Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ 11 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 11 sách KNTT, CD (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 11 năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 2 sách Cánh diều và Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 11 được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Công nghệ 11 mời các bạn đón đọc. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Công nghệ 11 các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí 11, đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11.

1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THPT ………….

TỔ: HÓA-SINH

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2024-2025

MÔN: CÔNG NGHỆ 11

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Đâu không phải ý nghĩa của việc bảo quản thức ăn chăn nuôi?

A. Đảm bảo chất lượng thức ăn, giúp thức ăn giữ được giá trị dinh dưỡng, giảm thiệt hại do hư hỏng và an toàn cho vật nuôi.
B. Tăng sức cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành.
C. Dự trữ thức ăn trong thời gian cho phép.
D. Tiết kiệm chi phí thức ăn.

Câu 2: Thức ăn chăn nuôi công nghiệp gồm hai loại, đó là:

A. Thức ăn chuyên công nghiệp và thức ăn bán công nghiệp
B. Thức ăn nông nghiệp và thức ăn thuỷ sản
C. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Đâu là công nghệ cao được ứng dụng trong bảo quản thức ăn chăn nuôi

A. Sử dụng chất bảo quản có nguồn gốc sinh học
B. Bảo quản thức ăn bằng bao tải
C. Sử dụng chất bảo quản có nguồn gốc Công nghệ
D. Bảo quản thức ăn bằng nhà kho

Câu 4: Ý nào dưới đây không thích hợp với nơi bảo quản thức ăn chăn nuôi?

A. Có ánh nắng chiếu trực tiếp
B. Cao ráo, khô, thoáng khí
C. Tránh nắng, mưa
D. Tránh sự xâm hại của côn trùng, chuột

Câu 5: Để bảo quản rơm lúa sau khi thu cắt bằng phương pháp phơi khô thì ta làm thế nào?

A. Cho vật nuôi ăn ngay lập tức, càng nhanh càng tốt.
B. Phơi khô rơm lúa một cách tự nhiên và đóng bánh hoặc cuộn thành khối, sau đó bảo quản trong kho hoặc nơi cao ráo có mái che và khô thoáng.
C. Phơi khô rơm lúa ở trong lò nung và đóng thành tảng để duy trì dưỡng chất, sau đó bảo quản ở nơi có nhiệt độ cao, khô thoáng
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Đâu là một phương pháp bảo quản thức ăn thô?

A. Bảo quản bằng phương pháo oxi hoá – khử
B. Bảo quản bằng phương pháp đóng băng
C. Bảo quản bằng phương pháp vôi hoá
D. Bảo quản bằng phương pháp kiềm hoá

Câu 7: Bảo quản bằng phương pháp ủ chua: Thức ăn thô, xanh được ủ chua trong túi, trong silo hoặc hào ủ. Lactic acid sinh ra trong quá trình ủ chua sẽ:

A. Ức chế các vi sinh vật gây hư hỏng và gây bệnh, giúp kéo dài thời gian bảo quản thức ăn 3 – 6 tháng
B. Làm gia tăng lượng vi sinh vật có lợi nhằm duy trì tính nguyên vẹn của thức ăn từ 3 – 6 tháng.
C. Phủ lên bề mặt thức ăn một lớp bảo vệ nhằm chống lại sự tác động của môi trường xung quanh, giúp duy trì thức ăn được lâu hơn.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Đâu là công thức ủ chua thức ăn thô, xanh hợp lí?

A. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.05 kg muối + 2 kg đường hoặc rỉ mật.
B. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.5 kg muối + 0.2 kg đường hoặc rỉ mật.
C. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.05 kg muối + 0.2 kg đường hoặc rỉ mật.
D. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.5 kg muối + 2 kg đường hoặc rỉ mật.

Câu 9: Ở bước xử lí nguyên liệu khi thực hành phương pháp ủ men tinh bột, bánh men rượu gạo cần được:

A. Nghiền nhỏ, rây loại bỏ trấu
B. Nghiền nát bét thành bột mịn
C. Rang lại để tăng tính khả năng chống chịu
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Hiện nay các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp hiện đại đang hướng đến tiêu chỉ 3 “không”:

A. Không tiền, không nói chuyện, không giải quyết vấn đề.
B. Không ăn, không uống, không làm sao.
C. Không bụi, không mùi và không chất thải.
D. Không chất cấm, không ô nhiễm môi trường, không phá sản.

Câu 11: Khi ủ men bột sắn thì khi ủ xong phải có màu gì?

A. Vàng nâu
B. Vàng ươm
C. Vàng rơm
D. Trắng xám

Câu 12: Trong quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh ở quy mô công nghiệp, công việc nào cần làm trước công việc “hấp chín bằng hệ thống hơi nước”?

A. Phối trộn các nguyên liệu theo công thức tính toán sẵn
B. Ép viên, làm nguội
C. Sàng phân loại viên
D. Chuyển vào bồn chứa

Câu 13: Cho các hoạt động sau:

-Phơi 1 – 2 ngày nếu hàm lượng nước lớn hơn 75%.

-Băm nhỏ 3 – 5 cm để nén được chặt - tạo điều kiện yếm khí.

-Bổ sung rỉ mật đường hoặc tinh bột.

Các hoạt động này thuộc bước nào của quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh?

A. Chuẩn bị nguyên liệu
B. Xử lí nguyên liệu
C. Ủ chua
D. Sử dụng

Câu 14: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?

A. Bệnh truyền nhiễm
B. Bệnh không truyền nhiễm
C. Bệnh kí sinh trùng
D. Bệnh di truyền

Câu 15: Bệnh dịch tả lợn cổ điển là:

A. Bệnh truyền nhiễm do virus nhóm A gây ra, tác động đến lợn ở nhiều góc độ, làm mất hệ miễn dịch và lây lan nhanh ra đồng loại.
B. Bệnh truyền nhiễm do virus gây ra ở mọi lứa tuổi của lợn với mức độ lây lan rất mạnh và tỉ lệ chết cao 80 – 90%.
C. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở tuổi trưởng thành. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.
D. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở mọi độ tuổi. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.

..........

II. Câu Hỏi Đúng – Sai

Câu 1: Sau khi tiến hành nội dung thực hành” Chế biến và bảo quản thức ăn thô xanh bằng phương pháp ủ chua”, 1 nhóm học sinh tranh cãi về yêu cầu của thức ăn ủ chua, sau khi ủ từ 3 – 4 tuần, sau đây là 1 số ý kiến :

a. Có màu vàng rơm hoặc vàng nâu, mềm, không nhũn nát, mùi chua nhẹ, không mốc, không có mùi lạ

b. Có màu vàng rơm hoặc vàng nâu, cứng chắc, mùi hắc, không mốc.

c. Có màu trắng vàng, mềm, không nhũn, không mốc, có mùi thơm thoang thoảng.

d. Màu nâu sẫm, mềm, không nhũn nát, mùi chua, không mốc, không có mùi lạ

Câu 2: Trong quá trình thực hành nội dung ”Chế biến thức ăn tinh bằng phương pháp lên men“ học sinh đang tranh cãi đưa ra các phương án kiểm tra độ ẩm nhanh: nắm chặt nguyên liệu sau khi phối trộn và bổ sung nước trong lòng bàn tay, sau đó mở tay ra. Nguyên liệu chưa đủ ẩm sẽ :

a. Đóng cục không như mong muốn

b. Tơi, rời nhau

c. Dính chặt vào lòng bàn tay

d. Nước nhỏ qua các kẽ tay.

Câu 3: Một nhóm học sinh khi nhắc đến đối tượng bị nhiễm cúm gia cầm, có các quan điểm khác nhau như :

a. Các loài gia cầm trước 6 tháng tuổi dễ mắc bệnh nhất, chết nhanh và với tỉ lệ chết rất cao 90 - 100%

b. Các loài gia cầm trước 6 tháng tuổi dễ mắc bệnh nhất, lâu chết và tỉ lệ chết thấp (dưới 50%), những con còn sống thường còi cọc

c. Các loài gia cầm ở mọi lứa tuổi đều có thể bị bệnh, chết nhanh và với tỉ lệ chết rất cao 90 - 100%

d. Các loài gia cầm ở mọi lứa tuổi đều có thể bị bệnh, lâu chết và tỉ lệ chết thấp (dưới 50%), những con còn sống thường còi cọc

Câu 4: Một nhóm học sinh thảo luận về kiểu chuồng kín – hở linh hoạt và đưa ra các nhận đinh sau:

a. Kiểu chuồng kín – hở linh hoạt là kiểu chuồng kín không hoàn toàn.

b. Các dãy chuồng được thiết kế hở hai bên với hệ thống bạt che hoặc hệ thống cửa đóng mở linh hoạt.

c. Kiểu chuồng này phù hợp với quy mô nuôi công nghiệp, chăn thả có quy củ, thân thiện với môi trường

d. Khi thời tiết thuận lợi, chuồng được vận hành như chuồng kín. Khi thời tiết không thuận lợi (nắng nóng, rét,...), chuồng được vận hành như chuồng hở.

Câu 5: Sau khi xem 1 số đoạn video ngắn về kiểu chuồng hở trong chăn nuôi các loại gia súc , gia cầm học sinh đưa ra các nhận định sau:

a. Chuồng được thiết kế thông thoáng tự nhiên, có bạt hoặc rèm che linh hoạt

b. Kiểu chuồng này phù hợp với quy mô nuôi công nghiệp, chăn thả có quy củ, thân thiện với môi trường

c. Kiểu chuồng này có chi phí đầu tư thấp hơn chuồng kín

d. Kiểu chuồng này khó kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi và dịch bệnh

Câu 6: Học sinh sau khi nghiên cứu bài “ Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng , trị bệnh cho vật nuôi”đưa ra 1 số ý kiến như sau:

a. Việc sản xuất vaccine được phát triển nhanh

a. Quy trình sản xuất được công nghiệp hoá cao, cho ra hàng loạt sản phẩm đồng đều với giá thành thấp

b. Cuối dãy chuồng có hệ thống làm mát và quạt thông gió.

c. Khi thời tiết thuận lợi, chuồng được vận hành như chuồng kín. Khi thời tiết không thuận lợi (nắng nóng, rét,...), chuồng được vận hành như chuồng hở.

III. Tự Luận:

Câu 1. Có những bệnh phổ biến nào ở trâu, bò? Nguyên nhân nào gây ra các loại bệnh đó? Người ta thường áp dụng những biện pháp nào để phòng, trị bệnh cho trâu, bò?

Câu 2. Cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi để làm gì?

Câu 3. Em hãy nêu các cách phòng, trị bệnh Newcastle trên gà.

Câu 4. Đề xuất biện pháp phòng bệnh an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia cầm ở địa phương.

Câu 5. Nhà ông H muốn đầu tư lớn cho mô hình nuôi lợn thịt với quy mô hơn 1000 con lợn. Theo em, ông H nên áp dụng xây dựng kiểu chuồng nào để có thể tối đa được việc chăn nuôi của gia đình nhà mình.

Câu 6. Em hãy cho biết một số nguyên tắc vệ sinh, sát trùng chuồng nuôi sạch sẽ trước khi nuôi nhốt các loại vật nuôi.

............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương giữa kì 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

2. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 11 Cánh diều

TRƯỜNG THPT …………

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: CÔNG NGHỆ 11

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hãy chọn đáp án đúng nhất

Câu 1.1: Đâu là ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi?

1) Sản xuất thuốc kháng sinh

2) Phát hiện sớm virus gây bệnh

3) Sản xuất vaccine DNA tái tổ hợp

A. 0
B.1
C.2
D.3

Câu 1.2: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi đem lại cho ngành chăn nuôi lợi ích gì?

A. Giúp con người không bao giờ phải lo toan đến sức khoẻ của con vật nữa.
B. Giúp việc chăm sóc, điều trị bệnh cho vật nuôi được nhanh chóng, hiệu quả, tốn ít chi phí hơn.
C. Giúp vật nuôi trở nên khoẻ mạnh vô cùng, chống chịu được mọi loại bệnh tật.
D. Giúp con vật lớn nhanh, tăng khả năng sản xuất.

Câu 2.1: Bệnh gây tụ huyết từng mảng và xuất huyết ở một số vùng như niêm mạc mắt, miệng, mũi, da là đặc điểm của bệnh.

A. Bệnh Newcastle
B. Bệnh tụ huyết trùng trâu, bò
C. Bệnh cúm gia cầm
D. Bệnh lở mồm, long móng

Câu 2.2: Mầm bệnh của bệnh tụ huyết trùng trâu bò là:

A. Vi khuẩn Gram dương Pasteurella
B. Vi khuẩn Gram dương Peptidoglycan
C. Vi khuẩn Gram âm Pasteurella
D. Vi khuẩn Gram âm Peptidoglycan

Câu 3.1: Lợi ích của chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP là

1) Bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

2) Đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng.

3) Đảm bảo vật nuôi được nuôi dưỡng để đạt được các yêu cầu về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm.

A. 0
B.1
C.2
D.3

Câu 3.2: Phương thức quản lí "cùng vào - cùng ra" theo thứ tự ưu tiên nào sau đây?

A. cả khu → từng chuồng → từng dãy chuồng → từng ô
B. từng ô → từng chuồng → từng dãy chuồng → cả khu
C. cả khu → từng dãy chuồng → từng chuồng → từng ô
D. từng ô → từng dãy chuồng → từng chuồng → cả khu

Câu 4.1: Mỗi con lợn thịt 35kg, cần được cung cấp lượng thức ăn trung bình mỗi ngày là?

A. 1.05 kg
B. 1,4 kg
C. 1,75 kg
D. 2,1 kg

Câu 4.2: Diện tích mỗi ô của chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp là:

A. 5 m2/con
B. 2 m2/con
C. 0.7 m2/con
D. 0.25 m2/con

Câu 5.1: Hướng chuồng nuôi nên chọn theo hướng nào?

A. Đông.
B. Nam.
C. Tây.
D. Tây – Nam.

Câu 5.2: Đâu là yêu cầu về mặt bằng xây dựng trong xây dựng chuồng nuôi?

A. Tính toán phù hợp với quy mô chăn nuôi, đảm bảo đủ diện tích cho từng con vật nuôi (khách sạn, nhà hàng, sân golf, bể bơi,...).
B. Tính toán phù hợp với quy mô chăn nuôi, đảm bảo đủ diện tích cho từng con vật nuôi (nơi ở, máng ăn, máng uống, sân chơi,...).
C. Xây dựng càng lớn càng tốt, tận dụng mọi nguồn lực về cơ sở vật chất, không gian.
D. Xây dựng càng nhỏ càng tốt, tối ưu mọi nguồn lực về cơ sở vật chất, không gian.

Câu 6.1: Duy trì nhiệt độ trong chuồng nuôi gà đẻ trứng bao nhiêu là phù hợp?

A. 10 – 20 0C
B. 18 – 25 0C
C. 25 – 38 0C
D. 30 – 40 0C

Câu 6.2: “Gà con khi mới nở, cần bố trí quây úm cho gà con mới nở ngay tại chuồng. Sử dụng bìa cứng, cót ép, tấm nhựa,... có chiều cao 40 – 50 cm, đường kính từ 2,5 – 3 m quây úm cho 300 – 500 gà con. Trong quây có bố trí đèn sưởi, máng ăn, máng uống.”

Đây là yêu cầu kĩ thuật cho kiểu chuồng nào?

A. Chuồng nuôi gà thịt.
B. Chuồng gà đẻ nuôi nền.
C. Chuồng gà đẻ nuôi lồng.
D. Chuồng gà nuôi trên không.

Câu 7.1: Biện pháp nào sau đây không đúng khi chăm sóc lợn thịt?

A. Sử dụng dụng cụ khai thác sữa phù hợp
B. Tiêm vaccine đầy đủ theo quy định
C. Hàng ngày phải làm vệ sinh chuồng, máng ăn, máng uống sạch sẽ.
D. Sử dụng các biện pháp chống nóng, chống rét phù hợp

Câu 7.2: Phân loại thành “chuồng lợn nái hậu bị, chuồng lợn nái đẻ, chuồng gà thịt,…” là kiểu phân loại nào?

A. Theo đối tượng vật nuôi.
B. Theo giai đoạn sinh trưởng.
C. Theo quy mô chăn nuôi.
D. Theo sở thích của người nuôi.

Câu 8.1: Có thể sử dụng thuốc kháng sinh Streptomycin để điều trị bệnh nào sau đây?

A. Bệnh cúm gia cầm
B. Bệnh Newcastle
C. Bệnh tụ huyết trùng
D. Bệnh Newcastle và bệnh cúm gia cầm

Câu 8.2: Bệnh nào dưới đây có thể lây lan nhanh thành dịch?

A. Bệnh giun đũa
B. Bệnh cúm gia cầm.
C. Bệnh ghẻ.
D. Bệnh viêm khớp.

Câu 9.1: Hàm lượng calcium trong thức ăn gà đẻ là.

A. 1 – 1,5%
B. 3 – 3,5%
C. 4 – 4,5%
D. 2 – 2,5%

Câu 9.2: “Tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả chăn nuôi” là tác dụng của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi ở:

A. Vai trò về khoa học.
B. Vai trò đối với sức khoẻ cộng đồng.
C. Vai trò về bảo vệ môi trường.
D. Vai trò về kinh tế.

Câu 10.1: Bệnh nào ở gia cầm được gọi là bệnh gà rù?

A. Bệnh tụ huyết trùng
B. Bệnh Newcastle
C. Bệnh cúm gia cầm
D. Bệnh cầu trùng gà

Câu 10.2: Câu nào sau đây đúng về bệnh cúm gia cầm?

A. Các loài gia cầm trước 6 tháng tuổi dễ mắc bệnh nhất, chết nhanh và với tỉ lệ chết rất cao 90 - 100%.
B. Các loài gia cầm trước 6 tháng tuổi dễ mắc bệnh nhất, lâu chết và tỉ lệ chết thấp (dưới 50%), những con còn sống thường còi cọc.
C. Các loài gia cầm ở mọi lứa tuổi đều có thể bị bệnh, chết nhanh và với tỉ lệ chết rất cao 90 - 100%.
D. Các loài gia cầm ở mọi lứa tuổi đều có thể bị bệnh, lâu chết và tỉ lệ chết thấp (dưới 50%), những con còn sống thường còi cọc.

Câu 11.1: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?

A. Bệnh di truyền
B. Bệnh không truyền nhiễm
C. Bệnh truyền nhiễm
D. Bệnh kí sinh trùng

Câu 11.2: Bệnh đóng dấu lợn là

A. Bệnh truyền nhiễm do virus gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 10 tháng tuổi và thường ghép với bệnh nở huyết trùng.
B. Bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 3 tháng tuổi và thường ghép với bệnh tụ huyết trùng.
C. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng mông của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề sinh sản, tiêu hoá.
D. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng đầu của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề về nghe – nhìn, ăn uống.

Câu 12.1: Đâu là ưu điểm của vaccine DNA tái tổ hợp?

1) Có độ an toàn cao
2) Bảo vệ cơ thể vật nuôi tốt hơn.
3) Quy trình tạo vaccine nhanh

A. 0
B.1
C.2
D.3 .

Câu 12.2: Phương pháp PCR là

A. Một kĩ thuật khống chế hoạt động của sinh vật được ứng dụng phổ biến.
B. Một kĩ thuật biến đổi hoạt động của sinh vật được ứng dụng phổ biến.
C. Một kĩ thuật chẩn đoán dựa trên chỉ thị nguyên tử được ứng dụng phổ biến.
D. Một kĩ thuật chẩn đoán dựa trên chỉ thị phân tử được ứng dụng phổ biến.

Câu 13.1: Sản phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng các genne mã hoá kháng nguyên thiết yếu của vi sinh vật gây bệnh để tổng hợp ra các phân tử DNA tái tổ hợp có khả năng kích thích cơ thể chống lại chính các vi sinh vật gây bệnh đó.

A. Vaccine DNA tái tổ hợp
B. Phát hiện sớm bệnh ở vật nuôi
C. Thuốc kháng sinh
D. Vaccine vô hoạt

Câu 13.2: Chẩn đoán di truyền là:

A. Việc sử dụng các xét nghiệm dựa trên chỉ thị phân tử như nucleic acid (DNA, RNA), đoạn gene hay bộ gene hoàn chỉnh của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh.
B. Việc sử dụng các xét nghiệm dựa trên chỉ thị nguyên tử như perclonic acid (PDA, HNA), đoạn gene hay bộ gene hoàn chỉnh của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh.
C. Việc áp dụng công nghệ gene để khống chế cách hoạt động của vi khuẩn và tế bào trên một mô nhằm xác định bệnh tật.
D. Việc áp dụng công nghệ hoá - sinh để khống chế cách hoạt động của vi khuẩn và tế bào trên cơ thể nhằm xác định bệnh tật.

Câu 14.1: Mật độ nuôi gà đẻ trứng phù hợp là?

A. 3 – 3,5 con/m2
B. 2 – 2,5 con/m2
C. 4 – 4,5 con/m2
D. 5 – 5,5 con/m2

Câu 14.2: Lợn nái mang thai trung bình trong bao nhiêu ngày?

A. 90.
B. 107.
C. 108.
D. 114.

..............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 11 Cánh diều

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm