Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 7 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn HĐTN, HN (Có đáp án + Ma trận)
TOP 7 Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Với 7 Đề thi học kì 1 HĐTN, HN 6 KNTT, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri thức
1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
UBND HUYỆN…. TRƯỜNG TH - THCS …… | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024 - 2025 |
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, nói chuyện với bạn để hai người hiểu nhau hơn
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức
Câu 2: Việc nào không nên làm khi tạo mối quan hệ thân thiện với các bạn?
A. Cởi mở, chân thành với các bạn
B. Thẳng thắn, nhưng tế nhị trong góp ý
C. Đố kị, ganh đua
D. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ cho nhau
Câu 3: Bạn Lan khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát, em sẽ làm gì?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo
Câu 4: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô?
A. Không lắng nghe lời thầy cô chỉ dạy
B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết
C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô
D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô
Câu 5: Để thể hiện khả năng, sở thích của bản thân cần phải?
A. Lúc nào cảm thấy thích thì mới làm
B. Không dám bộc lộ khả năng
C. Khoe khoang về khả năng của mình
D. Tự tin về khả năng và sở thích lành mạnh của bản thân
Câu 6: Khi thay đổi môi trường từ Tiểu học lên THCS em gặp những khó khăn gì?
A. Khối lượng kiến thức tăng.
B. Trường mới nên lạ lẫm
C. Nhiều thầy cô, bạn bè mới
D. Khối lượng kiến thức tăng; trường mới nên lạ lẫm; nhiều thầy cô, bạn bè mới
Câu 7: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng B. Nghe nhạc bằng tai nghe
C. Ngồi im không ý kiến gì
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng
Câu 8: Khi bạn khác góp ý cho mình em đã.
A. Nghe rồi để đấy.
B. Không chú tâm
C. Cảm ơn ý kiến và sẽ tiếp thu sửa đổi
D. Vùng vằng và bỏ đi
Câu 9: Đâu là biểu hiện của cách thức giao tiếp phù hợp?
A. Chê bai bạn, kể xấu người khác
B. Có lời nói, thái độ, hành vi phù hợp để tạo sự hài lòng, hoặc tránh làm tổn thương người khác
C. Nói cười to, không đẻ ý đến ai
D. Nói trống không với người cao tuổi
Câu 10: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ
Câu 11: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ?
A. Tức giận, quát mắng em
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để hả cơn giận
Câu 12: Em đã làm gì để chăm sóc dáng vẻ bên ngoài của bản thân?
A. Ăn mặc, tóc tai gọn gàng, đúng lứa tuổi
B. Mặc quần áo thật sành điệu
C. Tóc cắt thật hợp mốt
D. Ăn vặt luôn mồm
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
a. Em hãy nêu 4 việc làm thể hiện tự chăm sóc dáng vẻ bên ngoài?
b. Em hãy nêu 4 việc làm để sắp xếp nơi ở và góc học tập gọn gàng, ngăn nắp?
Câu 2: (3 điểm)
Tình huống: Chiều muộn, em đang trên đường đi học về thì bỗng nhiên trời mưa rất to. Khi về đến bờ suối cần phải qua thì thấy nước chảy xiết, đang dâng lên nhanh, các bạn đi sau nói: “chúng ta hãy nhanh chóng lội sang bên kia để về nhà”, em sẽ làm gì trong tình huống này?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | C | B | A | D | D | D | C | B | A | B | A |
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 ( 4 điểm) | - Gợi ý về bốn việc làm thể hiện tự chăm sóc dáng vẻ bên ngoài: + Mặc quần áo sạch sẽ (0,5) + Mặc quần áo phù hợp lứa tuổi (0,5) + Tóc tai gọn gàng, không để lòa xòa (0,5) + Tư thế ngồi nghiêm túc, đúng tư thế (0,5) ….. - Bốn việc làm để sắp xếp nơi ở và góc học tập gọn gàng, ngăn nắp: + Chỉ để những đồ cần thiết trên bàn và góc học tập (0,5) + Trang trí góc học tập phù hợp, tạo không gian thoáng mát (0,5) + Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp (0,5) + Lên lịch dọn dẹp góc học tập, nơi ở định kì (0,5) ……. | 2đ 2đ |
2 (3 điểm)
| - HS giải thích hợp lí có thể theo gợi ý sau: + Dừng lại không đi tiếp + Ngăn các bạn phía sau không nên qua suối lúc này. Vì nước đang dâng nhanh, chảy xiết có thể gây nguy hiểm đến tính mạng…. + Biện pháp; Chờ nước rút mới về đồng thời tìm kiếm sự giúp đỡ của người lớn Tìm nơi trú tạm tránh mưa Quay lại trường học , gọi bố mẹ đến đón | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Tổng hợp: Đạt: Kết quả phần 1, phần 2 đều ở mức Đạt. Chưa đạt: Chỉ đạt tối đa 1 phần.
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHỦ ĐỀ 1: Em với nhà trường | Em với nhà trường | 2 câu | 2 câu | 4 câu | |||||||
CHỦ ĐỀ 2: Khám phá bản thân | Khám phá bản thân | 3 câu | 2 câu | 5 câu | |||||||
CHỦ ĐỀ 3: Trách nhiệm với bản thân | Trách nhiệm với bản thân | 2 câu | 1/2 câu | 1/2 câu | 2 câu | 2 câu | |||||
CHỦ ĐỀ 4: Rèn luyện bản thân | Rèn luyện bản thân | 1 câu | 1 câu | 1 câu | 1 câu | ||||||
Tổng | 8 | 4 | 1/2 | 1 | 1/2 | 12 | 2 | ||||
Tỉ lệ % | 20 | 40 | 20 | 20 | 30 | 70 | |||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100% |
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
1 | CHỦ ĐỀ 1: Em với nhà trường | Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với MT mới, quan hện với bạn bè, thày cô | Nhận biết: Biết được tình yêu bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. Thông hiểu: Biết điều chỉnh bản thân cho phù hợp Vận dụng: Những việc làm góp phần phát huy truyền thốn nhà trường | 2 0,5đ | 2 0,5đ | ||
2 | CHỦ ĐỀ 2: Khám phá bản thân | Xác định được những thay đổi, đức tính đặc trưng và giá trị của bản thân | Nhận biết: em đã lớn , sở thích, khả năng của bản thân Thông hiểu: chia sẻ về kiểm soát cảm xúc bản thân Vận dụng: Thực hiện những việc làm để nâng cao giá trị bản thân | 3 0,75đ | 2 0,5đ | ||
3 | CHỦ ĐỀ 3: Trách nhiệm với bản thân | - Tự chăm sóc - Ứng phó với thiên tai | Nhận biết: Biết được cách tự chăm sóc bản thân Thông hiểu: Xác định cách thức tự bảo vệ trong tình huống nguy hiểm Vận dụng: áp dụng vào thực tế trong cuộc sống | 2 0,5đ | 1/2 2,0đ | 1/2 2,0đ | |
| CHỦ ĐỀ 4: Rèn luyện bản thân | - Sắp xếp nơi ở, góc học tập - Giao tiếp phù hợp - Chi tiêu hợp lí | *Nhận biết: - Biết rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ - Biết kiểm soát việc chi tiêu cho phù hợp * Vận dụng: - Biện pháp rèn luyện những thói quen tích cực đó | 1 0,25đ | 1 3,0đ | ||
Tổng câu/điểm | 8 2,0đ | 4,5 3,0đ | 1 3,0đ | 1/2 2,0đ |
2. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức - Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
UBND HUYỆN…. TRƯỜNG TH - THCS …… | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024 - 2025 |
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất (mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
D. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D.Tất cả các ý trên.
Câu 6: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? Khoanh tròn đáp án đúng.
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 7: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 8: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A.Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 9: Theo em đâu là cách để có thể sắp xếp góc học tập gọn gàng?
A. Xác định được những chỗ chưa gọn gàng ngăn nắp trong nơi ở của em.
B. Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng ngăn nắp.
C. Trang trí nơi sinh hoạt cá nhân cho phù hợp với khung cảnh gia đình.
D. Tất cả ý trên.
Câu 10: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành , thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 11: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 13 (2,0 điểm) Em hãy tìm 02 việc làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học? Trình bày 02 tác dụng khi góc học tập luôn được gọn gàng, ngăn nắp?
Câu 14 (2,0 điểm) Em hãy chia sẻ 4 khó khăn của em khi ở trường học mới
Câu 15 (2,0 điểm) Hãy chia sẻ với các bạn:
+ Những ấn tượng tốt của em về các thầy cô đã dạy em ở tiểu học:
+ Những điều em thấy nuối tiếc:
Câu 16 (1,0 điểm) Trong lớp có một học sinh rất hay làm mất trật tự trong các giờ học và điều đó làm ảnh hưởng đến giáo viên bộ môn và các bạn trong lớp. Nếu em là cán bộ trong lớp thì em cần phải làm gì để giải quyết tình trạng đó ?
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Phần I-TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Kết quả đúng | D | D | B | C | D | A | A | D | D | B | D | B |
Phần II- TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
13 (2,0 điểm) | HS nêu được 4 việc nên làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học: – Nâng cao việc quản lí sách vở học tập; | 0,5 |
– Chỉ để những món đồ cần thiết trên bàn và góc học tập; | 0,5 | |
– Lên lịch dọn dẹp góc học tập định kỳ; | 0,5 | |
– Trang trí góc học tập phù hợp, tạo không gian thoải mái… | 0,5 | |
14 (2,0 điểm) | Hs nêu được 4 khó khăn khi học ở trường THCS: + Trong học tập em cảm thấy mình được học nhiều môn mới hơn, kiến thức cũng được nâng cao hơn, đòi hỏi em phải chăm chỉ lắng nghe cô giảng bài trên lớp. | 0,5 |
+Học nhiều môn nên có nhiều bài tập đôi khi làm bài về nhà còn thiếu. | 0,5 | |
+ Trong giao tiếp với thầy cô, bạn bè vì chưa quen nên vẫn còn ngại ngùng. | 0,5 | |
+ Trong việc thực hiện các nội quy nhà trường có sự khác biệt so với tiểu học nên chưa quen. | 0,5 | |
Câu 15 (2,0 điểm) | - Những ấn tượng tốt của em về các thầy cô đã dạy em ở tiểu học: + Các thầy cô ở tiểu học như những người mẹ thứ hai, dẫn em vào thế giới học đường với nhiều bỡ ngỡ. | 0,5 |
+ Bằng sự quan tâm của mình, các cô đã dần cho em sự tự tin mạnh mẽ hơn trong con đường học tập. | 0,5 | |
- Những điều em thấy nuối tiếc: + Có lẽ cấp 1 còn quá nhỏ để em cảm nhận được sự ấm áp của người cô người thầy nên chưa thực sự quan tâm họ. | 0,5 | |
+ Nếu được quay lại em chắc chắn sẽ gửi lời cảm ơn đến những người mẹ, người cha dìu dắt em để em có thể trưởng thành hơn. | 0,5 | |
16 (1,0 điểm) | Cần phải tìm hiểu rõ xem vì sao bạn đó lại rất hay làm mất trật tự trong lớp và môn học nào cũng thế hay chỉ là một số môn học. Nếu lý do bạn đó đưa ra là không hợp lý thì em cần phải giải thích rõ cụ thể cho bạn đó. Chẳng hạn như: không thích học môn học đó. Hay là do thầy, cô bộ môn đó dạy không hay hoặc môn học đó khó hiểu, thì bạn cần phân tích cho bạn đó hiểu vai trò và tác dụng của môn học đó. Hoặc trao đổi với giáo viên bộ môn đó để tìm ra phương pháp dạy khác phù hợp hơn,... | 1,0 |
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
STT |
Chủ đề |
Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | Tổng điểm | |||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | ||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||||
1 | Em với nhà trường | Em với nhà trường | 2 0,5đ | 1 2,0đ | 1 0,25đ | 3 | 1 | 2,75 | ||||||||
2 | Khám phá bản thân | Khám phá bản thân | 2 0,5đ | 1 0,25đ | 1 1,0đ | 3 | 1 | 1,75 | ||||||||
3 | Trách nhiệm với bản thân | Trách nhiệm với bản thân | 2 0,5đ | 1 2,0 | 2 | 1 | 2,5 | |||||||||
4 | Rèn luyện bản thân | Rèn luyện bản thân | 2 0,5đ | 1 2,0đ | 2 | 1 | 2,5 | |||||||||
5 | Em với gia đình | Em với gia đình | 2 0,5đ | 2 | 0,5 | |||||||||||
Tổng số câu | 8 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 | 12 | 4 | ||||||||
Tổng điểm | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 |
| 2,0 |
| 1,0 | 3,0 | 7,0 | 10 | |||||
Tỉ lệ % | 40% | 30% | 20% | 10% | 30% | 70% | 100% | |||||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
2.4. Bản đặc tả đề thi kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
A. TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||
1 | Em với nhà trường | Em với nhà trường | *Nhận biết: – Biết được điểm khác biệt giữa trường TH và trường THCS – Biết được câu thể hiện em giúp đỡ các bạn ở trường THCS - Những việc nên làm và không nên làm khi thiết lập mối quan hệ bạn bè phù hợp với môi trường học tập mới, nhận biết đặc điểm của người bạn tốt. * Thông hiểu: Hiểu được sự thay đổi tích cực của bản thân khi học ở tiểu học so với học ở trường THCS. | TN2 1 TL | TN1 | ||||
2 | Khám phá bản thân | Khám phá bản thân | *Nhận biết: – Biết được việc luôn tự tin trong học tập – Biết được mỗi ngày cần ngủ bao nhiêu lâu để đảm bảo sức khỏe *Vận dụng cao: Vận dụng được khả năng ứng xử giải quyết tình huống giả định của bản thân | TN2 | TN1 | 1TL | |||
3 | Trách nhiệm với bản thân | Trách nhiệm với bản thân | *Nhận biết: – Biết được cách sắp xếp góc học tập gọn gàng. – Biết được cách kiềm chế bản thân khi gặp chuyện buồn *Vận dụng: Nêu được sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học | TN2 | TL 1 | ||||
4 | Rèn luyện bản thân | Rèn luyện bản thân | *Nhận biết: – Biết được cách giao tiếp phù hợp – Biết được cần làm gì để tập trung vào việc học – Biết được cách ứng xử khi bị bạn nói xấu – Biết được việc nên làm để có được góc học tập gọn gàng * Thông hiểu: Hiểu được tác dụng của việc sắp xếp góc học tập gọn gàng. | TN2 | TL1 | ||||
5 | Em với gia đình | Em với gia đình | *Nhận biết: – Biết được hành vi chi tiêu không hợp lí. – Biết được cách ứng xử khi bị em trai lục tung sách vở – Biết được việc nên làm khi đi học về dù rất mệt nhưng bố mẹ đi làm chưa về. | TN2 |
...
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Link Download chính thức:
- Vox AudioThích · Phản hồi · 9 · 25/12/22
- Vox AudioThích · Phản hồi · 4 · 25/12/22
- Vox AudioThích · Phản hồi · 4 · 25/12/22
- Vox AudioThích · Phản hồi · 3 · 25/12/22
- Vox AudioThích · Phản hồi · 3 · 25/12/22
- Huyền TrânThích · Phản hồi · 2 · 19/12/23
- Tuyết MaiThích · Phản hồi · 1 · 20/12/23
-
- Đình Thi VõThích · Phản hồi · 0 · 19:57 17/11