Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều 2 Đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử 11 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều năm 2023 - 2024 tổng hợp 2 đề kiểm tra có đáp án chi tiết và bảng ma trận. Tài liệu được biên soạn đề rất đa dạng với nhiều cấu trúc khác nhau gồm cả đề 60% trắc nghiệm kết hợp 40% tự luận và đề 100% trắc nghiệm.
Với 2 đề thi cuối kì 2 Sử 11 Cánh diều giúp các bạn học sinh lớp 11 nhanh chóng làm quen với các dạng bài tập trọng tâm để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là 2 đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều năm 2023 - 2024 mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 11 Cánh diều.
TOP 2 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều 2023 - 2024
1. Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều - Đề 1
1.1 Đề thi cuối kì 2 Sử 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT …….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn thi: Lịch sử Lớp 11 Thời gian làm bài : ... phút , không tính thời gian phát đề |
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Năm 1401, Hồ Quý Ly đã cho thực hiện chính sách nào dưới đây?
A. Ban hành tiền giấy “thông bảo hội sao”.
B. Thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước.
C. Đặt phép hạn điền, nhằm hạn chế sở hữu ruộng tư.
D. Chính sách hạn nô; kiểm soát hộ tịch trên cả nước.
Câu 2: Cuối năm 1397, Hồ Quý Ly ép vua Trần rời đô từ Thăng Long về
A. Phong Châu (Phú Thọ).
B. Tây Đô (Thanh Hóa).
C. Phú Xuân (Huế).
D. Thiên Trường (Nam Định).
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là cải cách trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục của Hồ Quý Ly?
A. Chấn chỉnh Phật giáo.
B. Đề cao Nho giáo thực dụng.
C. Dịch sách chữ Nôm sang chữ Hán.
D. Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình chính trị ở Đại Việt vào cuối thế kỉ XIV?
A. Tầng lớp quý tộc Trần cũng suy thoái, không còn giữ kỉ cương, phép nước.
B. Vua, quan lại sa vào ăn chơi, hưởng lạc, không quan tâm việc triều chính.
C. Nhà Minh gây sức ép, hạch sách đòi cống nạp, đe doạ xâm lược Đại Việt.
D. Đại Việt và Chăm-pa duy trì mối quan hệ ngoại giao hòa hảo, tốt đẹp.
Câu 5: Để hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Đánh thuế nặng đối với những người theo đạo Phật.
B. Phá bỏ các đền, chùa, cơ sở thờ tự của Phật giáo.
C. Nghiêm cấm việc xây dựng các đền chùa mới.
D. Bắt sư tăng chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.
Câu 6: Trên lĩnh vực chính trị, những cải cách của Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã
A. góp phần củng cố quyền lực của chính quyền trung ương.
B. góp phần tăng cường thế lực của tầng lớp quý tộc họ Trần.
C. đưa đến sự xác lập bước đầu của thể chế quân chủ lập hiến.
D. xâm phạm đến sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Câu 7: Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Đô ty là cơ quan chuyên trách về
A. quân sự.
B. dân sự.
C. tư pháp.
D. kinh tế.
Câu 8: Bộ Quốc Triều hình luật dưới thời Lê sơ còn có tên gọi khác là
A. Luật Gia Long.
B. Hình thư.
C. Hoàng Việt luật lệ.
D. Luật Hồng Đức.
Câu 9: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, hệ tư tưởng giữ vai trò độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội là
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nhà Lê vào giữa thế kỉ XV?
A. Kinh tế - xã hội phục hồi và phát triển; đời sống nhân dân ổn định.
B. Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng ngày càng phổ biến.
C. Xuất hiện những mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.
D. Đại Việt phải đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Minh.
Câu 11: Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để
A. ghi chép lại chính sử của đất nước.
B. quy định chế độ thi cử của nhà nước.
C. tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
D. ca ngợi công lao của các vị vua.
Câu 12: Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
B. Tăng cường tiềm lực đất nước, góp phần vào chiến thắng chống quân Minh.
C. Giúp Đại Việt giữ vững vị thế là cường quốc hùng mạnh nhất khu vực châu Á.
D. Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội Đại Việt đương thời.
Câu 13: Dưới thời vua Minh Mệnh, chức quan đứng đầu các tỉnh được gọi là gì?
A. Tổng trấn.
B. Tổng đốc.
C. Tuần phủ.
D. Tỉnh trưởng.
Câu 14: Năm 1838, vua Minh Mạng đổi tên quốc hiệu từ Việt Nam thành
A. Nam Việt.
B. Đại Nam.
C. An Nam.
D. Đại Việt.
Câu 15: Sau cải cách của vua Minh Mạng, cơ quan quản lí cấp tỉnh gồm hai ty là:
A. Bố chánh sứ ty và Án sát sứ ty.
B. Đô tổng binh sứ và Thừa chính sứ.
C. Thừa chính sứ và Hiến sát sứ.
D. Đô tổng binh sứ và Hiến sát sứ.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng?
A. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.
B. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối.
C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước thiếu tính thống nhất.
D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.
Câu 17: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng là một cuộc cải cách khá toàn diện trên nhiều lĩnh vực, trong đó, trọng tâm là cải cách trên lĩnh vực
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. hành chính.
D. giáo dục.
Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. Thể hiện tài năng, tâm huyết của vua Minh Mạng.
C. Để lại di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia.
D. Làm cho bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu quả hơn trước.
Câu 19: Biển Đông là biển thuộc
A. Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương.
D. Đại Tây Dương.
Câu 20: Tính theo tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm, hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế
A. thứ hai thế giới.
B. thứ ba thế giới.
C. thứ tư thế giới.
D. thứ năm thế giới.
Câu 21: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng
A. 3,5 triệu Km2.
B. 2,5 triệu Km2.
C. 1,5 triệu Km2.
D. 1 triệu Km2.
Câu 22: Tình trạng tranh chấp chủ quyền biển, đảo trên Biển Đông
A. chỉ diễn ra giữa các nước Đông Nam Á.
B. chưa từng xuất hiện trong lịch sử.
C. xuất hiện sớm và khá phức tạp.
D. đã được giải quyết triệt để.
Câu 23: Biển Đông là một phần quan trọng của con đường thương mại nổi tiếng nào trong lịch sử?
A. Con đường tơ lụa trên biển.
B. Con đường xạ hương.
C. Con đường gốm sứ.
D. Trà – Mã cổ đạo.
Câu 24: Vùng biển nào dưới đây giữ vai trò là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
A. Biển Đông.
B. Biển Đỏ.
C. Biển Ả-rập.
D. Biển An-đa-man.
Câu 25: Nội dung nào sau đây sai khi nói về tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông?
A. Biển Đông giàu tiềm năng phát triển du lịch do có nhiều bãi cát, vịnh biển,… đẹp.
B. Tài nguyên sinh vật của Biển Đông đa dạng với hàng trăm loài động vật, thực vật.
C. Biển Đông có nhiều tiềm năng để phát triển năng lượng thủy triều, năng lượng gió,…
D. Biển Đông là bồn trũng duy nhất trên thế giới có chứa dầu mỏ và khí tự nhiên.
Câu 26: Đoạn tư liệu dưới đây cung cấp những thông tin về quần đảo nào của Việt Nam?
- Nằm ở phía đông nam của bờ biển Việt Nam; cách vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) khoảng 248 hải lí.
- Trải rộng trong một vùng biển rộng khoảng 180.000 km2.
- Quần đảo được chia làm 8 cụm: Song Tử, Thị Tứ, Loại Ta, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm và Bình Nguyên.
A. Quần đảo Hoàng Sa.
B. Quần đảo Trường Sa.
C. Quần đảo Thổ Chu.
D. Quần đảo Cát Bà.
Câu 27: Nhận định nào dưới đây đúng về Biển Đông?
A. Biển Đông là biển lớn nhất thế giới với diện tích khoảng 3,447 triệu km2.
B. Biển Đông là một trong những tuyến giao thông đường biển huyết mạch của thế giới.
C. Tình trạng tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông mới xuất hiện trong thời gian gần đây.
D. An ninh trên Biển Đông không ảnh hưởng gì đến lợi ích của các quốc gia trong khu vực.
Câu 28: Nhận định nào dưới đây không đúng về tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu.
B. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.
C. Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển.
D. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới.
Câu 29: Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Campuchia.
D. Thái Lan.
Câu 30: Trong những năm 1954 - 1975, Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã tiến hành nhiều hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, ngoại trừ việc
A. cử quân đồn trú, dựng bia chủ quyền, treo cờ trên các đảo chính.
B. công bố Sách trắng về chủ quyền của Việt Nam đối với 2 quần đảo này.
C. phản đối các hành động chiếm đóng trái phép đảo Ba Đình của Đài Loan.
D.sáp nhập quần đảo Hoàng Sa vào tỉnh Tuy Phước (Bà Rịa - Vũng Tàu hiện nay).
Câu 31: Trong những năm 1945 - 1975, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền
A. Việt Nam Cộng hòa.
B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam.
D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 32: Hiện nay, quần đảo Trường Sa trực thuộc tỉnh nào?
A. Khánh Hòa.
B. Cần Thơ.
C. Hải Phòng.
D. Đà Nẵng.
Câu 33: Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nhiệm vụ nào của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?
Tư liệu: “Giữa biển có một bãi cát dài, gọi là Bãi Cát Vàng (…) Từ cửa biển Đại Chiêm đến cửa sa Vinh, mỗi lần có gió Tây - Nam thì thương thuyền của các nước ở phía trong trôi dạt về đấy; gió Đông - Bắc thì thương thuyền phía ngoài đều trôi dạt về đấy, đều cùng chết đói cả. Hàng hóa đều ở nơi đó. Họ Nguyễn mỗi năm, vào tháng cuối mùa đông đưa mười tám chiếc thuyền đến lấy hóa vật, phần nhiều là vàng, bạc, tiền tệ, súng đạn,…”
A. Khai thác các sản vật quý (ốc, hải sâm,...).
B. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.
C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.
D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.
Câu 34: Hiện nay, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp nào sau đây?
A. Hòa bình.
B. Không can thiệp.
C. Sử dụng sức mạnh quân sự.
D. Ngoại giao pháo hạm.
Câu 35: Tấm bản đồ nào được biên vẽ dưới triều Nguyễn đã ghi rõ “Hoàng Sa – Vạn lý Trường Sa” thuộc lãnh thổ Việt Nam?
A. Hồng Đức bản đồ.
B. Đại Nam nhất thống toàn đồ.
C. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.
D. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ.
Câu 36: Việt Nam có thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển ngành du lịch?
A. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió.
B. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc,…), đặc biệt là dầu khí.
C. Cảnh quan ở Biển Đông đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động....
D. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông phong phú và đa dạng, có giá trị kinh tế cao.
Câu 37: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam?
A. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước.
B. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ,
C. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
D. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 38: Việc người Việt thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dưới thời các chúa Nguyễn có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.
B. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.
C. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.
D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.
Câu 39: Nội nào dưới đây không phải là chủ trương của Việt Nam trong giải quyết tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông?
A. Ban hành các văn bản pháp lí khẳng định chủ quyền của Việt Nam.
B. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS).
C. Thúc đầy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông.
D. Ban hành lệnh cấm đánh bắt hải sản và khai thác khoáng sản trên Biển Đông.
Câu 40: Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Thông tin. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm.
Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông.
Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới Năm 2013, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
Câu hỏi: Nhận định nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của việc bảo tồn, duy trì Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa?
A. Tri ân công lao thế hệ đi trước trong việc xác lập, thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
B. Tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
C. Gìn giữ một cơ sở lịch sử để nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
D. Thu hút du khách trong và ngoài nước để thúc đẩy kinh tế địa phương là mục đích hàng đầu.
1.2 Đáp án đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D | 2-B | 3-C | 4-D | 5-D | 6-A | 7-A | 8-D | 9-C | 10-D |
11-C | 12-A | 13-C | 14-B | 15-B | 16-B | 17-C | 18-A | 19-A | 20-A |
21-D | 22-C | 23-A | 24-A | 25-D | 26-B | 27-B | 28-D | 29-A | 30-D |
31-A | 32-A | 33-D | 34-A | 35-B | 36-C | 37-D | 38-A | 39-D | 40-D |
2. Đề thi cuối kì 2 Sử 11 Cánh diều - Đề 2
2.1 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT …….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn thi: Lịch sử Lớp 11 Thời gian làm bài : ... phút , không tính thời gian phát đề |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên gì?
A. Kim cương, cát, sinh vật biển.
B. Than đá, dầu khí, thiếc.
C. Sinh vật biển, thiếc, dầu khí.
D. Dầu khí, sinh vật biển, vàng.
Câu 2. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?
“Ven Biển Đông có trên 530 cảng biển, trong đó có 2 cảng lớn và hiện đại bậc nhất là cảng Xin-ga-po và cảng Hồng Kông. Khoảng 45% khối lượng hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản và 55% lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước ASEAN được vận chuyển qua tuyến đường này”.
A. Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư giữa Đông Nam Á và châu Á.
B. Biển Đông là một phần quan trọng kết nối phương Đông và phương Tây.
C. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới.
D. Phần lớn hàng hóa xuất khẩu của các nước khu vực châu Á đều đi qua Biển Đông.
Câu 3. Đâu không phải là một trong các văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền Biển Đông?
A. Tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.
B. Các Sách Trắng khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo luật pháp quốc tế.
C. Luật Biên giới quốc gia.
D. Luật Dân quân tự vệ.
Câu 4. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử đã chiếm hữu và thực thi chủ quyền đối quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông là:
A. In – đô – nê – xi – a.
B. Thái Lan.
C. Việt Nam.
D. Lào.
Câu 5. DOC là cụm từ viết tắt theo Tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
B. Luật Biển Việt Nam.
C. Công ước Liên hiệp quốc về Luật Biển.
D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.
Câu 6. UNCLOS là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo?
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông
B. Luật Biển Việt Nam
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.
Câu 7. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu sau:
“Bước vào thế kỉ XXI, cùng với sự dịch chuyển của trung tâm kinh tế và chính trị thế giới sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương,……….(1) ………. càng có tầm quan trọng và ……….(2) ………. trọng yếu”.
A. (1). biển, đảo; (2). tầm quan trọng chiến lược.
B. (1). Biển Đông; (2). vị thế địa chiến lược trọng yếu.
C. (1). phát triển kinh tế biển; (2). vai trò.
D. (1). Biển; (2). tầm quan trọng.
Câu 8. Điều kiện nào khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông?
A. Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, bãi ngầm, đảo san hô.
B. Có một số đảo rất gần với lục địa của Việt Nam.
C. Có ngư dân thuộc nhiều nước đến sinh sống.
D. Nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch đa dạng.
Câu 9. Các nước có hoạt động thương mại hàng hải, hoạt động khai thác hải sản và dầu khí sôi động trên Biển Đông là:
A. Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.
B. Ma-lai-xi-a, Trung Quốc, Anh.
C. Pháp, Hà Lan, Ấn Độ.
D. Việt Nam, Xin-ga-po, Nga.
Câu 10. Đâu không phải là một trong các tập bản đồ của triều đại quân chủ Việt Nam thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam?
A. An Nam đại quốc họa đồ.
B. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ.
C. Đại Nam thực lục.
D. Đại Nam thống nhất toàn đồ.
Câu 11. Trong thời kì quân chủ, những tư liệu nào dưới đây đã góp phần khẳng định Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
A. Tượng đài lịch sử, ca dao tục ngữ.
B. Bản đồ, tư liệu lịch sử.
C. Di tích ngọn hải đăng, cột mốc chủ quyền.
D. Tác phẩm văn học, tượng đài lịch sử.
Câu 12. Quần đảo Hoàng Sa còn có tên gọi khác là :
A. Vạn Lý Trường Sa
B. Vạn Lý Hoàng Sa.
C. Bãi Cát Vàng.
D. vùng Đất Vàng.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng về nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông?
A. Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn sinh vật biển và khoáng sản.
B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông có giá trị cao đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phục vụ đời sống hằng ngày của người dân.
C. Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.
D. Biển Đông là nơi cứ trú của trên 20 000 loài sinh vật.
Câu 14. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục nào sau đây?
A. Châu Á và châu Phi.
B. Châu Âu và châu Úc.
C. Châu Á và châu Âu.
D. Châu Phi và châu Âu.
Câu 15. Hằng năm, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa nhằm tri ân, tưởng niệm những người lính của Đội Hoàng Sa kiêm quản Bắc Hải được tổ chức ở tỉnh nào?
A. Quãng Ngãi.
B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ninh.
Câu 16. Đâu không phải là một trong tám cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa?
A. Thám Hiểm.
B. Tri Tôn.
C. Sinh Tồn.
D. Bình Nguyên.
Câu 17. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng như thế nào?
A. Nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.
B. Điểm trung chuyển, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa nội địa.
C. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
D. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 18. Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là gì?
A. Phát triển lâm nghiệp.
B. Phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước.
C. Phát triển các cơ sở công nghiệp nặng như luyện kim, chế tạo máy.
D. Xây dựng cơ sở hậu cần – kĩ thuật cho quốc phòng và kinh tế.
Câu 19. Một trong những cảng biển nằm gần eo biển Ma-lắc-ca, sầm uất và hiện đại nhất ở Biển Đông là:
A. Cảng Đà Nẵng.
B. Cảng Xin-ga-po.
C. Cảng Ku-an-tan.
D. Cảng Bu-san.
Câu 20. Chủ trương nhất quán của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong việc hợp tác giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông hiện nay là:
A. Đấu tranh hòa bình.
B. Bạo lực cách mạng.
C. Khởi nghĩa vũ trang.
D. Kết hợp hòa bình và bạo động.
Câu 21. Đài tưởng niệm chiến sĩ Gạc Ma (Khánh Hòa) được xây dựng để tưởng nhớ:
A. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam đã hi sinh trong cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc năm 1988.
B. Chiến sĩ quân đội Việt Nam thất bại trong cuộc chiến đấu ở quần đảo Hoàng Sa trước sự tấn công của quân đội Trung Quốc.
C. Các chiến sĩ chuyên trách công việc bảo vệ, thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
D. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam chuyên trách thực thi chủ quyền biển đảo ở Biển Đông.
Câu 22. Đại Nam thống nhất toàn đồ (1838) là bản đồ dưới triều đại nào khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Triều vua Lê – chúa Trịnh.
B. Triều Nguyễn.
C. Triều Tây Sơn.
D. Triều các chúa Nguyễn.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của khu vực Biển Đông?
A. Biển Đông có cấu trúc địa lí như đảo san hô, bãi cạn, bãi ngầm,…
B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới với nhiệt độ, lượng mưa không thay đổi.
C. Là khu vực hình và hoạt động của nhiều áp thấp nhiệt đới, bão, sóng thần.
D. Có sự đa dạng sinh học điển hình trên thế giới về cấu trúc thành phần loài động thực vật, hệ sinh thái và nguồn gen.
Câu 24. DOC là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
B. Luật Biển Việt Nam.
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử”.
b. Theo em, những nguồn tài nguyên nào ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển?
Câu 2 (1,0 điểm). Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Đồng bằng là nhà, mà biển là cửa. Giữ nhà mà không giữ cửa có được không?... Nếu mình không lo bảo vệ miền biển, thì đánh cá, làm muối cũng không yên... Đồng bào miền biển là người canh cửa cho Tổ quốc”.
Từ câu nói trên, em có suy nghĩ gì về tầm quan trọng của Biển Đông đối với đất nước?
2.2 Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 11
A.. TRẮC NGHIỆM (6 Điểm)
Đang cập nhật
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử”
* Thời chúa Nguyễn thế kỉ XVII – VIII
- Lập đội Hoàng Sa đến khai thác sản vật, thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- Lập đội Bắc Hải để khai thác sản vật, kiểm tra, kiểm soát, thực thi chủ quyền ở khu vực Bắc Hải, đảo Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên.
* Thời nhà Nguyễn (1802 – 1945)
- Tái lập đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
- Dưới thời Minh Mạng: Kiểm tra, kiểm soát, khai thác sản vật hiếm. tổ chức thu thuế và cứu hộ tàu bị nạn.
- Khảo sát, đo vẽ bản đồ, dựng miếu thờ, bia chủ quyền.
* Từ 1945 – 1975:
- Pháp tiến hành xây dựng bia chủ quyền, trạm khí tượng, trạm vô tuyến điện, thực hiện một số khảo sát khoa học.
- Pháp rút khỏi Việt Nam, chính quyền Việt Nam Cộng hòa tiếp quản và khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
- Tranh chấp giữa Việt Nam Cộng hòa và Trung Quốc để giành chủ quyền ở hai quần đào Hoàng Sa và Trường Sa.
* Từ 1975 đến nay: Thực hiện quyền quản lí hành chính và đấu tranh pháp lí, ngoại giao để khẳng định chủ quyền biển đảo Việt Nam.
b. Những nguồn tài nguyên ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển:
- Dầu khí: Biển Đông được coi là một trong năm bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.
- Khí đốt đóng băng (băng cháy): Biển Đông chứa đựng lượng lớn tài nguyên khí đốt đóng băng (băng cháy). Trữ lượng tài nguyên này ngang bằng với trữ lượng dầu khí và đang được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai.
Câu 2 (1,0 điểm).
Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam:
Biển Đông là một phần quan trọng của lãnh thổ và nền kinh tế của Việt Nam. Nó không chỉ là cửa cho quốc gia mà còn là nguồn tài nguyên lớn với đánh cá và sản xuất muối. Việc bảo vệ và quản lý Biển Đông không chỉ giữ cho đất liền an toàn mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế biển của Việt Nam. Đồng bào miền biển là người công dân chăm sóc và canh giữ cửa biển, đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ lãnh thổ và tài nguyên biển của đất nước.
2.3 Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11
CHỦ ĐỀ | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VDC | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG | |||||||||||
Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông | 4 | 4 | 1 ý | 4 | 1 | 12 | 1 ý | 5 | |||
Việt Nam và Biển Đông | 4 | 1 ý | 4 | 4 | 1 | 12 | 1 ý 1 ý | 5 | |||
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 ý | 8 | 1 ý | 8 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
............
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều