Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 (Có đáp án + Ma trận)
Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.
Với 4 Đề thi học kì 1 HĐTN, HN 6 CTST, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 - 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 sách Chân trời sáng tạo
1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
UBND THÀNH PHỐ……. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 |
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1: Những biểu hiện nào của cơ thể cho thấy ta đang nóng giận?
A. Người nóng dần lên, tim đập nhanh và thở gấp hơn.
B. Hoa mắt, chóng mặt.
C. Đau đầu.
D. Khó thở, tim đập nhanh.
Câu 2: Câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự tức giận?
A. Lá lành đùm lá rách.
B. Cả giận mất khôn.
C. Đổ thêm dầu vào lửa.
D. Nhất quỷ nhì ma.
Câu 3: Để tạo niềm vui và sự thư giãn, chúng ta có thể:
A. Dành thời gian cho gia đình, bạn bè.
B. Dành thời gian cho những sở thích cá nhân.
C. Thử làm một điều mới mẻ.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 4: Đâu không phải là cách để tạo niềm vui và sự thư giãn?
A. Dành thời gian cho gia đình, bạn bè.
B. Dành thời gian cho những sở thích cá nhân.
C. Uống rượu hoặc vùi đầu vào công việc.
D. Thử làm một điều mới mẻ.
Câu 5: Chúng ta cần phải làm gì để có thể kiểm soát sự nóng giận?
A. Hít vào thật sâu, thở ra thật chậm.
B. Tập trung nghĩ đến những điều tích cực.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 6: Nguyên nhân nào có thể dẫn đến sự lo lắng ở học sinh?
A. Kết quả học tập.
B. Quan hệ bạn bè.
C. Hành vi có lỗi khi không thực hiện đúng theo cam kết, theo quy định.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 7: Tại sao việc điều hoà hơi thở có thể giúp giảm cơn nóng giận?
A. Khi tập trung vào hơi thở, bản thân sẽ không chú ý đến những việc trước đó.
B. Khi điều hoà hơi thở, chúng ta sẽ bị phân tâm.
C. Khi điều hoà hơi thở, chúng ta điều hoà nhịp tim và vì thế sẽ bình tĩnh lại.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 8: Tại sao tiếp tục làm để hoàn thành sớm công việc không có ích cho việc giải toả căng thẳng?
A. Gây ra áp lực, khiến não bộ trở nên kém minh mẫn, linh hoạt.
B. Là nguyên nhân dẫn đến chứng mất ngủ.
C. Làm công việc chậm hơn
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 9: Việc không thể kiểm soát cơn nóng giận đem đến những tác hại gì?
A. Làm gia tăng nhịp tim, huyết áp.
B. Gây ảnh hưởng đến não bộ.
C. Ảnh hưởng đến các mối quan hệ xã hội.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 10: Niềm vui, sự thư giãn sẽ đem đến những lợi ích gì cho con người?
A. Là cách chăm sóc đời sống tinh thần rất hiệu quả.
B. Giúp chúng ta xả hơi sau một ngày làm việc căng thẳng, mệt mỏi.
C. Giúp kéo dài tuổi thọ, đem đến nguồn sinh lực mới cho con người.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 11: Em nên làm gì khi lo lắng vì đến lớp không có bạn chơi cùng?
A. Nhờ thầy bố mẹ can thiệp.
B. Gặp các bạn mình muốn chơi cùng để chia sẻ và đưa ra mong muốn của cá nhân.
C. Nhờ thầy cô giáo can thiệp.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 12: Em nên làm gì khi lo sợ bị bắt nạt ở lớp?
A. Nhờ lớp trưởng hoặc giáo viên chủ nhiệm làm cầu nối giữa mình với các bạn.
B. Đi đánh các bạn
C. Im lặng
D. Khóc to lên
Câu 13: Quan sát tranh và cho biết giữa các bạn trong tranh đang xảy ra vấn đề gì?
A. Nhóm bạn đang bàn tán, nói xấu về bạn nữ.
B. Nhóm bạn đang nói những điểm tốt về bạn nữ.
C. Cả A và B đều có khả năng xảy ra.
D. Cả A và B đều không có khả năng xảy ra.
Câu 14: Bạn nữ trong bức tranh nên làm gì trong trường hợp nêu trên?
A. Chủ động bắt chuyện, hỏi xem các bạn đang nói gì về mình.
B. Về nhà kể với bố mẹ.
C. Báo cáo với thầy cô giáo.
D. La mắng các bạn
Câu 15: Đâu là thái độ cần có khi giải quyết mâu thuẫn với bạn bè?
A. Chân thành, thẳng thắn.
B. Tức giận, khó chịu.
C. Vui vẻ.
D. Kiêu căng.
Câu 16: Đâu là thái độ không nên có khi giải quyết mâu thuẫn với bạn bè?
A. Chân thành.
B. Cáu giận.
C. Thẳng thắn.
D. Nhường nhịn.
Câu 17: Bài hát nào dưới đây viết về tình thầy trò?
A. Bài học đầu tiên.
B. Cô giáo em.
C. Bụi phấn.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Đâu không phải là câu danh ngôn về tình thầy trò?
A. Nếu người kỹ sư vui mừng nhìn thấy cây cầu mà mình vừa mới xây xong, người nông dân mỉm cười nhìn đồng lúa mình vừa mới trồng, thì người giáo viên vui sướng khi nhìn thấy học sinh đang trưởng thành, lớn lên.
B. Nhà giáo không phải là người nhồi nhét kiến thức mà đó là công việc của người khơi dậy ngọn lửa cho tâm hồn.
C. Nếu bạn không thể thất bại, bạn sẽ chẳng bao giờ có thể tiến bộ hơn.
D. Ước mơ bắt đầu với một người thầy tin ở bạn, người thầy ấy lôi kéo, xô đẩy bạn đến một vùng cao khác, và đôi khi thúc bạn là một cây gậy nhọn là “sự thực”.
Câu 19: Khi thầy cô gọi em trả lời câu hỏi liên quan đến bài học mà em không biết đáp án thì nên làm gì?
A. Đứng im, cúi mặt và không nói gì.
B. Cố gắng nói điều mình biết nhưng không liên quan đến câu hỏi.
C. Nói lời xin lỗi thầy cô vì chưa học bài hoặc chưa chú ý nghe giảng.
D. Nói với thầy cô mình chưa hiểu rõ câu hỏi và nhờ thầy cô giải thích lại.
Câu 20: Khi thầy cô trách phạt nhưng em cho là mình bị hiểu nhầm, em sẽ ứng xử như thế nào?
A. Trực tiếp phản bác lại thầy cô.
B. Chờ thầy cô nói xong, đứng lên xin phép được trình bày rõ để thầy cô hiểu.
C. Im lặng không nói gì.
D. Thầy cô nói xong lập tức chạy ra khỏi lớp.
Câu 21: Trong giờ sinh hoạt lớp, khi thầy cô hỏi em về việc quên sách vở hoặc đồ dùng học tập, em sẽ ứng xử như thế nào?
A. Im lặng không nói gì.
B. Nhận lỗi và hứa sẽ soạn sách vở kĩ trước khi đi học.
C. Trình bày lí do, giải thích quanh co với thầy cô.
D. Không nhận lỗi với thầy cô giáo.
Câu 22: Những lí do nào có thể khiến nảy sinh các khó khăn trong giao tiếp giữa học sinh và thầy cô giáo?
A. Lời nói không rõ ràng, rành mạch khiến không truyền tải nội dung được tốt.
B. Không có chuyện gì để nói
C. Trò chuyện gây ra nhiều mâu thuẫn.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 23: Trong khi trao đổi với cô giáo về bài văn, H đã không đồng tình với đáp án mà cô giáo đưa. Cô giáo điềm tĩnh giảng lại bài để cho bạn hiểu rõ về bài tập đó. Tuy nhiên, H vẫn kiên quyết cho rằng mình đúng và nghĩ rằng cô giáo không coi trọng quan điểm của mình và tỏ thái độ với cô giáo. Em suy nghĩ gì về hành động của H?
A. Không đồng tình với hành động của H.
B. Đồng tình với hành động của H.
C. Không quan tâm đến hành động đó vì không ảnh hưởng đến mình.
D. Mắng H một trận
Câu 24: Trong học tập, Giang là cậu bạn luôn mạnh dạn đưa ra quan điểm của bản thân đối với thầy cô giáo về bài học. Ngoài giờ học, Giang thường trò chuyện thêm với các thầy cô về nhiều điều thú vị khác. Theo em, Giang là bạn như thế nào?
A. Giang là bạn học sinh đầy tự tin, chủ động.
B. Giang là bạn học sinh năng động, mạnh dạn trong việc học tập.
C. Giang là bạn học sinh lười biếng, ỷ lại.
D.Cả A và B đều đúng.
Câu 25: Hành vi nào sau đây không được phép diễn ra khi giao tiếp với thầy cô giáo?
A. Bạn M chửi tục.
B. Bạn K vô lễ, không chào thầy, cô giáo.
C. Bạn H nói trống không với thầy, cô giáo.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 26: Bạn C khi gặp cô giáo ở trên trường thì ngoan ngoãn, lễ phép chào cô. Tuy nhiên, khi ra ngoài đường gặp cô, bạn lại lờ đi, coi như không thấy cô để không phải chào hỏi. Em có suy nghĩ gì về hành động của bạn C?
A. Không đồng tình với hành động của C.
B. Đồng tình với hành động của C.
C. Không quan tâm đến hành động đó vì không ảnh hưởng đến mình
D. Em hành động giống C
Câu 27: Lớp em có một bạn nam thường xuyên ngồi một mình trong giờ ra chơi. Nếu là lớp trưởng, em sẽ giúp bạn ấy hòa nhập với tập thể lớp như thế nào?
A. Chủ động bắt chuyện với bạn.
B. Nhờ cô giáo giao việc để bạn tiếp xúc nhiều hơn với các bạn trong lớp.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 28: Lớp em có một cuộc tranh luận. Do có sự bất đồng về ý kiến nên các bạn tranh cãi rất căng thẳng. Nếu em là lớp trưởng, em sẽ làm thế nào?
A. Báo với giáo viên để thầy/cô giải quyết.
B. Tập hợp các bạn trong lớp cùng ngồi lại để làm rõ và giải quyết từng vấn đề.
C. Mặc kệ không quan tâm.
D. Ủng hộ một ý kiến và phản đối bên còn lại
Câu 29: Theo em, gia đình là gì?
A. Gồm những người có quan hệ huyết thống, ruột thịt.
B. Là nơi chứng kiến mỗi người lớn lên, trưởng thành, chập chững những bước đi đầu đời đến lúc lớn khôn và khi về già.
C. Là nơi tạo nên những người con ưu tú cho xã hội.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 30: Đâu không phải là thành viên trong một gia đình?
A. Hàng xóm.
B. Ông bà.
C. Bố mẹ.
D. Chị em ruột.
Câu 31: Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói về tình cảm ông bà – con cháu?
A. Anh em như thể tay chân,/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
B. Ngó lên nuộc lạt mái nhà,/Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.
C. Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
D. Bạn bè là nghĩa tương tri/ Sao cho sau trước một bề mới nên.
Câu 32: Đâu không phải là cách để nuôi dưỡng tình cảm gia đình?
A. Ra ngoài ăn hầu hết các ngày trong tuần.
B. Thường xuyên quan tâm, hỏi han nhau về cuộc sống, công việc.
C. Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi, ốm đau.
D. Dành nhiều thời gian quây quần bên nhau.
Câu 33: Việc làm nào sau đây góp phần nuôi dưỡng tình cảm gia đình?
A. Cả nhà cùng tập thể dục.
B. Em hỏi thăm sức khỏe ông bà.
C. Bố giặt quần áo cho cả nhà.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 34: Việc làm nào sau đây không góp phần nuôi dưỡng tình cảm gia đình?
A. Em cùng mẹ nấu cơm và nấu món bố thích.
B. Xin tiền tiêu vặt của bố mẹ.
C. Em hỏi thăm sức khỏe ông bà.
D. Bố hỏi em về tình hình học tập ở trường.
Câu 35: Khi được quan tâm, chăm sóc, các thành viên trong gia đình sẽ cảm thấy như thế nào?
A. Vui vẻ, hạnh phúc.
B. Có thêm động lực để vượt qua khó khăn.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 36: H là con cả trong gia đình có 3 anh em. Ngoài giờ học, H không đi chơi với bạn mà tranh thủ về phụ giúp mẹ việc nhà, dạy các em học bài, đấm lưng cho ông,... Theo em, H là người như thế nào?
A. H là một người con hiếu thảo.
B. H là một người hiểu chuyện, biết chia sẻ với gia đình.
C. H là một người có suy nghĩ chín chắn, trưởng thành.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 37: Gia đình P chỉ có mình bạn là con một nên bình thường mọi người đều rất chiều chuộng. P không phải làm bất cứ một công việc nhà nào, chỉ cần ăn và học. Dần dần P trở nên kiêu căng, tự phụ, đôi khi thiếu lễ phép với người lớn trong gia đình. Theo em, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tính cách của bạn như bây giờ?
A. Do sự chiều chuộng quá đà của gia đình, người thân.
B. Do P là con một.
C. Do ảnh hưởng của xã hội xung quanh.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 38: Bố em đi công tác xa 2 tháng. Mẹ thường đi làm cả ngày, công việc cũng rất vất vả. Hành động nào sau đây không nên làm trong thời điểm này?
A. Tranh thủ tụ tập, vui chơi cùng bạn bè nhiều hơn.
B. Nhanh chóng hoàn thành việc học và giúp đỡ mẹ công việc nhà.
C. Cùng mẹ nấu cơm.
D. Thường xuyên gọi điện trò chuyện với bố.
Câu 39: Mẹ dặn hai anh em B phân công nhau giúp bố mẹ việc nhà như: rửa bát, quét nhà, gấp gọn quần áo,… nhưng hai anh em thường xuyên xảy ra tranh cãi về việc người làm ít, người làm nhiều. Em sẽ làm gì để giải quyết vấn đề giữa hai anh em?
A. Lập thời gian biểu cho từng người để phân chia lại công việc trong gia đình.
B. Thuê thêm người giúp việc.
C. Mắng cả hai anh em.
D. Không cần quan tâm vì anh em cãi nhau vài ngày sẽ hết.
Câu 40: M và C là hai chị em sinh đôi. Tuy M là chị nhưng thường xuyên tranh giành với C và không chịu làm việc nhà. Theo em, hành động của M sẽ gây ảnh hưởng như thế nào đến tình cảm gia đình?
A. Khiến bố mẹ phiền lòng.
B. Khiến hai chị em dễ xung đột, cãi nhau.
C. Giúp tình cảm gia đình đi lên, ngày càng gắn bó, thân thiết.
D. Cả A và B đều đúng.
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | B | D | C | C | D | D | A | D | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | A | C | A | A | B | D | C | D | B |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | B | A | A | D | D | A | C | C | D | A |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | D | A | D | B | C | D | D | A | A | D |
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chủ đề 2 | 4 | 4 | 4 | 2 |
|
| |||
Chủ đề 3 | 4 | 4 | 2 | 4 |
|
| |||
Chủ đề 4 | 4 | 4 | 2 | 2 |
|
| |||
Tổng số câu | 12 | 12 | 8 | 8 | 40 | ||||
Tổng số điểm | 3.0 | 3.0 | 2.0 | 2.0 | 10 | ||||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 20% | 20% | 100% |
2. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề 2
2.1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Mức độ Nội dung/Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới | -Giới thiệu những nét nổi bật của trường THCS -Xác định được những biểu hiện tâm lí của tuổi dậy thì và điều chỉnh thái độ, cảm xúc bản thân cho phù hợp để vượt qua khủng hoảng và tự tin với bản thân. | - Nhận diện được những thay đổi cơ bản trong môi trường học tập mới nhằm chuẩn bị sẵn sàng về mặt tâm lí cho HS trước sự thay đổi - Nhận ra được sự thay đổi tích cực, đức tính đặc trưng và giá trị của bản thân trong giai đoạn đầu trung học cơ sở | -HS nêu được sở thích của bản thân, thể hiện sở thích của mình theo hướng tích cực |
|
|
|
| ||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: | 2 câu 1,0đ 10% |
| 03 1,5đ 15% |
| 01 0,5đ 5% |
|
|
| 06 3đ 30% |
Chăm sóc cuộc sống cá nhân | -Biết chăm sóc bản thân và điều chỉnh bản thân phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. -Sắp xếp được góc học tập, nơi sinh hoạt cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. | Hiểu được tầm quan trọng của việc chăm sóc cuộc sống bản thân | -Khám phá những tay đổi của bản thân khi thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày.
- Tự trải nghiệm và hướng dẫn người khác giải tỏa tâm lí của bản thân trong cuộc sống |
|
|
|
| ||
Số câu: Số điểm Tỷ lệ: | 02 1,0đ 10% |
| 02 1,0đ 10% |
| 02 1,0đ 10% |
|
|
| 06 3đ 30% |
Xây dựng tình bạn, tình thầy trò | - Thiết lập và giữ gìn được tình bạn, tình thầy trò. - Xác định và giải quyết được một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ bạn bè, |
|
|
| |||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: |
|
|
|
|
| 2 4đ 40% |
|
| 2 4đ 40% |
Tổng Số câu: Số điểm Tỉ lệ: |
4 2đ 20% |
|
5 2,5đ 25% |
|
03 1,5đ 15% |
2 4đ 40% |
|
|
14 10đ 100% |
2.2. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Trường THCS........... | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 |
Phần I: Trắc nghiệm
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6. Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?
A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp.
B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà.
C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất.
D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra.
Câu 7. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 8. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 9. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 11. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 12. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy?
A. Cho các bạn mượn sách để học.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng
Phần II. Tự luận:
Câu 1: Em hãy nêu 4 việc nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng với thầy cô? (2 đ)
Câu 2: Tình huống: Từ đầu năm học, Hương và Lan đi đâu cũng có nhau vì học cùng lớp ở trường tiểu học. Hôm nay, Hương thấy Lan đi với Mai- một người bạn mới quen mà không để ý gì nên rất giận Lan. Lan không hiểu vì sao Hương lại giận mình. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? (2 đ)
2.3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. Trắc nghiệm:
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | D | 0,5 |
2 | C | 0,5 |
3 | B | 0,5 |
4 | D | 0,5 |
5 | A | 0,5 |
6 | C | 0,5 |
7 | A | 0,5 |
8 | B | 0,5 |
9 | D | 0,5 |
10 | A | 0,5 |
11 | B | 0,5 |
12 | C | 0,5 |
II. Phần tự luận:
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu1 | HS kể tên 4 việc nên làm để thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô. Mỗi việc làm được 0.5 đ VD: - Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. - Mạnh dạn chủ động hỏi những điều điều chưa hiểu hoặc xin lời khuyên, tư vấn. - Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. - Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. | 2 |
Câu 2 | - Nếu là Lan thì em sẽ gặp trực tiếp Hương, thiện chí, thẳng thắn trao đổi. - Em lắng nghe Hương nói, đặt mình vào vị trí của bạn để có thể thấu hiểu. Đồng thời, em cũng chia sẻ những cảm xúc và suy nghĩ của mình: cảm thấy cũng buồn khi Hương giận mình vì bản thân luôn luôn quý mến Hương. - Em sẽ nói cho Hương hiểu Mai cũng là một người bạn đáng quý. Và em cũng mong muốn cả 3 người có thể trở thành bạn thân của nhau. | 0,5 1 0,5 |
3. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề 3
3.1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Trường THCS …… | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024 |
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.
Câu 1: Trong môi trường học tập mới của em có gì?
A. Bạn bè mới.
B. Thầy cô giáo mới.
C. Chương trình học mới.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Đâu là tính cách tạo nên sự khó khăn khi học tập ở môi trường mới?
A. Đố kị, ganh đua.
B. Vui vẻ, hoà đồng.
C. Tự tin, nhanh nhẹn.
D. Thân thiện.
Câu 3: Những thứ em cần chuẩn bị khi trở thành học sinh lớp 6 là gì?
A. Cặp sách, đồ dùng học tập, kiến thức.
B. Đồ chơi, máy tính bỏ túi.
C. Điện thoại, đồ dùng học tập, đồ chơi.
D. Đồ trang điểm, cặp sách, đồ chơi.
Câu 4: Những điều có thể khiến một cá nhân cảm thấy tự tin là
A. vẻ ngoài sáng sủa, gọn gàng, học tập tốt.
B. thành tích học tập kém.
C. tính cách kiêu căng, tự mãn.
D. gia đình giàu có.
Câu 5: Thế nào là tự tin?
A. Là biết phấn đấu, nỗ lực không ngừng.
B. Là luôn tự cho mình hơn người, không cần đến ý kiến, sự hợp tác và giúp đỡ của bất cứ ai.
C. Là sự tin tưởng vào khả năng và hành động của bản thân.
D. Là tự đánh giá thấp mình, luôn cảm thấy mình yếu kém so với người khác.
Câu 6: Những việc làm giúp em trở nên tự tin là
A. luôn giữ quần áo sạch sẽ, gọn gàng.
B. rèn luyện thể dục, thể thao, tham gia các lớp năng khiếu.
C. tích cực tham gia các hoạt động chung.
D. tất cả các phương án trên.
Câu 7: Cơ thể người trưởng thành bình thường cần uống bao nhiêu lít nước một ngày?
A. Tối thiểu 0,5 lít.
B. Tối thiểu 1 lít.
C. Tối thiểu 2 lít.
D. Uống theo nhu cầu.
Câu 8: Đâu là một chế độ dinh dưỡng lành mạnh?
A. Ăn đủ bữa, không bỏ bữa sáng.
B. Có chế độ ăn uống cân bằng và hợp lí về dinh dưỡng.
C. Uống đủ nước.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 9: Theo em, đọc sách khám phá có giúp em thêm tự tin không? Tại sao?
A. Không, vì nó không có tác dụng gì.
B. Không, vì học sinh lớp 6 chưa cần thiết đọc những loại sách này.
C. Có, vì đọc sách khám phá giúp em tích luỹ thêm nhiều kiến thức.
D. Có, vì đọc nhiều sách sẽ khiến mọi người nể phục.
Câu 10: Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế sẽ đem lại tác hại như thế nào?
A. Gây bệnh đau lưng, đau cột sống.
B. Bị vẹo cột sống, ảnh hưởng đến hệ cơ và dáng người.
C. Ảnh hưởng đến cột sống khi về già.
D. Không gây ra tác hại gì quá nghiêm trọng.
Câu 11: Việc thực hiện tốt chế độ sinh hoạt hàng ngày sẽ
A. giúp con người mạnh khoẻ, vui vẻ hơn.
B. làm cho tinh thần sảng khoái, nâng cao chất lượng công việc.
C. giúp chúng ta có một cơ thể đẹp, tự tin khi xuất hiện.
D. tất cả các phương án trên.
Câu 12: Việc giữ gìn góc học tập ngăn nắp, gọn gàng sẽ đem đến những lợi ích gì?
A. Mang lại cảm giác vui vẻ để học tập hiệu quả hơn.
B. Dễ dàng khi tìm đồ dùng, sách vở.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 13: Đâu là cách để giữ gìn tình bạn, tình thầy trò?
A. Thường xuyên trò chuyện với bạn bè, thầy cô.
B. Luôn hoàn thành các nhiệm vụ học tập mà thầy cô giao cho.
C. Rủ bạn cùng tham gia các hoạt động.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 14: Để có thể lắng nghe tốt, chúng ta cần
A. mắt nhìn về phía người nói trong suốt quá trình trò chuyện.
B. sử dụng ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,... để truyền tải thông điệp thay cho lời nói.
C. cả A và B đều đúng.
D. cả A và B đều sai.
Câu 15: Cách phản hồi đúng trong cuộc trò chuyện là
A. nhắc lại ngắn gọn ý người nói.
B. hỏi lại một vài ý để người nói giải thích rõ hơn.
C. thể hiện sự đồng cảm.
D. tất cả các phương án trên.
Câu 16: Đâu là thái độ KHÔNG nên có khi giải quyết mâu thuẫn với bạn bè?
A. Chân thành.
B. Cáu giận.
C. Thẳng thắn.
D. Nhường nhịn.
Câu 17: Để giải quyết các vấn đề xảy ra trong mối quan hệ bạn bè thì ai là nhân tố quan trọng?
A. Bạn và bản thân.
B. Gia đình.
C. Thầy cô.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Một bạn nữ trong lớp nói lại với em rằng bạn M nói những điều chưa đúng về em. Em sẽ ứng xử như thế nào sau khi biết chuyện?
A. Gặp trực tiếp bạn M để nói chuyện thẳng thắn, hỏi bạn về những điều bạn chưa hài lòng ở em và hi vọng bạn không tiếp tục nói xấu mình như vậy.
B. Về nhà kể cho bố mẹ nghe.
C. Nói với thầy cô giáo để có biện pháp răn dạy bạn M.
D. Không làm gì cả.
Câu 19: Việc làm nào sau đây thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình?
A. Chào, hỏi thăm, chuyện trò với người thân.
B. Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi.
C. Tham gia làm việc nhà, giúp đỡ bố mẹ, người thân.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 20: Em nên có thái độ như thế nào khi được người thân trong gia đình nhờ vả?
A. Vui vẻ nhận lời và làm hết khả năng.
B. Khó chịu, không vui.
C. Vẫn nhận lời nhưng không làm hết sức.
D. Không bày tỏ thái độ gì.
Câu 21: Những việc làm để chăm sóc người thân sẽ có tác động đến tình cảm gia đình như thế nào?
A. Giúp cho tình cảm mọi thành viên trong gia đình ngày càng tốt hơn.
B. Khiến mọi người yêu thương và biết quan tâm, giúp đỡ nhau.
C. Giúp em có thể rèn luyện nhiều đức tính đáng quý: tự giác, chăm chỉ,...
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 22: Theo em, trong trường hợp gia đình gặp khó khăn, chúng ta có nên tìm kiếm việc làm thêm để giúp đỡ gia đình không? Vì sao?
A. Không vì em chưa đủ tuổi và nó sẽ làm ảnh hưởng đến việc học.
B. Không vì bố mẹ sẽ không đồng ý.
C. Có vì chúng ta sẽ giúp gia đình có thêm thu nhập.
D. Có vì đi làm sẽ giúp chúng ta tích luỹ kinh nghiệm.
Câu 23: L là học sinh gương mẫu của lớp 6A1. Sau giờ học, L không đi chơi như các bạn khác trong lớp mà về nhà phụ mẹ tưới cây, cho gà ăn,.. Theo em, hành động của bạn có thể hiện sự quan tâm đến gia đình hay không?
A. Có vì bạn đã biết cách chia sẻ, giúp đỡ mẹ trong công việc nhà.
B. Không vì có thể bạn sẽ làm không đúng khiến mẹ tức giận.
C. Không vì L không đi chơi với các bạn khác làm mất đoàn kết.
D. Không rõ có hay không.
Câu 24: Hoạt động nào sau đây có thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình?
A. Cùng mẹ vào bếp nấu một bữa ăn ngon cho cả gia đình.
B. Chủ động dọn dẹp nhà cửa trước khi bố mẹ về.
C. Kể những chuyện vui, chuyện cười khi mọi người quây quần bên nhau.
D. Tất cả các phương án trên.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1 (2 điểm). Em hãy nêu ít nhất 4 việc nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng với thầy cô?
Câu 2 (2 điểm). Em đã làm những việc gì thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của em đến các thành viên trong gia đình? Nêu cảm xúc của em khi thực hiện những việc đó.
3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | A | A | A | C | D | C | D | C | B | D | C |
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | D | C | D | B | A | A | D | A | D | A | A | D |
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1. (2,0 điểm)
Học sinh nêu được ít nhất 4 việc. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm).
- Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.
- Mạnh dạn chủ động hỏi những điều điều chưa hiểu hoặc xin lời khuyên, tư vấn.
- Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
- Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
Câu 2. (2,0 điểm)
- Học sinh nếu ít nhất 03 việc làm cụ thể, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của mình đến các thành viên trong gia đình. (Mỗi việc làm cụ thể tương ứng 0,5 điểm, tối đa 1,5 điểm).
+ Thường xuyên quan tâm, hỏi thăm nhau về cuộc sống và công việc.
+ Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi, ốm đau.
+ Dành nhiều thời gian quây quần bên nhau.
+ Chia sẻ và hỗ trợ nhau các công việc gia đình.
+ Hỗ trợ nhau về vật chất và tinh thần khi cần.
+ Duy trì bữa cơm gia đình thường xuyên.
- Nêu cảm xúc của em khi thực hiện những việc đó. (0,5 điểm).
+ Vui vẻ, thoải mái.
+ Gần gũi, yêu quý mọi người hơn.
+ Cảm thấy có trách nhiệm hơn trong cuộc sống.
GV căn cứ vào nội dung học sinh bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những học sinh có những biện pháp hay, thuyết phục.
3.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1: Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới. |
| 4 | 2 |
| 6 | 1,5 | |||||
2: Chăm sóc cuộc sống cá nhân. |
| 4 | 2 |
| 6 | 1,5 | |||||
3: Xây dựng tình bạn, tình thầy trò. |
| 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3,5 | |||
4: Nuôi dưỡng quan hệ gia đình |
| 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 6 | 3,5 | |||
Số câu |
| 14 | 1 | 8 | 1 | 2 |
|
| 2 | 24 | 10 |
Điểm số |
| 3,5 | 2 | 2 | 2 | 0,5 |
|
| 4 | 6 |
...
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi!