Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 7 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn KHTN 6 (Có đáp án + Ma trận)
TOP 7 Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Với 7 Đề thi học kì 1 KHTN 6 CTST, còn giúp các bạn học sinh dễ dàng tham khảo, luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Công nghệ 6. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên sách Chân trời sáng tạo
1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài 60 phút
A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Đâu không phải lĩnh vực của KHTN?
A. Sinh học
B. Vật lí học
C. Hóa học
D. Địa lí
Câu 2: Đâu là đơn vị đo thời gian
A. mét (m)
B. giờ (h)
C. lít (l)
D. kilogam (kg)
Câu 3. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
A. Kim loại
B. Gốm
C. Thủy tinh
D. Cao su
Câu 4. Cây trồng nào sau đây là cây lương thực?
A. Nhãn
B. Đinh lăng
C. Mía
D. Lúa gạo
Câu 5. Quá trình nào sau đây cần Oxygen?
A. Hòa tan
B. Hô hấp
C. Quang hợp
D. Nóng chảy
Câu 6. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. Carbohydrate
B. Protein
C. Calcium
D. Chất béo
Câu 7. Tế bào là
A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống.
B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể.
C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu.
D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu.
Câu 8: Các tế bào phải quan sát bằng kính hiển vi là:
A. tế bào vi khuẩn, lục lạp, virus
B. tế bào trứng cá, tế bào chim ruồi, tế bào cá voi xanh
C. tế bào vi khuẩn, tế bào chim ruồi, tế bào cá voi xanh
D. Các đáp án trên đều sai
Câu 9: Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống?
A. Vì tế bào có khả năng sinh sản.
B. Vì tế bào có kích thước nhỏ bé.
C. Vì tế bào có mặt ở khắp mọi nơi.
D. Vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và một tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
Câu 10. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây?
A. Mô cơ bản.
B. Mô xương.
C. Mô dẫn.
D. Mô biểu bì.
Câu 11: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, mô
B. Mô, tế bào, hệ cơ quan, cơ quan, cơ thể
C. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan
D. Cơ thể, hệ cơ quan, cơ quan, tế bào, mô
Câu 12. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan.
A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ
B. Hệ chồi và hệ rễ.
C. Hệ chồi và hệ thân
D. Hệ rễ và hệ thân
Câu 13: Miền Bắc nước ta gọi quả roi đỏ, miền Nam gọi là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
A. Tên phổ thông
B. Tên địa phương
C. Tên dân gian
D. Tên khoa học
Câu 14: Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là?
A. Hình cầu, hình khối, hình que
B. Hình lăng trụ, hình khối, hình xoắn
C. Hình que, hình xoắn, hình cầu
D. Hình khối, hình que, hình cầu
Câu 15. Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh?
A. Kích thước cơ thể nhỏ bé.
B. Cơ thể đơn bào, nhân sơ.
C. Sống kí sinh trong tế bào chủ.
D. Môi trường sống đa dạng.
Câu 16: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên?
A. Bệnh dại
B. Bệnh kiết lị
C. Bệnh vàng da
D. Bệnh tả
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 17. (1,0 điểm): Trong phòng thực hành có thiết bị như trong hình sau:
a) Nêu tên thiết bị này?
b) Nếu dùng thiết bị này để đo chiều cao cửa lớp học có phù hợp không?
c) Khi dùng thiết bị này làm thí nghiệm đo chiều dài quyển sách giáo khoa KHTN6, bạn Lan đặt ngang một đầu thiết bị này với một đầu quyển sách. Theo em, bạn Lan làm vậy là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 18. (1,0 điểm):
Đun nóng nước muối trong một xoong nhỏ. Đậy vung. Khi nước sôi, nhanh chóng mở vung ra, em sẽ thấy nhiều giọt nước trên nắp vung.
a) Nước đọng trên nắp vung là hiện tượng gì?
b) Em hãy nếm xem những giọt nước đó có vị gì? Từ đó cho biết chất nào trong nước muối đã bay hơi.
Câu 19. (2,5 điểm): Quan sát một số cơ quan trong hình sau:
a) Gọi tên các cơ quan tương ứng với mỗi hình.
b) Cơ quan (2) thuộc hệ cơ quan nào?
c) Trong các cơ quan nêu trên, hệ hô hấp là cơ quan nào?
Câu 20. (1,5 điểm): Cho hình ảnh cây ngô.
a) Kể tên các cơ quan của cây ngô.
b) Xác định các hệ cơ quan của cây ngô.
c) Theo em có thể gọi hạt ngô là quả ngô không? Vì sao?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
I. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐA | D | B | A | D | B | C | A | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ĐA | D | B | C | B | D | A | C | A |
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Đáp án | Điểm |
Câu 17. (1,0 điểm) a) Thiết bị có tên là thước thẳng.. b) Không phù hợp vì vượt quá giới hạn đo của thước. c) Theo em, bạn Lan làm thế là không đúng. Vì phải đặt vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật. |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 18. (1,0 điểm) a) Khi đun nóng, nước bay hơi gặp vung lạnh sẽ ngưng tụ lại. b) Nước trên nắp vung không có vị mặn do khi nước muối sôi chỉ có nước bay hơi, muối không bay hơi |
0,5 điểm 0,5 điểm
|
Câu 19 (2,5 điểm) a) (1) - Bộ não, (2) - Tim, (3) - Dạ dày, (4) - Phổi, (5) - Thận, (6) - Ruột. b) Cơ quan (2) thuộc hệ tuần hoàn c) Hệ hô hấp là cơ quan: (4) Phổi |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm |
Câu 20. (1,5 điểm) a) Rễ, Thân, Lá, Hoa (đực, cái), Bắp ngô. b) - Hệ rễ: rễ; - Hệ chồi: lá, thân, hoa. c) Có thể gọi hạt ngô là “quả ngô". Vì hạt ngô là quả của cây ngô. Hạt ngô gồm lớp vỏ quả ngoài hợp nhất với áo hạt. Mỗi hạt ngô trong bắp ngô chính là 1 quả ngô. |
0,50 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Mở đầu (7 tiết) | 1 | 1 |
|
|
| 1 | 1 | 0,50 | |||
2. Các phép đo | 1 | 1 |
| 1 |
|
| 2 | 1 | 1 | ||
3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí. | 1 | 1 |
|
|
| 1 | 1 | 1,25 | |||
4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng. |
| 2 | 1 |
|
| 0 | 3 | 0,75 | |||
5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 2 | 0 | 0,5 |
6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống. | 1 | 3 | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 3 | 1,75 |
7. Từ tế bào đến cơ thể. | 1 |
| 1 | 3 | 2 |
| 1 |
| 5 | 3 | 2,00 |
8. Đa dạng thế giới sống - Vius và vi khuẩn. | 4 |
| 3 |
| 2 |
| 5 | 4 | 2,25 | ||
Số câu | 4 | 12 | 5 | 4 | 7 | 0 | 4 | 0 | 20 | 16 | 10,00 |
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 1,0 | 0 | 6,0 | 4,0 | 10 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10 điểm | 10 điểm |
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
>> Tải trong file
2. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề 2
1.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I. NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN KHTN, LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
I. TRẮC NGIỆM (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?
A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp.
B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.
C. Mang đồ ăn vào phòng thực hành.
D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
Câu 2: Tấm kính dùng làm kính lúp
A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. lồi hoặc lõm.
D. có hai mặt phẳng.
Câu 3. Nhóm nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao.
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.
C. Nhôm, muối ăn, đường mía.
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.
Câu 4. Quá trình nào sau đây cần oxygen?
A. Hô hấp.
B. Quang hợp.
C. Hoà tan.
D. Nóng chảy.
Câu 5: Thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?
A. Quặng bauxite.
B. Quặng đồng.
C. Quặng chứa phosphorus.
D. Quặng sắt.
Câu 6: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?
A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất.
B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi.
C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.
D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp.
Câu 7: Ví dụ nào sau đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước cất.
B. Nước suối.
C. Nước mưa.
D. Nước biển.
Câu 8: Chất tinh khiết là
A. chất không lẫn chất nào khác.
B. chất có lẫn 1 chất khác.
C. chất có lẫn 2 chất khác.
D. chất có lẫn 3 chất khác.
Câu 9. Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
A. tính chất của chất.
B. thể của chất.
C. mùi vị của chất.
D. số chất tạo nên.
Câu 10. Ví dụ nào sau đây là hỗn hợp?
A. dây đồng.
B. dây nhôm.
C. nước biển.
D. Vòng bạc.
Câu 11. Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nghiền nhỏ muối ăn.
B. Đun nóng nước.
C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.
D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
Câu 12: Tế bào thực vật gồm những thành phần chính như sau:
A. Nhân, không bào, lục lạp.
B. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
C. Vách tế bào, chất tế bào, nhân, không bào.
D. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân, lục lạp.
Câu 13: Màng sinh chất có chức năng
A. bao bọc ngoài chất tế bào.
B. làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
C. điều khiển hoạt động sống của tế bào.
D. chứa dịch tế bào.
Câu 14. Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quy định điều đó?
A.Không bào.
B. Nhân.
C. Vách tế bào.
D. Màng sinh chất.
Câu 15: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?
A. Viêm gan B, AIDS, sởi.
B. Tả, sởi, viêm gan A.
C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B.
D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da.
Câu 16: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh kiết lị.
B. Bệnh tiêu chảy.
C. Bệnh vàng da.
D. Bệnh đậu mùa.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm). Trình bày chức năng các thành phần chính của tế bào?
Câu 2: (1,5 điểm).
a. Quan sát hình ảnh, hãy cho biết sinh vật được chia thành mấy giới?
b. Lấy ví dụ minh họa cho mỗi giới.
Câu 3: (2,0 điểm).
a. Quan sát hình ảnh và cho biết mối quan hệ từ tế bào đến mô ?
b. Qua hình ảnh dưới đây hãy cho biết lá cây được cấu tạo từ những loại mô nào? Mô và cơ quan có mối liên hệ với nhau như thế nào?
Câu 4: (1,0 điểm). Trình bày cách đổi 50oC sang độ F một cách chính xác và nhanh chóng theo công thức chúng ta làm như thế nào?
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | B | C | A | D | B | A | A | D | C | D | B | A | C | A | D |
II. Tự luận
Câu | Nội dung | Điểm |
1 (1,5đ) | - Màng tế bào: tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. - Tế bào chất: là nơi xảy ra của các hoạt động trao đổi chất (hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng, tạo ra các chất để tăng trưởng, …) - Nhân: nơi chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. | 0,5 0,5 0,5 |
2 (1,5đ) | a. Sinh vật được chia thành 5 giới: Giới khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. | Mỗi giới 0,1 |
b. Lấy ví dụ cho mỗi giới: - Giới Khởi sinh: vi khuẩn E.coli,... - Giới nguyên sinh: tảo, nấm nhầy, trùng roi,... - Giới nấm: nấm men, nấm sợi, nấm mốc - Giới thực vật: cỏ, hoa, lúa, rêu... - Giới động vật: gấu, cá, chim, khỉ,... | Mỗi giới 0,2 | |
3 (2đ) | a. Mối quan hệ từ tế bào đến mô: các tế bào thực hiện cùng một chức năng tập hợp lại thành một nhóm tạo thành mô. | 1 |
b - Lá cây được tạo nên từ những loại mô sau: mô biểu bì, mô giậu, mô mềm, mô dẫn. - Mối liên hệ giữa mô và cơ quan: cơ quan là tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể. | 0,5 0,5 | |
4 (1,0đ) | Công thức đổi từ Celsus sang Fahrenheit: °F = 9/5C+32 Bước 1: Chia 9/5 = 1.8 Như vậy: 50oC bằng 122 độ F | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Số câu trắc nghiêm/ý tự luận | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
Chủ đề 1: Mở đầu (7 tiết) | 2 | 2 | 0,5 | ||||||||
Chủ đề 2: Các phép đo (10 tiết) | 1 | 1 | 1,0 | ||||||||
Chủ đề 3: Các thể (trạng thái) của chất. Oxi và không khí (7 tiết) | 2 | 2 | 0,5 | ||||||||
Chủ đề 4: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết) | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | 0,5 | |
Chủ đề 5: Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) | 5 |
|
|
|
| 5 | 1,25 | ||||
Chủ đề 6: Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống (8 tiết) | 3 | 1 | 1 | 3 | 2,25 | ||||||
Chủ đề 7: Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) | 2 | 2 | 1,5 | ||||||||
Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống - Virus và vi khuẩn (10 tiết) | 2 | 2 | 2 | 2 | 2,5 | ||||||
Số câu trắc nghiêm/ý tự luận | 0 | 16 | 3 | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 6 | 16 |
|
Điểm số | 0 | 4,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 10 | 10,0 |
2.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
| Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (Số ý) | TN (Số câu) | TL (Số ý) | TN (Số câu) | |||
1. Mở đầu (7 tiết) |
|
| ||||
- Giới thiệu về Khoa học tự nhiên. Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên - Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong | Nhận biết | – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. |
|
| ||
– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. |
| |||||
– Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiểm vi,...). |
| 2 | C1, C2 | |||
– Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. |
|
| ||||
– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. |
|
| ||||
Thông hiểu | – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. | |||||
– Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. |
|
| ||||
– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. |
|
| ||||
– Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. |
|
| ||||
2. Các phép đo (10 tiết) |
|
| ||||
- Đo chiều dài, khối lượng và thời gian - Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ | Nhận biết | - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. |
|
| ||
- Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian. |
| |||||
- Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian. |
| |||||
– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. |
| |||||
- Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được chiều dài trong một số trường hợp đơn giản. |
|
| ||||
| - Trình bày được được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo: Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. |
|
| |||
– Nêu được cách Cxác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. |
|
| ||||
– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. |
|
| ||||
Thông hiểu | - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) |
|
| |||
– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. |
|
| ||||
Vận dụng | - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. |
|
| |||
– Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). |
| |||||
- Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. |
| |||||
Vận dụng cao | - Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại. | 1 |
| C4 | ||
- Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ (ống nước, vòi máy nước), đường kính các trục hay các viên bi,.. |
|
| ||||
3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí (7 tiết) |
|
| ||||
– Sự đa dạng của chất – Ba thể (trạng thái) cơ bản của chất. – Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất. - Tính chất và sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất. - Oxygen (oxi) và không khí. | Nhận biết | - Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) |
|
| ||
+ Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. |
|
| ||||
+ Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. |
|
| ||||
+ Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. |
|
| ||||
+ Nêu được chất có trong các vật vô sinh. |
|
| ||||
+ Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. |
|
| ||||
- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. |
|
| ||||
+ Nêu được khái niệm về sự nóng chảy |
| 1 | C3 | |||
+ Nêu được khái niệm về sự sự sôi. |
| 1 | C4 | |||
+ Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. |
|
| ||||
+ Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. |
|
| ||||
+ Nêu được khái niệm về sự đông đặc. |
|
| ||||
- Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. |
|
| ||||
+ Nêu được tính chất vật lí của chất. |
|
| ||||
+ Nêu được tính chất hóa học của chất. |
|
| ||||
– Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). |
|
| ||||
– Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. |
|
| ||||
– Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). |
|
| ||||
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. |
|
| ||||
Thông hiểu | - Nhận ra được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong thực tiễn. |
|
| |||
– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. |
|
| ||||
– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn. |
|
| ||||
– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng. |
|
| ||||
– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí. |
|
| ||||
– Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. |
|
| ||||
– Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. |
|
| ||||
– Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. |
|
| ||||
– Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. |
|
| ||||
– Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. |
|
| ||||
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. |
|
| ||||
– Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. |
|
| ||||
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. |
|
| ||||
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. |
|
| ||||
– Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. |
|
| ||||
– Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. |
|
| ||||
4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết) |
|
| ||||
- Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực,
| Nhận biết | – Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững |
| 2 | C5,6 | |
Thông hiểu | - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: |
|
| |||
+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...); |
|
| ||||
+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng; |
|
| ||||
+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...); |
|
| ||||
+ Một số lương thực – thực phẩm. |
|
| ||||
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ... |
|
| ||||
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, ... |
|
| ||||
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. |
| |||||
Vận dụng cao | – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. |
|
| |||
– Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. |
|
| ||||
5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) |
|
| ||||
- Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. | Nhận biết | – Nêu được khái niệm hỗn hợp. |
| 1 | C7 | |
– Nêu được khái niệm chất tinh khiết. |
| 1 | C8 | |||
– Nhận biết chất tinh khiết. |
| 1 | C9 | |||
– Nhận biết hỗn hợp |
| 1 | C10 | |||
– Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. |
| 1 | C11 | |||
Thông hiểu | – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. |
|
| |||
– Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. |
|
| ||||
- Phân biệt được dung môi và dung dịch. |
|
| ||||
– Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. |
|
| ||||
– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. |
| |||||
– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. |
|
| ||||
– Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. |
|
| ||||
Vận dụng | – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. |
|
| |||
– Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. |
|
| ||||
– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. |
|
| ||||
– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. |
|
| ||||
6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (8 tiết) |
|
| ||||
– Khái niệm tế bào – Hình dạng và kích thước tế bào – Cấu tạo và chức năng tế bào – Sự lớn lên và sinh sản của tế bào – Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống | Nhận biết | - Nêu được khái niệm tế bào. |
| 1 | C12 | |
- Nêu được chức năng của tế bào. |
| 1 | C13 | |||
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. |
| 1 | C14 | |||
– Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. |
|
| ||||
- Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. |
| |||||
Thông hiểu | - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. |
|
| |||
– Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. | 1 | C1 | ||||
- Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật. |
|
| ||||
- Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. |
|
| ||||
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). |
| |||||
Vận dụng | - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. |
|
| |||
7. Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) |
|
| ||||
- Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống: + Khái niệm tế bào. + Hình dạng và kích thước của tế bào. + Cấu tạo và chức năng của tế bào. + Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. + Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống. - Từ tế bào đến cơ thể: + Từ tế bào đến mô + Từ mô đến cơ quan + Từ cơ quan đến hệ cơ quan + Từ hệ cơ quan đến cơ thể | Thông hiểu | - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. | 1 |
| ||
- Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). | ||||||
Vận dụng | - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. | 1 |
| C3a | ||
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. | 1 |
| C3b | |||
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. |
|
| ||||
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. |
|
| ||||
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô. |
| |||||
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan. |
| |||||
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. |
| |||||
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. |
| |||||
- Thực hành: + Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...); + Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; + Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. |
| |||||
8. Đa dạng thế giới sống - Virus và vi khuẩn (10 tiết) |
|
| ||||
- Phân loại thế giới sống. - Virus và vi khuẩn. + Khái niệm. + Cấu tạo sơ lược. + Sự đa dạng. + Một số bệnh gây ra. bởi virus và vi khuẩn. | Nhận biết | – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. |
|
| ||
- Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. |
| 2 | C15, C16 | |||
Thông hiểu
| - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. |
|
| |||
- Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. |
|
| ||||
- Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. |
| |||||
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. |
| |||||
- Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. |
|
| ||||
- Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). |
|
| ||||
- Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. |
|
| ||||
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới. | 2 |
| C2a,b | |||
Vận dụng | – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. |
|
| |||
- Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. |
|
| ||||
- Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. |
|
| ||||
Vận dụng cao | - Biết cách làm sữa chua, ... |
|
|
......
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo

- ZunnThích · Phản hồi · 1 · 25/12/22
- Duyen NguyenThích · Phản hồi · 0 · 26/12/23
- khôi lê minhThích · Phản hồi · 0 · 26/12/23
- Tuyết MaiThích · Phản hồi · 0 · 27/12/23
-
- Trinh Lâm BảoThích · Phản hồi · 0 · 30/12/22
- Hồng LinhThích · Phản hồi · 2 · 30/12/22
-