Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo Ôn thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023 - 2024

Đề cương học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo gồm 2 bộ, giúp các em học sinh lớp 6 tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1, để ôn thi học kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả như mong muốn.

Với những câu hỏi ôn tập học kì 1, còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn thi học kì 1 môn Công nghệ 6 CTST cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương học kì 1 môn Toán, Lịch sử - Địa lí 6. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để chuẩn bị thật tốt cho kì thi cuối học kì 1 sắp tới:

1. Đề cương học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo - Bộ 1

UBND QUẬN…..

TRƯỜNG THCS…..

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
Năm học 2023 – 2024

Nội dung kiến thức ôn tập:

Câu 1. Có bao nhiêu bước chính để xây dựng một ngôi nhà?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 2. “Tận dụng tối đa năng lượng từ gió tự nhiên và ánh sáng mặt trời’’ là đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh?

A. Tính tiện ích.
B. Tính an ninh, an toàn.
C. Tính tiết kiệm năng lượng.
D.Tính an toàn và tiết kiệm năng lượng.

Câu 3. Khu vực chức năng nào là nơi để gia chủ tiếp khách và các thành viên trong gia đình trò chuyện?

A. Khu vực sinh hoạt chung.
B. Khu vực thờ cúng.
C. Khu vực ăn uống.
D. Khu vực nghỉ ngơi.

Câu 4. Kiến trúc nhà ở đặc trưng cho các khu vực thành thị, có mật độ dân cư cao là

A. nhà ba gian.
B. nhà nổi.
C. nhà chung cư.
D. nhà sàn.

Câu 5. Có mấy phương pháp chế biến thực phẩm?

A. Ướp và làm khô
B. Sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt
C. Là lạnh và đông lạnh
D. Tất cả các phương án trên

Câu 6. Chất nào thường được sử dụng để bảo quản bằng cách ướp cá?

A. Muối.
B. Đường.
C. Mì chính
D. Tương.

Câu 7. Hành động nào sau đây gây lãng phí năng lượng?

A. Nấu thức ăn khi thực phẩm chưa rã đông.
B. Tắt bếp khi nước sôi.
C. Bật đèn khi lên xuống cầu thang.
D. Dùng nồi nhỏ khi nấu ít thức ăn.

Câu 8. Chúng ta cần tiết kiệm năng lượng để:

A. Bảo vệ thiên nhiên, môi trường, sức khỏe, giảm chi phí.
B. Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên.
C. Bảo vệ sức khỏe, môi trường.
D. Không cần tiết kiệm năng lượng.

Câu 9. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, thực phẩm thường được chia thành mấy nhóm chính?

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 10. Nhóm thực phẩm nào là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?

A. Chất đường, bột (Glucid).
B. Chất đạm (Protein).
C. Chất béo (Lipit).
D. Chất vitamin và chất khoáng.

.....

2. Đề cương học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo - Bộ 2

2.1. Lý thuyết ôn thi học kì 1 môn Công nghệ 6

1. Nhà ở

1.1. Nhà ở đối với con người

  • Nhà ở là nơi cư ngụ của con người tránh các hiện tượng xấu từ thiên nhiên, bảo vệ con người tránh thú dữ, khói bụi từ môi trường,…
  • Nhà ở có vai trò đảm bảo con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên và môi trường. Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình.
  • Nhà ở có cấu tạo gồm 3 phần: Phần móng nhà, thân nhà, mái nhà.
  • Nhà ở có các khu vực chính trong nhà: nơi tiếp khách, nơi ngủ, ăn uống, nhà bếp và nhà vệ sinh.
  • Ở nước ta có nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, tùy theo điều kiện tự nhiên và tập quán của từng địa phương. Ví dụ: Nhà ở nông thôn hay thành thị hay miền núi hoặc ven sông sẽ được xây dựng theo các kiểu kiến trúc riêng biệt
  • Vật liệu xây dựng là tất cả các loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà và các công trình khác. Vật liệu xây dựng chủ yếu bao gồm: vật liệu có sẵn trong tự nhiên (gỗ, cát,...) và vật liệu nhân tạo (xi măng, sắt, thép,...)
  • Quy trình xây dựng ngôi nhà: Chuẩn bị xây dựng nhà - Thi công xây dựng ngôi nhà - Hoàn thiện ngôi nhà

1.2. Sử dụng năng lượng trong gia đình

  • Các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà như: năng lượng điện, chất đốt, mặt trời,...
  • Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả: Sử dụng tiết kiệm chất đốt và năng lượng

1.3. Ngôi nhà thông minh

- Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động cho các thiết bị trong nhà tự động hoạt động theo ý muốn của người sử dụng.

- Đặc điểm của ngôi nhà thông minh:

  • Tiện ích: có hệ thống điều khiển các đồ dùng điện của ngôi nhà tự động hoạt động theo chương trình cài đặt sẵn
  • An ninh, an toàn: có thể giám sát ngôi nhà và điều khiển các đồ dùng điện trong nhà từ xa bằng phần mềm cài đặt trên điện thoại, máy tính bảng hoặc từ máy tính xách tay.
  • Tiết kiệm năng lượng: tận dụng tối đa năng lượng từ gió tự nhiên và ánh sáng mặt trời.

