Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí 11 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối kì 2 Địa lý 11 (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 8 trang tóm tắt kiến thức lý thuyết cần nắm, kèm theo các dạng bài tập trọng tâm chưa có đáp án.
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2025 được biên soạn theo Công văn 7991 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 11. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo.
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………… TRƯỜNG THPT ………
|
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 11 NĂM HỌC 2024 - 2025 |
I. KIẾN THỨC CẦN NĂM
Bài 22. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
- Đọc được bản đồ, rút ra được nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
Bài 23. Kinh tế Nhật Bản
- Giải thích được tình hình phát triển kinh tế; trình bày được sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế; so sánh được các vùng kinh tế theo những đặc điểm nổi bật.
- Đọc được bản đồ, rút ra được nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Vẽ được biểu đồ, nhận xét.
Bài 24. Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
- Khai thác, chọn lọc được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Nhật Bản.
- Viết được báo cáo truyền đạt những nét nổi bật về hoạt động kinh tế đối ngoại.
Bài 25. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh - xã hội.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Trình bày được đặc điểm chung phát triển kinh tế, sự phát triển, phân bố của một số ngành kinh tế và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới; phân tích được nguyên nhân phát triển kinh tế.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Vẽ được biểu đồ, nhận xét.
Bài 27. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
- Khai thác, chọn lọc được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Trung Quốc.
- Viết được báo cáo về những thay đổi trong GDP, giá trị xuất, nhập khẩu và sự phát triển kinh tế tại vùng duyên hải.
B. LUYỆN TẬP
PHÂN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án).
Câu 1. Đảo có diện tích lớn nhất Nhật Bản là
A. Hô-cai-đô.
B. Hôn-su
C. Xi-cô-cư.
D. Kiu-xiu.
Câu 2. Vị trí địa lí không tạo nhiều thuận lợi để Nhật Bản
A. giao lưu thương mại.
B. xây dựng các hải cảng.
C. phát triển kinh tế biển.
D. liên kết đường bộ quốc tế.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây gây khó khăn cho phát triển ngành công nghiệp Nhật Bản?
A. Nghèo tài nguyên khoáng sản.
B. Nhiều thiên tai: động đất, sóng thần.
C. Sông ngòi ngắn, dốc.
D. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
Câu 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với tự nhiên Nhật Bản?
1)Có nhiều đảo, quần đảo.
2)Nghèo tài nguyên khoáng sản.
3)Có khí hậu gió mùa.
4)Có nhiều núi lửa, động đất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Đặc điểm nổi bật nhất của dân cư Nhật Bản là
A. dân số không đông.
B. tập trung ở miền núi.
C. tốc độ gia tăng cao.
D. cơ cấu dân số già.
Câu 6. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với Nhật Bản?
A. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh.
C. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí.
D. Thu hẹp thị truờng tiêu thụ, gia tăng súc ép việc làm.
Câu 7. Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do
A. có nguồn vốn lớn, nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. có nguồn lao động dồi dào, trình độ người lao động cao
C. không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D. hạn chế sử dụng nhiều nguyên nhiên liệu, lợi nhuận cao.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
A. Điều kiện sản xuất khó khăn.
C. Lao động chiếm tỉ trọng thấp.
B. Tỉ trọng rất nhỏ trong GDP.
D. Diện tích đất nông nghiệp nhỏ.
Câu 9. Nhận định nào sau đây thể hiện giá trị kinh tế nổi bật của sông ngòi Nhật Bản?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi phát triển giao thông vận tải.
B. Các sông đều có giá trị tưới tiêu nhưng không có giá trị thủy điện.
C. Sông ngòi chủ yếu nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thủy điện.
D. Sông bồi tụ những đồng bằng phù sa màu mỡ để phát triển nông nghiệp.
. . . . . . . . . . . . .
Tải file về để xem trọn bộ đề cương học kì 2 Địa lí 11
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
