Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 11 Cánh diều năm 2023 - 2024 bao gồm đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận.
Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 11 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa lớp 11. Thông qua đề thi Ngữ văn 11 học kì 2 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài Ngữ văn để làm bài kiểm tra học kì 2 lớp 11 đạt kết quả tốt. Vậy sau đây là Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 11 Cánh diều, mời các bạn cùng tải tại đây.
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 11 Cánh diều 2024
Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 11
SỞ GD&ĐT........ TRƯỜNG THPT …….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn thi: NGỮ VĂN Lớp 11 Thời gian làm bài : 45 phút , không tính thời gian phát đề |
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa dòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình đầy gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở cửa rừng và ném chìa khóa trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông - Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Văn bản đó thuộc thể loại gì ?
Câu 2 (1.0 điểm): Đối tượng miêu tả của đoạn kí ? Đối tượng ấy hiện lên như thế nào qua đoạn văn ?
Câu 3 (1.0 điểm): Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy ?
Câu 4 (1.0 điểm): Nhân vật “tôi” hiện lên như thế nào trong đoạn văn?
PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (6.0 điểm): Phân tích tấn bi kịch của Vũ Như Tô trong Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
Đáp án đề thi học kì 2 Văn 11
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông
Văn bản thuộc thể loại: bút kí
Câu 2 (1.0 điểm): Đối tượng miêu tả sông Hương ở thượng nguồn
Dòng sông được hiện lên với vẻ độc đáo
- Dòng chảy phong phú: vừa mãnh liệt vừa dịu dàng, say đắm
- Dòng sông mang vẻ đẹp nữ tính: từ cô gái di-gan đến người mẹ phù sa
- Dòng sông mang vẻ đẹp kín đáo với tâm hồn sâu thẳm
Câu 3 (1.0 điểm): Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ đối lập nhân hóa, so sánh
- Tác dụng ủa những biện pháp nghệ thuật ấy là:
- Nghệ thuật đối lập (tương phản) nhằm làm nổi bật vẻ độc đáo của dòng sông
- Nghệ thuật so sánh, nhân hóa khiến sông Hương trở nên sinh động, có hồn, dòng sông gần với tâm hồn của con người xứ Huế.
Câu 4: Nhân vật “tôi” hiện lên rõ nét trong đoạn trích:
- Kiến thức phong phú, am tường về Huế
- Trí tưởng tượng phong phú độc đáo, mãnh liệt
- Ngôn ngữ phong phú, tài hoa
- Tình yêu đối với xứ Huế
II. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Đang cập nhật
Ma trận đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 11
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao |
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
Đọc hiểu văn bản | 0 | 1 | 0 | 2 | | | | | 0 | 3 | 3 |
Thực hành tiếng Việt | | | | | | | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 |
Viết | | | | | | | | | 0 | 1 | 1 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 5 | 10 |
Điểm số | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 1.0 điểm 10% | 2.0 điểm 20% | 6.0 điểm 60% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi |
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) |
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 4 | 0 | | |
| Nhận biết | - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. | 1 | 0 | | C1 |
Thông hiểu | - Hiểu và lí giải được tình cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Hiểu được nội dung chính của văn bản - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ. | 2 | 0 | | C2,4 |
| | | |
| Vận dụng cao | - Nhận biết được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích cũng như tác dụng của biện pháp đó | 1 | 0 | | C3 |
VIẾT | 1 | 0 | | |
| Vận dụng | Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. - Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu - Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ - Lý giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm - Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả. | 1 | 0 | | C1 phần tự luận |