2. Bảo quản và chế biến thực phẩm

2.1. Thực phẩm và dinh dưỡng

- Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, có 4 nhóm thức ăn:

  • Nhóm giàu chất đạm
  • Nhóm giàu chất đường, bột
  • Nhóm giàu chất béo
  • Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

- Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. Mọi sự thừa hoặc thiếu đều có hại cho sức khoẻ.

- Chế độ ăn uống khoa học:

  • Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
  • Phân chia số bữa ăn hợp lí

- Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí:

  • Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
  • Chi phí của bữa ăn
  • Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí

2.2. Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình

- Bảo quản thực phẩm

  • Việc bảo quản có vai trò ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật gây hại, làm chậm quá trình hư hỏng của thực phẩm.
  • Thực phẩm có thể được bảo quản bằng nhiều phương pháp như: phơi khô hoặc sấy khô, ướp lạnh, cấp đông, ngâm giấm, ngâm đường, ướp muối, muối chua, hút chân không,...
  • Tùy từng loại thực phẩm và điều kiện bảo quản, người sử dụng có thể lựa chọn phương pháp bảo quản cho phù hợp.

- Chế biến thực phẩm

  • Việc chế biến giúp thực phẩm trở nên dễ tiêu hoá, an toàn và thơm ngon hơn. Các phương pháp chế biến thực phẩm làm phong phú bữa ăn cho con người.
  • Chế biến thực phẩm bao gồm hai phương pháp: chế biến sử dụng nhiệt và chế biến không sử dụng nhiệt.

2.2. Bài tập ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 6

Câu 1: Các hoạt động hằng ngày của các thành viên trong gia đình được thực hiện ở:

A. Nhà ở
B. Công viên
C. Sân Vận động
D. Công ty.

Câu 2: Kiểu nhà nào dưới đây được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất?

A. Nhà chung cư.
B. Nhà sàn.
C. Nhà nông thôn truyền thống.
D. Nhà mặt phố.

Câu 3: Chỗ ngủ, nghỉ thường được bố trí như sau

A. Rộng rãi, trang nghiêm.
B. Riêng biệt, ồn ào.
C. Riêng biệt, yên tĩnh.
D. Trang trọng, ấm áp.

Câu 4: Xây dựng những ngôi nhà lớn, nhiều tầng cần sử dụng các vật liệu chính như:

A. Tre, nứa, lá.
B. đất sét, tre, lá.
C. Gỗ, lá dừa, trúc.
D. Xi măng, thép, đá.

Câu 5: Quy trình xây dựng nhà là:

A. Chuẩn bị → thi công → hoàn thiện.
B. Thi công → chuẩn bị → hoàn thiện.
C. Hoàn thiện → thi công → chuẩn bị
D. Thi công → hoàn thiện → chuẩn bị.

Câu 6: Nhà ở có đặc điểm chung về

A. kiến trúc và màu sắc.
B. cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.

Câu 7: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?

A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du Bắc Bộ.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình

A. Sử dụng điện mọi lúc, mọi nơi không cần tắt các đồ dùng điện.
B. Thường xuyên dọn dẹp nhà ở sạch sẽ.
C. Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng điện ở mức tối đa.
D. Sử dụng các thiết bị có tính năng tiết kiệm điện.

Câu 9: Chỗ sinh hoạt chung là nơi

A. Nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
B. Cần trang trọng và kín đáo.
C. Nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn.
D. Nơi riêng biệt, đẹp, yên tĩnh.

Câu 10: Nhà ở có vai trò vật chất vì:

A. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
B. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
C. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.

Câu 11: Cấu trúc nhà ở gồm mấy phần:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 12: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:

A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
B. Để tiết kiệm thời gian khi tìm đồ vật.
C. Giúp cho các thành viên trong gia đình cảm thấy dễ chịu.
D. Câu A và B

Câu 13: Chế độ ăn uống khoa học cần đảm bảo những yêu cầu nào?

A. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
B. Phân chia số bữa ăn hợp lí
C. Không có nguyên tắc nào cả
D. A và B đều đúng

Câu 14: Theo tháp dinh dưỡng hằng ngày chúng ta cần sử dụng loại thực phẩm nào nhiều nhất trong các thực phẩm dưới đây?

A. Rau, củ, quả
B. Dầu, mỡ
C. Thịt, cá
D. Muối

Câu 15: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?

A. Nhóm giàu chất béo
B. Nhóm giàu chất xơ
C. Nhóm giàu chất đường bột
D. Nhóm giàu chất đạm

Câu 16: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây có sử dụng nhiệt?

A. Trộn hỗn hợp
B. Luộc
C. Trộn dầu giấm
D. Muối chua

Câu 17: Món ăn nào sau đây không thuộc phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo?

A. Ném rán
B. Rau xào
C. Thịt lợn rang
D. Thịt kho

Câu 18: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm là gì?

A. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng
C. Tránh để lẫn lộn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín
D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 19: Có mấy nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Câu 20: Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do đâu?

A. Thừa chất đạm
B. Thiếu chất đường bột
C. Thiếu chất đạm trầm trọng
D. Thiếu chất béo

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm