Toán 10 Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp Giải SGK Toán 10 trang 14 - Tập 2 sách Cánh diều

Giải Toán lớp 10 trang 14 tập 2 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi Luyện tập vận dụng và bài tập trong SGK bài 2 Hoán vị - Chỉnh hợp thuộc chương 5 Đại số tổ hợp.

Toán 10 Cánh diều tập 2 trang 14 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 10. Giải Toán lớp 10 trang 14 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Luyện tập Toán 10 Cánh diều bài 2

Luyện tập 1

Có bao nhiêu số gồm sáu chữ số đôi một khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6?

Lời giải:

Mỗi cách tạo ra một số gồm sáu chữ số đôi một khác nhau từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 là một hoán vị của 6 phần tử.

Vậy số số gồm sáu chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán được tạo thành là:

P6 = 6! = 6 . 5 . 4 . 3 . 2 . 1 = 720 (số).

Luyện tập 2

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, ta lập được bao nhiêu số tự nhiên:

Lời giải:

Việc chọn ra 5 cầu thủ đá luân lưu từ đội bóng có 11 cầu thủ chính là thực hiện chọn 5 cầu thủ từ 11 cầu thủ và xếp thứ tự đá cho 5 cầu thủ được chọn đó. Mỗi cách xếp 5 cầu thủ này để đá luân lưu chính là một chỉnh hợp chập 5 của 11.

Vậy có = 11 . 10 . 9 . 8 . 7 = 55 440 (cách chọn 5 cầu thủ đá luân lưu).

Giải Toán 10 trang 14 Cánh diều - Tập 2

Bài 1 trang 14

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, ta lập được bao nhiêu số tự nhiên:

a. Gồm 8 chữ số đôi một khác nhau?

b. Gồm 6 chữ số đôi một khác nhau?

Gợi ý đáp án

a. Lập được P_8=40320\(P_8=40320\) số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau.

b. Lập được A_8^6=20160\(A_8^6=20160\) số gồm 6 chữ số đôi một khác nhau.

Bài 2 trang 14

Trong chương trình ngoại khoá giáo dục truyền thống, 60 học sinh được trường tổ chức cho đi xem phim. Các ghế ở rạp được sắp thành các hàng. Mỗi hàng có 20 ghế.

a. Có bao nhiêu cách sắp xếp 20 bạn để ngồi vào hàng đầu tiên?

b. Sau khi sắp xếp xong hàng đầu tiên, có bao nhiêu cách sắp xếp 20 bạn để ngồi vào hàng thứ hai?

c. Sau khi sắp xếp xong hai hàng đầu, có bao nhiêu cách sắp xếp 20 bạn để ngồi vào hàng thứ ba?

Gợi ý đáp án

a. Có A_{60}^{20}\(A_{60}^{20}\) cách sắp xếp 20 bạn để ngồi vào hàng đầu tiên.

b. Sau khi sắp xếp xong hàng đầu tiên, có A_{40}^{20}\(A_{40}^{20}\) cách sắp xếp 20 bạn để ngồi vào hàng thứ hai.

c. Sau khi sắp xếp xong hai hàng đầu, có A_{20}^{20}\(A_{20}^{20}\) cách sắp xếp 20 bạn để ngồi vào hàng thứ ba.

Bài 3 trang 14

Bạn Việt chọn mật khẩu cho email của mình là một dãy gồm 8 kí tự đôi một khác nhau, trong đó có 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường và 5 kí tự tiếp theo là chữ số. Bạn Việt có bao nhiêu cách tạo ra mật khẩu?

Gợi ý đáp án

Bạn Việt có A_{26}^3 \cdot A_{10}^5=471 744 000\(A_{26}^3 \cdot A_{10}^5=471 744 000\) cách tạo ra mật khẩu.

Bài 4 trang 14

Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có một địa chỉ duy nhất, gọi là địa chỉ IP, nhằm định danh máy tính đó trên Internet. Xét tập hợp A gồm các địa chỉ IP có dạng 192.168.abc.deg, trong đó a, d là các chữ số khác nhau được chọn ra từ các chữ số 1, 2, còn b, c, e, g là các chữ số đôi một khác nhau được chọn ra từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?

Gợi ý đáp án

Tập hợp A có số phần tử là: 2 \cdot A_6^2 \cdot 1 \cdot A_6^2 = 1800\(2 \cdot A_6^2 \cdot 1 \cdot A_6^2 = 1800\) (phần tử)

Bài 5 trang 14

Một nhóm 22 bạn đi chụp ảnh kỷ yếu. Nhóm muốn trong bức ảnh có 7 bạn ngồi ở hàng đầu và 15 bạn đứng ở hàng sau. Có bao nhiêu cách xếp vị trí chụp ảnh như vậy?

Gợi ý đáp án

Có số cách xếp vị trí chụp ảnh để 7 bạn ngồi ở hàng đầu và 15 bạn đứng ở hàng sau là: A_{22}^7 \cdot 15 = 12893126400\(A_{22}^7 \cdot 15 = 12893126400\) (cách)

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm