Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 10 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Văn 6 (Có đáp án + Ma trận)
TOP 10 Đề thi học kì 1 môn Văn 6 Cánh diều năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Với 10 Đề thi học kì 1 Văn 6 Cánh diều, còn giúp các bạn học sinh dễ dàng tham khảo, luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Tin học, Khoa học tự nhiên, Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều
1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6
UBND HUYỆN…….
| ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I |
I. ĐỌC HIỂU: (6,0 đ)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
TÓC CỦA MẸ TÔI
Mẹ tôi hong tóc buổi chiều
Quay quay bụi nước bay theo gió đồng
Tóc dài mẹ xõa sau lưng
Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen.
Tóc sâu của mẹ tôi tìm
Ngón tay lần giữa ấm mềm yêu thương
Bao nhiêu sợi bạc màu sương
Bấy nhiêu lần mẹ lo buồn vì tôi.
Con ngoan rồi đấy mẹ ơi
Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh.
(Phan Thị Thanh Nhàn, Con muốn mặc áo đỏ đi chơi, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2016)
Câu 1. (0.5 điểm) Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. (0.5 điểm) Khổ thơ thứ nhất trong bài thơ ngắt nhịp mấy?
Câu 3. (0.5 điểm) Qua các câu thơ miêu tả trực tiếp mái tóc mẹ, người con cho thấy điều gì ở mẹ của mình?
Câu 4: (0.5 điểm) Tìm từ láy trong câu:
Quay quay bụi nước bay theo gió đồng
Câu 5. (1.0 điểm) Xác định biện pháp tu từ trong hai câu sau và nêu tác dụng của biện pháp đó.
Bao nhiêu sợi bạc cùng đen
Bấy nhiêu lần mẹ lo buồn vì tôi.
Câu 6. (1.0 điểm) Qua bài thơ Tóc của mẹ tôi, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì đến người đọc?
Câu 7. (1.0 điểm) Đọc qua bài thơ Tóc của mẹ tôi, em thấy mình cần làm gì để mẹ có được niềm vui trong cuộc sống?
Câu 8. (1.0 điểm) Hai câu cuối bài thơ thấy mong ước gì của người con dành cho mẹ?
“Con ngoan rồi đấy mẹ ơi
Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh.”
II. VIẾT (4.0 điểm)
Đề: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân (về một chuyến đi, một hoạt động trong nhà trường, một tiết học…).
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
| 1 | Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát | 0,5 |
2 | 2/2/2; 4/4 (cách ngắt nhịp khác đúng sẽ tính điểm) | 0,5 | |
3 | Cho thấy mẹ đã già | 0,5 | |
4 | Từ láy: Quay quay | 0,5 | |
5 | HS có lí giải hợp lý Biên pháp tu từ được sử dụng là so sánh * Gợi ý tác dụng: Nói lên những khó khăn, vất vả của mẹ hi sinh vì con. | 1,0 | |
6 | - HS nêu được ý kiến cá nhân về nhân vật - HS có lí giải hợp lý * Gợi ý: Làm con phải biết yêu thương, quan tâm và hiểu được sự hi sinh của mẹ… | 1,0 | |
7 | - HS nêu được ý kiến cá nhân - HS có lí giải hợp lý * Gợi ý tác dụng: Em sẽ chăm học, nghe lời mẹ dạy, không làm mẹ buồn, chăm sóc và luôn trân trọng thời gian bên mẹ,... | 1,0 | |
8 | - HS nêu được ý kiến cá nhân - HS có lí giải hợp lý * Gợi ý: Người con đã nhận ra được những khó khăn, vất vả của mẹ và sẽ ngoan hơn, mong muốn mẹ được trẻ lại. | 1,0 | |
II | VIẾT | 4,0 | |
|
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự | 0,25 |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. kể lại một trải nghiệm của bản thân. | 0,25 | ||
c. Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm muốn kể. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm nghĩ, bài học rút ra sau trải nghiệm. | 3,0 | ||
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,25 | ||
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. | 0,25 |
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
| |||
TL | TL | TL | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ lục bát | 4 | 2 | 2 | 0 | 60 |
| Viết | Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | 1* | 1* | 1* | 1* | 40 |
Tổng | 30 | 30 | 30 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ lục bát | * Nhận biết - Nhận biết được thể thơ, số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. (câu 1, 2) - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. (câu 3) - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy). (câu 4) * Thông hiểu - Nêu được thông điệp của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. (câu 6) - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. (câu 5) * Vận dụng Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử, tình cảm được gợi ra trong văn bản. (câu 7, 8) | 4TL | 2TL | 2TL | |
2 | Viết | Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất, có các sự kiện chính trong trải nghiệm. | 1TL* | |||
Tổng |
| 4TL | 2TL | 2TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 30% | 30% | 30% | 10% | ||
Tỉ lệ chung |
| 60 | 40 |
2. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều - Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
UBND QUẬN…… TRƯỜNG THCS …..
| ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I |
I. Đọc hiểu: 6,0 điểm (từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu đúng được 0,5 điểm; câu 9: 0,5 điểm, câu 10: 1,5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất từ câu 1 đến câu 8.
Quê hương
(Nguyễn Đình Huân)
Quê hương là một tiếng ve
Lời ru của mẹ trưa hè à ơi
Dòng sông con nước đầy vơi
Quê hương là một góc trời tuổi thơ
Quê hương ngày ấy như mơ
Tôi là cậu bé dại khờ đáng yêu
Quê hương là tiếng sáo diều
Là cánh cò trắng chiều chiều chân đê
Quê hương là phiên chợ quê
Chợ trưa mong mẹ mang về bánh đa
Quê hương là một tiếng gà
Bình minh gáy sáng ngân nga xóm làng
Quê hương là cánh đồng vàng
Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều
Quê hương là dáng mẹ yêu
Áo nâu nón lá liêu xiêu đi về
Quê hương nhắc tới nhớ ghê
Ai đi xa cũng mong về chốn xưa
Quê hương là những cơn mưa
Quê hương là những hàng dừa ven kinh
Quê hương mang nặng nghĩa tình
Quê hương tôi đó đẹp xinh tuyệt vời
Quê hương ta đó là nơi
Chôn rau cắt rốn người ơi nhớ về.
Câu 1: Bài thơ Quê hương (Nguyễn Đình Huân) được làm theo thể thơ nào?
A. Tự do
B. Sáu chữ
C. Tám chữ
D. Lục bát
Câu 2: Bốn câu đầu của bài thơ gieo vần ở những tiếng nào?
A. ve – ơi – vơi – tuổi - thơ
B. ve – hè – ơi – vơi – trời
C. là – à - ơi – vơi – thơ
D. là – à – con – trời - thơ
Câu 3: Cách ngắt nhịp nào đúng với các câu thơ sau:
A. Quê hương/ là tiếng sáo diều | B. Quê hương là/ tiếng sáo diều |
C. Quê hương/ là tiếng/ sáo diều | D. Quê hương là tiếng /sáo diều |
Câu 4: Ai là người thể hiện cảm xúc trong bài thơ?
A. Người mẹ
B. Người con
C. Cậu bé
D. Người ơi
Câu 5: Câu thơ: “Quê hương ngày ấy như mơ/ Tôi là cậu bé dại khờ đáng yêu” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Không sử dụng biện pháp tu từ
Câu 6: Điệp từ “quê hương” trong bài thơ có những tác dụng gì?
(1) Gợi nhớ những kỉ niệm tuổi thơ
(2) Gợi vẻ đẹp giản dị, sâu lắng của cảnh thiên nhiên và con người quê hương.
(3) Gắn với hình ảnh người mẹ vất vả, tảo tần vì con.
(4) Mong muốn xây dựng quê hương khang trang, tươi đẹp
A. (1) – (2) – (4)
B. (2) – (3) – (4)
C. (1) – (2) – (3)
D. (1) – (3) – (4)
Câu 7: Gợi không gian mênh mông của cánh đồng, gợi dáng vẻ nhỏ bé nhưng mạnh mẽ của người mẹ trong chiều quê là tác dụng của từ láy nào?
A. chiều chiều
B. ngân nga
C. liêu xiêu
D. mênh mang
Câu 8: Hình ảnh nào của quê hương không xuất hiện trong bài thơ?
A. Dòng sông
B. Hoa cau
C. Cánh đồng
D. Phiên chợ
Câu 9: Tác giả viết “Quê hương là một góc trời tuổi thơ”. Em có đồng ý với tác giả không? Vì sao?
Câu 10: Qua bài thơ, tác giả Nguyễn Đình Huân muốn gửi đến chúng ta bức thông điệp gì?
Hãy trình bày bức thông điệp đó bằng một đoạn văn khoảng 5-7 câu.
II. Viết: (4,0 điểm)
Em hãy kể lại một kỉ niệm đẹp trong một lần về thăm quê.
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | D | 0,5 | |
2 | B | 0,5 | |
3 | A | 0,5 | |
4 | B | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | C | 0,5 | |
7 | C | 0,5 | |
8 | B | 0,5 | |
9 | * Hs có thể có những cách diễn đạt khác nhau nhưng cần lý giải được: Quê hương là nơi in dấu những bước đi đầu tiên của mỗi con người; là phần quan trọng nuôi dưỡng, vun đắp tâm hồn con người, giúp con người vượt lên những khó khăn… | 0,5 | |
10 | * HS trình bày thông điệp bằng một đoạn văn ngắn (5-7 câu) - Quê hương có vai trò quan trọng trong cuộc đời mỗi người. - Yêu quê hương, tự hào và biết ơn quê hương… - Xác định hành động của bản thân… | 1,5 | |
II |
| LÀM VĂN | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Kể về kỷ niệm đẹp | 0,25 | |
| c. Kể lại kỷ niệm HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: | 0,5 | |
| - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu kỷ niệm - Các sự kiện chính trong kỷ niệm: mở đầu – diễn biến – kết thúc. - Những điều rút ra từ kỷ niệm. | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,25 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. | 0,25 |
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1
| Đọc hiểu
| Truyện (truyền thuyết/cổ tích) | 3 | 0 | 5 | 1 | 0 | 1 | 0 |
| 60 |
Thơ lục bát | |||||||||||
2 | Viết | Kể lại một truyện truyền thuyết đã đọc (ngoài SGK) Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 20 | 40% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
2.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Văn 6
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | - Thơ lục bát | Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ láy; các biện pháp tu từ Thông hiểu: - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Phân tích được ý nghĩa hình ảnh thơ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp | 3 TN | 2TN 1TL | 1 TL | |
2 | Viết | - Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân | Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài kể chuyện Thông hiểu: - Bài viết có bố cục 3 phần - Bài viết kể về những sự việc HS được trải nghiệm, chân thực Vận dụng: - Bài viết có nhân vật, ngôi kể, trình tự kể rõ ràng. - Kết hợp kể với miêu tả hợp lí Vận dụng cao: Lựa chọn được những sự việc tiêu biểu, đáng nhớ và có ý nghĩa và giàu cảm xúc
| 1TL* | |||
Tổng |
| 3 TN | 2TN 1TL | 1 TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 20 | 40 | 30 | 10 | ||
Tỉ lệ chung |
| 60 | 40 |
....
>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều