gia cầm ở mọi lứa tuổi đều có thể bị bệnh, chết nhanh và với tỉ lệ chết rất cao 90 - 100%

d. Các loài gia cầm ở mọi lứa tuổi đều có thể bị bệnh, lâu chết và tỉ lệ chết thấp (dưới 50%), những con còn sống thường còi cọc

Câu 4: Một nhóm học sinh thảo luận về kiểu chuồng kín – hở linh hoạt và đưa ra các nhận đinh sau:

a. Kiểu chuồng kín – hở linh hoạt là kiểu chuồng kín không hoàn toàn.

b. Các dãy chuồng được thiết kế hở hai bên với hệ thống bạt che hoặc hệ thống cửa đóng mở linh hoạt.

c. Kiểu chuồng này phù hợp với quy mô nuôi công nghiệp, chăn thả có quy củ, thân thiện với môi trường

d. Khi thời tiết thuận lợi, chuồng được vận hành như chuồng kín. Khi thời tiết không thuận lợi (nắng nóng, rét,...), chuồng được vận hành như chuồng hở.

Câu 5: Sau khi xem 1 số đoạn video ngắn về kiểu chuồng hở trong chăn nuôi các loại gia súc , gia cầm học sinh đưa ra các nhận định sau:

a. Chuồng được thiết kế thông thoáng tự nhiên, có bạt hoặc rèm che linh hoạt

b. Kiểu chuồng này phù hợp với quy mô nuôi công nghiệp, chăn thả có quy củ, thân thiện với môi trường

c. Kiểu chuồng này có chi phí đầu tư thấp hơn chuồng kín

d. Kiểu chuồng này khó kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi và dịch bệnh

Câu 6: Học sinh sau khi nghiên cứu bài “ Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng , trị bệnh cho vật nuôi”đưa ra 1 số ý kiến như sau:

a. Việc sản xuất vaccine được phát triển nhanh

a. Quy trình sản xuất được công nghiệp hoá cao, cho ra hàng loạt sản phẩm đồng đều với giá thành thấp

b. Cuối dãy chuồng có hệ thống làm mát và quạt thông gió.

c. Khi thời tiết thuận lợi, chuồng được vận hành như chuồng kín. Khi thời tiết không thuận lợi (nắng nóng, rét,...), chuồng được vận hành như chuồng hở.

III. Tự Luận:

Câu 1. Có những bệnh phổ biến nào ở trâu, bò? Nguyên nhân nào gây ra các loại bệnh đó? Người ta thường áp dụng những biện pháp nào để phòng, trị bệnh cho trâu, bò?

Câu 2. Cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi để làm gì?

Câu 3. Em hãy nêu các cách phòng, trị bệnh Newcastle trên gà.

Câu 4. Đề xuất biện pháp phòng bệnh an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia cầm ở địa phương.

Câu 5. Nhà ông H muốn đầu tư lớn cho mô hình nuôi lợn thịt với quy mô hơn 1000 con lợn. Theo em, ông H nên áp dụng xây dựng kiểu chuồng nào để có thể tối đa được việc chăn nuôi của gia đình nhà mình.

Câu 6. Em hãy cho biết một số nguyên tắc vệ sinh, sát trùng chuồng nuôi sạch sẽ trước khi nuôi nhốt các loại vật nuôi.

............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương giữa kì 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm