Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 (Sách mới) Ôn tập cuối học kì 2 GDKT&PL 11 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Tài liệu tóm tắt kiến thức lý thuyết cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm chưa có đáp án.

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2025 được biên soạn theo Công văn 7991 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Đề cương ôn tập cuối kì 2 GDKT&PL 11 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 11. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử 11.

1. Đề cương ôn tập học kì 2 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức 

TRƯỜNG THPT………

BỘ MÔN: ……

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024 - 2025

MÔN: GDKT&PL 11

A. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:

Những nội dung kiến thức đã học:

Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa sau học kỳ II gồm các bài và chủ đề sau

Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực

Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

Bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo Bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thề và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân

Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

B. VẬN DỤNG KIẾN THỨC:

I. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1:

Em hãy chia sẻ một số câu chuyện về sự bất bình đẳng giới trong cuộc sống, sự phân biệt đối xử giữa người nghèo, người khuyết tật?

Câu 2:

Em hãy sưu tầm các bài phát biểu, bài viết của những người nổi tiếng ở Việt Nam cũng như trên thế giới về quyền bình đẳng giữa các Dân tộc và chia sẻ với các bạn trong lớp?

Câu 3:

Em hãy thiết kế và thực hiện một hoạt động tuyên truyền, phổ biến các qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 4:

Em hãy thiết kế một sản phẩm truyền thông để tuyên truyền về hoạt động bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.

Câu 5:

Em hãy viết một bài luận thể hiện ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 6:

Em hãy viết một bài luận về những việc mà bản thân và gia đình đã làm để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc.

Câu 7:

Em hãy viết một đoạn văn ngắn về ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về thân thể, và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 8:

Em hãy viết một bài luận tuyên truyền về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 9:

Em hãy thiết kế và thực hiện một hoạt động tuyên truyền, phổ biến các qui định của pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Câu 10:

Em hãy thiết kế một sản phẩm để tuyên truyền về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

Câu 11:

Em hãy viết một bài luận về tầm quan trọng của việc thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng và tôn giáo đối với đời sống nhân dân ở địa phương em.

II. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
C. Hỗ trợ người già neo đơn
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc

Câu 2: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng

A. tập tục.
B. trách nhiệm.
C. quyền.
D. nghĩa vụ.

Câu 3: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân xã là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng

A. nghĩa vụ.
B. tập tục.
C. quyền.
D. trách nhiệm.

Câu 4: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Thay đổi địa bàn cư trú.

Câu 5: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thức hiện hành vi nào sau đây ?

A. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo
B. Giữ gìn an ninh trật tự.
C. Từ chối công khai danh tính người tố cáo.
D. Thao gia bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền?

A. Hoàn thiện hồ sơ đăng kiểm.
B. Tiến hành cấp đổi căn cước.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự.
D. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.

Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.

Câu 8: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng kí và cấp giấy phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về

A. tập tục.
B. trách nhiệm.
C. nghĩa vụ.
D. quyền.

Câu 9: Bất kì công dân nào đủ điều kiện theo qui định của pháp luật đều được bình đẳng về hưởng quyền và phải

A. ủy quyền lập di chúc thừa kế.
B. thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước.
C. truyền bá các nghi lễ tôn giáo.
D. chia đều các nguồn thu nhập.

Câu 10: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức là quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Lao động.
B. Văn hoá.
C. Kinh tế.
D. Chính trị.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?

A. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc.
B. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm.
C. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế.
D. Nam, nữ bình đẳng trong
việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.

..............

II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG SAI

Câu 1: Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d.

a. Đối với các hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, chúng ta cần học tập, noi gương.

b. Khi xâm phạm về chỗ ở của công dân, sẽ dẫn đến hậu quả là người có hành vi vi phạm phải chịu hình phạt tù trong mọi người hợp.

c. Vào nhà người khác để chữa cháy là hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

d. Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám được pháp luật cho phép.

Câu 2: Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d.

a. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là một quyền cơ bản, được Hiến pháp và pháp luật bảo vệ nhằm đảm bảo an ninh, tự do cá nhân.

b. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở chỉ áp dụng đối với các chỗ ở thuộc quyền sở hữu cá nhân, không áp dụng cho các chỗ ở được cho thuê hoặc mượn.

c. Bất kỳ cơ quan nào của nhà nước cũng có quyền khám xét chỗ ở của công dân mà không cần phải có quyết định từ cơ quan có thẩm quyền.

d. Việc khám xét chỗ ở của công dân chỉ được thực hiện khi có quyết định từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải tuân thủ quy định về trình tự, thủ tục pháp lý.

Câu 3: Lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d.

a. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng như mất ổn định trật tự xã hội, làm tổn hại đến danh dự, tài sản, sức khỏe và tinh thần của công dân.

b. Học sinh có trách nhiệm tôn trọng chỗ ở của người khác và cần đấu tranh, tố cáo các hành vi xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở chỉ bảo vệ quyền cá nhân và không liên quan đến việc đảm bảo trật tự an ninh xã hội.

d. Học sinh không có trách nhiệm pháp lý trong việc tham gia tuyên truyền và vận động mọi người xung quanh về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 4: Chủ thể dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân? Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d.

a. Anh T phá cửa nhà anh K, kịp thời đưa bé V đang leo trèo ở lan can ban công xuống.

b. Bạn A tự ý mở cổng một nhà người dân ven đường để vào nhặt quả bóng mình làm rơi.

c. Dù anh T chậm đóng tiền thuê nhà, nhưng ông A vẫn cho anh T vào phòng trọ ở.

D. Nghi ngờ chị P lấy trộm đồ của mình, chị V đã vào phòng của chị P để lục lọi đồ đạc.

Câu 5: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

Tình huống. Vợ chồng chị B, anh N và vợ chồng chị P, anh V cùng sống tại một khu phố, trong đó anh V là chủ một siêu thị điện máy. Một lần phát hiện anh N đột nhập vào siêu thị với mục đích trộm cắp tài sản, anh V lập tức không chế và bắt anh N. Ngay sau đó, anh V áp giải anh N đến cơ quan công an và vô ý làm anh N bị thương. Tại trụ sở công an, anh V viết đơn kiến nghị khởi tố anh N. Biết chuyện của chồng, chị B cùng em trai là anh H đang làm bảo vệ tại một công trường xây dựng đã tự ý vào nhà anh V để yêu cầu anh phải rút đơn. Vì anh V đi vắng và bị chị P ngăn cản nên chị B và anh H đã uy hiếp, bắt, giữ chị P và đưa về nhà anh H. Nhận được tin nhắn đe dọa của chị B, anh V tìm cách vào nhà anh H và giải cứu được chị P. Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d.

a. Chị B

b. Anh N

c. Anh V

D. Anh H

Câu 6: Đọc tình huống dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d.

Lan tình cờ phát hiện một tin nhắn trên điện thoại của Mai (bạn cùng lớp) khi Mai để điện thoại ở bàn trong giờ học. Lan đã đọc nội dung tin nhắn mà không xin phép Mai. Sau khi đọc, Lan kể cho nhiều bạn khác về nội dung tin nhắn riêng tư đó. Mai biết chuyện và rất buồn, cảm thấy bị xâm phạm quyền riêng tư.

a. Lan đã xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại của Mai mà không có sự cho phép.

b. Lan có thể đọc tin nhắn của Mai nếu Lan không chia sẻ nội dung với người khác.

c. Việc đọc tin nhắn của Mai không ảnh hưởng đến mối quan hệ bạn bè của hai người, vì đó chỉ là hành động bình thường.

d. Hành vi của Lan có thể gây tổn hại về mặt tâm lý và danh dự của Mai.

Câu 7: Đọc các tình huống dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d.

a. An nhận được một bức thư từ bạn ở xa. Khi đưa thư cho An, bố mẹ không mở ra xem, dù rất tò mò về nội dung bức thư, vì họ tôn trọng quyền riêng tư của An.

b. Chú D có quyền tiếp tục ở lại trong nhà vì ông là em của mẹ chị G, nên có quyền thừa kế ngôi nhà từ mẹ chị.

c. Vì chú D đã sống trong nhà nhiều năm, ông có quyền chiếm giữ ngôi nhà theo quy định của pháp luật.

d. Trong một dự án nhóm, Bình phát hiện bạn cùng nhóm để quên điện thoại trên bàn và nhận được một cuộc gọi. Thay vì nghe điện thoại, Bình đã nhắc bạn trở lại và không can thiệp vào cuộc gọi hay nội dung tin nhắn.

Câu 8 Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d.

a. Quyền của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo được quy định ở bộ luật Dân sự năm 2015 và Hiến pháp năm 2013.

b. Các thành viên trong gia đình có thể theo các tôn giáo khác nhau.

c. Công dân có quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo và phải có nghĩa vụ tuân thủ các điều lệ của tổ chức tôn giáo nhưng không cần chấp hành quy định của pháp luật khi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.

d. Trong quá trình thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo, công dân không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 9: Lựa chọn đúng hoặc sai cho các tình huống a, b, c, d.

a. H chủ động tìm hiểu thông tin trước khi tham dự lễ hội tín ngưỡng ở địa phương khác để hiểu hơn về ý nghĩa của tín ngưỡng đó.

b. N không chơi với bạn A trong lớp vì A là người theo tôn giáo.

c. Mặc dù không theo tôn giáo nào nhưng V luôn thể hiện thái độ tôn trọng đối với các lễ nghi, quy tắc của các tôn giáo.

d. O thuyết phục em gái mình tham gia một tôn giáo lạ, có nhiều tin đồn tiêu cực.

Câu 10: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân? Lựa chọn đúng hoặc sai cho các tình huống a, b, c, d.

a. Bà D lợi dụng nghi lễ cúng sao giải hạn để lừa gạt, chiếm đoạt tài sản của bà M.

b. Giám đốc K phân biệt đối xử giữa nhân viên X và T vì nhân viên X theo tôn giáo P.

c. Anh H chủ động tìm hiểu thông tin trước khi tham dự lễ hội tín ngưỡng ở địa phương.

d. Bà C không vì anh P là người theo tôn giáo khác mà ngăn cản con gái kết hôn với anh P

...................

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11

2. Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDKT&PL 11 Cánh diều

TRƯỜNG THPT ………….

BỘ MÔN: GDKT&PL

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2024 – 2025

MÔN: GDKT&PL - KHỐI 11

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

- Công dân bình đẳng về quyền và pháp luật

- Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

- Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân đối với đời sống con người và xã hội

Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

- Ý nghĩa của bình đẳng giới

- Pháp luật về bình đẳng giới trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế - lao động, giáo dục – y tế

- văn hóa – khoa học công nghệ, gia đình

- Thực hiện quy định của pháp luật về bình đẳng giới

Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

- Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

- Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước, xã hội

Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

- Quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

- Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo

- Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại

- Quyền và nghĩa vụ công dân về tố cáo

- Hậu quả của hành vi vi phạm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân

Bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

- Pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

- Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật vảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

- Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

- Hậu quả của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật vảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân

- Trách nhiệm của học sinh trong thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật vảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân

Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

- Pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

- Hậu quả của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

- Trách nhiệm của học sinh trong thực hiện các quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

- Pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

- Hậu quả của hành vi vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

- Trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

- Pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

- Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

- Trách nhiệm của học sinh trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo

- Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo

- Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo

- Trách nhiệm của học sinh trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo

B.LUYỆN TẬP

I - Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn.
B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.

Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
C. Hỗ trợ người già neo đơn
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc

Câu 3: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về

A. tập tục
B. quyền.
C. trách nhiệm.
D. nghĩa vụ.

Câu 4: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng

A. tập tục.
B. trách nhiệm.
C. quyền.
D. nghĩa vụ.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. trạng thái sức khỏe tâm thần.
C. thành phần và địa vị xã hội.
D. tâm lí và yếu tố thể chất.

Câu 6: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – là thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực

A. Chính trị.
B. Văn hóa.
C. Giáo dục.
D. Lao động.

Câu 7: Ở nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chức là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực

A. chính trị.
B. văn hóa.
C. kinh tế.
D. gia đình.

Câu 8: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030, huyện Y đã tổ chức các lớp tập huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra, chính quyền huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ,... Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội.

8.1: Kết quả của việc thực hiện các biện pháp như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ… sẽ góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực nào dưới đây?

A. Chính trị, văn hóa, lao động.
B. Giáo dục, kinh tế và chính trị.
C. Chính trị, kinh tế, lao động.
D. Kinh tế, văn hóa, lao động.

8.2: Việc chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên lĩnh vực

A. Kinh tế.
B. Kinh doanh.
C. Chính trị.
D. Lao động.

8.3: Hoạt động động hỗ trợ nghề cho phụ nữ và làm tốt công tác vay vốn đối với chị em phụ nữ đã góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực

A. Lao động.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Kinh doanh.

.............

II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1 

Anh K muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tại địa phương. Tuy nhiên, do không đủ điều kiện ứng cử theo luật định nên anh K đã liên hệ với một số đối tượng để hợp thức hoá hồ sơ, giấy tờ cá nhân để thực hiện mục đích trên. Khi biết được thông tin, chị N đã tố cáo hành vi của anh K đến cơ quan có thẩm quyền. Sau khi xem xét, cơ quan có thẩm quyền đã quyết định không đưa anh A vào danh sách ứng cử viên vì không đủ tiêu chuẩn, điều kiện.

A. Mọi công dân nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân là bình đẳng về nghĩa vụ.

B. Việc gian lận trong việc hợp thức hóa hồ sơ ứng cử là hành vi vi phạm pháp luật cần bị xử lý nghiêm minh.

C. Chị N đã thực hiện tốt quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

D. Gian lận trong bầu cử là hành vi vi phạm pháp luật gây ra những hậu quả vô cùng to lớn cho cá nhân người vi phạm và xã hội.

Câu 2: Lựa chọn đúng hoặc sai cho các tình huống a, b, c, d.

a. H chủ động tìm hiểu thông tin trước khi tham dự lễ hội tín ngưỡng ở địa phương khác để hiểu hơn về ý nghĩa của tín ngưỡng đó.

b. N không chơi với bạn A trong lớp vì A là người theo tôn giáo.

c. Mặc dù không theo tôn giáo nào nhưng V luôn thể hiện thái độ tôn trọng đối với các lễ nghi, quy tắc của các tôn giáo.

d. O thuyết phục em gái mình tham gia một tôn giáo lạ, có nhiều tin đồn tiêu cực.

Câu 3: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

Lựa chọn đúng hoặc sai cho các tình huống a, b, c, d.

a. Bà D lợi dụng nghi lễ cúng sao giải hạn để lừa gạt, chiếm đoạt tài sản của bà M.

b. Giám đốc K phân biệt đối xử giữa nhân viên X và T vì nhân viên X theo tôn giáo P.

c. Anh H chủ động tìm hiểu thông tin trước khi tham dự lễ hội tín ngưỡng ở địa phương.

d. Bà C không vì anh P là người theo tôn giáo khác mà ngăn cản con gái kết hôn với anh P

Câu 4: Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d.

a. Tự do tín ngưỡng có thể được thực hiện mà không cần bất kỳ quy định nào.

b. Quyền tự do tín ngưỡng là một phần quan trọng của nhân quyền.

c. Không cần phải tố cáo các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng.

d. Nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác là cần thiết để xây dựng xã hội hòa bình.

Câu 5: Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d.

a. Một nhóm người tổ chức lễ hội tôn giáo tại địa phương của họ. Họ đã thông báo cho chính quyền địa phương và được cấp phép tổ chức sự kiện này.

b. Một cá nhân phát hiện có người khác bị phân biệt đối xử vì niềm tin tôn giáo của họ. Người này đã quyết định tố cáo hành vi vi phạm đó đến cơ quan chức năng để bảo vệ quyền lợi cho người bị phân biệt.

c. Một cá nhân tự ý tổ chức một buổi lễ tôn giáo lớn mà không thông báo hay xin phép chính quyền địa phương.

d. Một người sử dụng quyền tự do ngôn luận để phát tán những thông tin sai lệch và mang tính chất xúc phạm đến tôn giáo của người khác trên mạng xã hội.

Câu 6: Hành vi nào sau đây thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo? Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d.

a. Cán bộ T khuyên anh B nên rút đơn tố cáo để tránh bị trả thù nhưng anh B không đồng ý.

b. Lãnh đạo cơ quan X yêu cầu nhân viên tổ chức nhiều kênh tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, góp ý, phê bình của nhân dân tại cơ quan.

c. Công an G hướng dẫn anh D một số biện pháp đảm bảo an toàn cho bản thân sau khi tiếp nhận thông tin tố cáo của anh.

d. Bà S cố tình cung cấp các thông tin sai sự thật khi tố cáo bà A vi phạm pháp luật.

Câu 7: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây không vi phạm quyền tố cáo của công dân? Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d.

Tình huống. Do có mâu thuẫn với ông A (Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện N), bà D và bà C đã làm đơn tố cáo với nội dung sai sự thật và chia sẻ thông tin này đến nhiều người nhằm hạ uy tín, danh dự, nhân phẩm của ông A. Ông T biết được đã rất lo lắng và khuyên can bà D. Qua kiểm tra, xác minh, cơ quan có thẩm quyền xác định nội dung tố cáo là sai sự thật. Ông A đã có đơn yêu cầu khởi tố vụ án hình sự đối với bà D và bà C về hành vi vu khống. Nhận thấy sự việc có dấu hiệu tội phạm, cơ quan điều tra đã khởi tố vụ án, mặc dù được minh oan nhưng danh dự, uy tín của ông A đã bị ảnh hưởng.

a. Ông T

b. Ông A

c. Bà D

d. Bà C

Câu 8: Đọc các tình huống dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các tình huống a, b, c, d.

a. Anh Bình thấy quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân xã không hợp lý, anh tự mình nộp đơn khiếu nại và sau đó được luật sư tư vấn để bảo vệ quyền lợi của mình.

b. Anh Hùng không hài lòng với quyết định xử phạt vi phạm giao thông của cảnh sát. Thay vì nộp đơn khiếu nại theo quy định, anh đã đăng tải thông tin không đúng sự thật lên mạng xã hội nhằm bôi nhọ danh dự cá nhân cảnh sát viên, gây ảnh hưởng đến quyền lợi và uy tín của người khác.

c. Chị Hoa tố cáo một người hàng xóm có hành vi vi phạm pháp luật nhưng lại cung cấp thông tin sai lệch nhằm hãm hại người này vì mâu thuẫn cá nhân.

d. Chị Lan phát hiện một cơ quan nhà nước đã có hành vi tham nhũng. Chị đã gửi đơn tố cáo lên cơ quan có thẩm quyền và yêu cầu được bảo vệ danh tính.

Câu : 9 Đọc các tình huống dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d.

a. Ông Nam gửi đơn khiếu nại về việc mình bị chấm dứt hợp đồng lao động không đúng quy định.

b. Anh Tuấn bị phạt vì vi phạm quy định vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng thay vì nộp đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền, anh đã nhờ người quen tác động đến cơ quan chức năng để thay đổi quyết định.

c. Bà Hạnh nhận quyết định khiếu nại không có lợi cho mình và tiếp tục gửi đơn khiếu nại lên nhiều cơ quan khác nhau, thậm chí tố cáo sai sự thật về người giải quyết khiếu nại trước đó để trả thù.

d. Cô Dung phát hiện một dự án xây dựng gần khu nhà mình vi phạm các quy định về an toàn lao động. Cô gửi đơn tố cáo lên chính quyền địa phương.

.............

3. Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDKT&PL 11 Chân trời sáng tạo

........

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm